Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên

docx 36 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
 TUẦN 21
 Thứ 5, ngày 6 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Bài 49. Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nắm được cách biểu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó
 - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng trăm.
 - So sánh các số có bốn chữ sổ
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chơi được trò chơi “ Về nhà đón 
tết” theo hướng dẫn .
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở tiết trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, số bé + HS viết vào bảng con 
nhất trong các dãy số cho trước.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - HS nắm được cách biểu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó
 - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng trăm
 - So sánh các số có bốn chữ sổ
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở, nêu kq. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 6 409 = 6 000 + 400 + 9
 + 6 410 = 6 000 + 400 + 10
 + 6 411 = 6 000 + 400 + 10 + 
 1
 + 6 412 = 6 000 + 400 + 10 + 
- GV nhận xét, tuyên dương. 2
Củng cố kĩ năng biếu diễn một số thông qua cấu 
tạo thập phân của số đó
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
- GV cho HS đọc y/c bài tập: Mai có các thẻ số từ 
0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vị trí dấu “?” để 
được phép so sánh đúng? - HS đọc y/c bài toán.
 - Đại diện một số nhóm nêu 
 đáp án:
 Mai có thể đặt thẻ số 8 hoặc 
- GV Nhận xét, tuyên dương. số 9 vào vị trí dấu “?”. Vì:
Củng cổ kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 5801 > 5799 hoặc 5901 > 
10000. 5799
Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
- GV cho HS đọc y/c bài tập - 1 em đọc to, cả lớp đọc 
- Cho HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng thầm
trăm. - HS nhắc lại cách làm tròn số 
- GV cho HS chọn đáp án và nêu đến hàng trăm
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chọn đáp án và nêu:
Củng có kĩ năng làm tròn số đến hàng trăm Trường học của Rô-bốt có 
Trò chơi: Về nhà đón Tết (Làm việc nhóm 4) khoảng;
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi A. 2000 học sinh 
 - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn các nhóm chơi theo hướng dẫn
- GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm - HS thực hiện trò chơi theo 
- GV Nhận xét, tuyên dương nhóm 
 Cùng cổ kĩ năng so sánh các sổ có bổn chữ số.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức hái hoa sau - HS tham gia để vận dụng bài học để học sinh được củng cố về cách biểu kiến thức đã học vào thực 
diễn một số qua cấu tạo thập phân của số đó; cách tiễn.
làm tròn số đến hàng trăm. + HS tham gia TC
- Nhận xét, tuyên dương
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ---------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Ngày hội rừng xanh. Nói và nghe: Rừng (T1,2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Ngày hội rừng 
xanh”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở 
chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được những sự vật nào đã tham gia vào ngày hội.
 - Hiểu được sự vui nhộn của ngày hội rừng xanh.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Thiên nhiên xung quanh chúng ta 
là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn.
 - Nói được những hiểu biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo)
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu 
được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, sự hứng thú khi 
khám phá thế giới thiên nhiên kì thú.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài động vật.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Hình ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận - HS quan sát tranh thảo luận 
nhóm trả lời câu hỏi: theo nhóm
+ Kể tên những con vật đi dự ngày hội rừng + Đại diện nhóm trả lời: chim 
xanh? gõ kiến, gà rừng, công, 
 khướu, kì nhông.
 + HS trả lời theo sự hiểu biết.
+ Các em hãy đoán thử xem những con vật này 
làm gì trong ngày hội? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Ngày hội rừng xanh”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có 
dấu câu.
+ Nhận biết được những sự vật nào đã tham gia vào ngày hội.
+ Hiểu được sự vui nhộn của ngày hội rừng xanh.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là 
một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Giọng sôi 
nổi, hồ hởi, nhịp hơi nhanh ở khổ 1; giọng thong 
thả, tươi vui ở khổ 2; giọng thích thú, ngạc nhiên 
ở khổ 3,4. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: 
+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: nổi, 
mõ, rừng, xanh, tre, trúc, khoác, lĩnh ..)
+ Ngắt đúng nhịp thơ
Chim Gõ Kiến / nổi mõ /
Gà Rừng / gọi vòng quanh/
- Sáng rồi, / đừng ngủ nữa/
Nào, / đi hội rừng xanh!//
Tre,/ trúc / nổi nhạc sáo/
Khe suối / gảy nhạc đàn/
Cây/ rủ nhau thay áo/
Khoác bao màu tươi non.//
+ Đọc diễn cảm hình ảnh thơ:
 Ô kìa anh cọn Nước / - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Đang chơi trò đu quay! - HS đọc từ khó. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp ( mỗi HS đọc 1 khổ)
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải 
trong mục Từ ngữ và một số từ ngữ khó hiểu với - HS luyện đọc theo nhóm 4.
HS. - HS đọc nhẩm
- HS làm việc theo nhóm: Đọc nối tiếp. - 4 HS đọc nối tiếp trước lớp.
- HS làm việc cá nhân: đọc nhẩm toàn bài.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ trước lớp.
- GV nhận xét việc luyện đọc trước lớp của HS. - HS trả lời lần lượt các câu 
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Các sự vật tham gia ngày hội như thế 
nào? + Tre, trúc nổi nhạc sáo, khe 
 suối gảy nhạc đàn, nấm mang 
 ô đi hội, cọn nước chơi trò đu 
+ Câu 2: Cùng bạn hỏi đáp về hoạt động của các quay. 
con vật trong ngày hội rừng xanh. ( GV hướng + HS dựa vào nội dung bài để 
dẫn HS luyện tập theo nhóm cặp) hỏi đáp. 
+ Câu 3: Bài thơ nói đến những âm thanh nào? + Tiếng mõ, tiếng gà rừng 
Những âm thanh ấy có tác dụng gì? gọi, tiếng nhạc sáo của tre 
 trúc, tiếng nhạc đàn của khe 
 suối, tiếng lĩnh xướng của 
 khướu. Tác dụng: Những âm 
 thanh đa dạng đó làm cho 
+ Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ngày hội vui tươi, rộn rã hơn.
thơ? Vì sao? + HS tự chọn đáp án theo suy 
- GV mời HS nêu nội dung bài. nghĩ của mình.
- GV chốt: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là - HS nêu theo hiểu biết của 
một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. mình.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. -2-3 HS nhắc lại
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- HS tập đọc diễn cảm theo GV.
3. Nói và nghe: Nói điều em biết về rừng
- Mục tiêu:
+ Nói được những hiểu biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo)
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nói điều em biết về rừng ( 
Qua phim ảnh, sách, báo)
 - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Nói 
 điều em biết về rừng 
-GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn các em làm việc theo nhóm qua - Lắng nghe và thực hiện theo các gợi ý: nhóm 
+ Em biết đến khu rừng đó nhờ đâu?
+ Cây cối trong khu rừng đó như thế nào?
+ Trong khu rừng đó có những con vật gì?
+ Nêu cảm nghĩ của em về khu rừng đó?
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nận xét, tuyên dương. 
3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn làm thế nào 
để bảo vệ rừng?
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - 1,2 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm theo nhóm. - HS bày tỏ ý kiến trong 
- Mời các nhóm trình bày. nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm trình bày
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Cho HS quan sát video cảnh rừng bị tàn phá và tiễn.
tác hại của việc phá rừng. - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi: Việc phá rừng gây ra những 
tác hại gì? + Trả lời các câu hỏi.
+ Việc làm đó có nên làm không?
- Nhắc nhở các em phải biết bảo vệ rừng, tuyên 
truyền vận động mọi người không chặt, phá rừng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
để bảo vệ ngôi nhà cho các loài động vật và bảo 
vệ môi trường sống của chúng ta.
- Nhận xét, tuyên dương
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ---------------------------------------------------
 TOÁN
 Bài 50. Chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh.
 - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tính chiều dài đoạn dây đèn ở 
bài 3 theo cách tính chu vi hình tứ giác.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (bộ đồ dùng, 1 sợi dây có 
thể uốn cong)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, + HS viết vào bảng con 
số bé nhất trong các dãy số cho trước
+ Câu 2: Muốn làm tròn số đến hàng chục (hàng - HS trả lời.
trăm) ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
 + HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh.
 + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1(làm việc cả lớp): 
Hình thành biểu tượng chu vi hình tam giác 
thông qua hình ảnh trực quan và cách tính chu 
vi hình tam giác
- GV dùng sợi dây đã chuẩn bị uốn thành một - HS quan sát
hình tam giác.
H: Hình cô vừa uốn có dạng hình gì? - HS trả lời: Có dạng hình 
 tam giác.
- GV giới thiệu: Độ dài sợi dây chính là chu vi - HS lắng nghe của hình tam giác.
H: Nếu sợi dây dài 10cm thì chu vi của hình tam - HS trả lời: Nếu sợi dây dài 
giác bằng bao nhiêu? 10cm thì chu vi của hình tam 
- GV nhận xét, khắc sâu giác cũng bằng 10cm (vì độ 
 dài sợi dây chính là chu vi 
 hình tam giác)
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có độ dài - HS quan sát hình vẽ, đọc số 
các cạnh là 2cm, 3cm, 4cm. Yêu cầu HS tính tổng đo các cạnh và thực hành, 
độ dài các cạnh của hình tam giác đó trình bày:
- GV nhận xét, kết luận: Chu vi của hình tam giác Tổng độ dài các cạnh của 
là 9cm hình tam giác ABC là:
- GV nhấn mạnh: “Chu vi của hình tam giác bằng2 + 3 + 4 = 9 (cm)
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó”. - HS nhắc lại
2.2. Hoạt động 2(Làm việc cá nhân): 
Hình thành cách tính chu vi hình tứ giác
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài 
các cạnh là 2cm, 3cm, 4cm, 5cm - HS quan sát, đọc độ dài các 
- GV yêu cầu HS tính tổng độ dài các cạnh của cạnh của hình tứ giác
hình tứ giác đó - HS tính và trình bày:
- Gọi HS trình bày Tổng độ dài các cạnh của 
- GV nhận xét, kết luận: Chu vi của hình tứ giác hình tứ giác MNPQ là:
MNPQ là 14cm 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (cm)
- GV nhận mạnh: “Chu vi của hình tứ giác bằng 
tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó” - HS nhắc lại
- GV chốt kiến thức: Tổng độ dài các cạnh của 
hình tam giác, hình tứ giác là chu vi của hình đó. - HS nhắc lại
3. Hoạt động:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) 
- GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình tam 
giác có độ dài các cạnh lần lượt là: - HS đọc y/c bài toán.
a) 7cm, 10cm, 14cm
- GV hướng dẫn HS phân tích bài mẫu ở câu a 
- GV nhắc HS cần chú ý: độ dài các cạnh phải - HS theo dõi, trình bày lại 
cùng đơn vị đo cách tính: Bài giải:
 Chu vi hình tam giác là:
- GV cho HS làm bài tập vào vở câu b, c. 7 + 10 + 14 = 31 (cm)
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 31cm
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào vở, trình bày kq
Củng cố cách tính chu vi hình tam giác - Cả lớp nhận xét, bổ sung
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
- GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình tứ 
giác có độ dài các cạnh lần lượt là: - HS đọc y/c bài toán.
a) 3dm, 4dm, 5dm và 6dm
b) 10cm, 15cm, 10cm và 15cm - HS làm bài, trình bày cách 
- GV hướng dẫn HS vận dụng cách tính chu vi tính: Bài giải: của hình chữ nhật vừa học để làm bài a) Chu vi hình tứ giác là:
- GV nhắc HS cần chú ý: độ dài các cạnh phải 3 + 4 + 5+ 6 = 18 (dm)
cùng đơn vị đo b) Chu vi hình tứ giác là:
- GV cho HS làm bài tập vào vở 10 + 15 + 10+ 15 = 50 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. (cm)
- GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: a) 18dm; b) 
Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác 50cm
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) - Cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV cho HS đọc y/c bài tập
- Cho HS quan sát hình vẽ và nhận diện: con 
thuyền có dạng hình gì?
 - HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát hình vẽ và trả 
 lời: Con thuyền có dạng hình 
 tứ giác
- GV cho HS đọc độ dài các cạnh của thuyền
- GV gợi ý: chiều dài dây đèn nháy chính bằng - HS đọc lần lượt độ dài các 
chu vi hình tứ giác cạnh của thuyền: 60cm, 
H: Vậy muốn tính chiều dài dây đèn nháy chúng 25cm, 40cm, 25cm
ta vận dụng cách tính chu vi hình gì? - HS quan sát và lắng nghe
- GV y/c HS làm bài vào vở và trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - Vận dụng cách tính chu vi 
Củng cố vận dụng cách tính chu vi hình tứ giác hình tứ giác
Vào thực tế - HS thảo luận và làm vào vở
 Bài giải:
 Chiều dài sợi dây đèn nháy 
 là:
 60 + 25 + 40 + 25 = 150 (cm)
 Đáp số: 150cm
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi đo độ dài các cạnh của - HS tham gia để vận dụng 
cái bảng con của mình sau đó tính chu vi của cái kiến thức đã học vào thực 
bảng con đó. tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương + HS tham gia TC
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 ...........
 -------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU
 TOÁN
 Bài 50. Chu vi hình chữ nhật , hình vuông
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tính được chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
 - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm được bài tập 3.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (1 sợi dây, 1 đồ vật hình 
chữ nhật) 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở tiết trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Muốn tính chu vi của hình tam giác, tứ + Muốn tính chu vi hình tam 
giác ta làm thế nào? giác, tứ giác ta tính tổng độ 
 dài các cạnh của hình đó 
+ Câu 2: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài - HS trả lời nhanh:
các cạnh lần lượt là: 4 cm, 6 cm, 7 cm 4 + 6 + 7 = 17 (cm)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
+ HS tính được chu vi hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh. + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1(làm việc cả lớp): 
Hình thành biểu tượng chu vi hình chữ nhật 
thông qua hình ảnh trực quan và cách tính chu 
vi hình chữ nhật - HS quan sát, nhận dạng đồ 
- GV dùng sợi dây đã chuẩn bị chăng quanh các vật có hình chữ nhật. Nói 
cạnh của đồ vật hình chữ nhật. Cho HS quan sát, được độ dài sợi dây chính là 
nhận dạng đồ vật và nêu được mối quan hệ giữa chu vi của hình chữ nhật
chiều dài sợi dây và chu vi của hình chữ nhật - HS lắng nghe
- GV giới thiệu: Chu vi hình chữ nhật bằng tổng 
độ dài các cạnh của hình chữ nhật. - HS quan sát và tính:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều Chu vi hình chữ nhật 
dài 5cm, chiều rộng 3cm. Yêu cầu HS tính chu vi ABCD là:
của hình chữ nhật đó (dựa theo cách tính chu vi5 5+ 3 + 5 + 3 = 16 (cm)
hình tứ giác)
- GV gợi ý: vì hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng - HS suy nghĩ và nêu cách 
nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau nên ta có thể tính tính khác:
chu vi hình chữ nhật bằng cách nào khác? (5 (5+ 3) x 2 = 16 (cm)
H: Vậy theo cách thứ hai thì muốn tính chu vi - HS trả lời: Muốn tính chu vi 
hình chữ nhật ta làm thế nào? hình chữ nhật ta lấy chiều dài 
- GV khắc sâu về cách tính chu vi hình chữ nhật cộng với chiều rộng (cùng 
2.2. Hoạt động 2 (Làm việc cá nhân): đơn vị đo) rồi nhân với 2
Hình thành cách tính chu vi hình vuông - HS quan sát và tính chu vi 
- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ có độ dài hình vuông:
các cạnh đều là 5cm 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
- Yêu cầu HS tính chu vi của hình vuông đó (dựa - HS nêu: 5 x 4 = 20 (cm)
theo cách tính chu vi hình tứ giác)
- GV gợi ý HS chuyển phép cộng các số hạng - HS trả lời: Muốn tính chu vi 
bằng nhau thành phép nhân hình vuông ta lấy độ dài một 
H: Vậy theo cách thứ hai thì muốn tính chu vi cạnh nhân với 4
hình vuông ta làm thế nào?
- GV khắc sâu về cách tính chu vi hình vuông - Hs nêu y/c
 - HS nhắc lại cách tính chu vi 
 hình vuông.
 - HS thảo luận, ghi kết quả 
 vào bảng và đại diện nhóm 
 trình bày
 KQ lần lượt là: 32cm; 28cm; 
 40cm
 - HS nêu y/c
 - HS đọc và phân tích bài 
 Bài giải:
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (6 + 4) x 2 = 20 (cm) 3. Thực hành: Đáp số: 24cm
Bài 1. (Làm việc theo nhóm) Số? - HS làm bài vào vở, trình 
- GV gọi HS đọc y/c bài tập: bày
- GV hướng dẫn HS vận dụng cách tính chu vi KQ: b) (8 + 2) x 2 = 20 (m)
hình vuông để tính và viết số vào bảng c) (15 + 10) x 2 = 50 
 (dm)
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV cho HS làm bài tập vào phiếu, trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc y/c bài toán.
Củng cố cách tính chu vi hình vuông
Bài 2: (Làm việc cá nhân) - Cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình chữ 
nhật có:
a) chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm
- GV hướng dẫn HS phân tích bài mẫu a
- GV y/c HS làm câu b,c vào vở, trình bày
b) Chiều dài 8 m, chiều rộng 2 m
c) Chiều dài 15 dm, chiều rộng 10 dm
- GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) 
- GV cho HS đọc y/c bài tập
- Cho HS quan sát hình vẽ, GV nêu câu hỏi gợi ý 
+ Đề bài cho biết gì? + Nam đang xép hình vuông 
+ Để bài yêu cầu tính gì? và Nam sử dụng 3 que tính 
+ Làm sao để xác định được Nam cán bao nhiêu đê’ xếp thành một cạnh hình 
que tính?(gợi ý HS đếm số que tính mỗi cạnh vuông.
trong hình vẽ) + Nam cẩn dùng bao nhiêu 
- GV nhận xét, tuyên dương. que tính?.
Củng cố cách vận dụng cách tính chu vi hình + Nhìn vào hình vẽ ta thấy 
vuông vào thực tế mỗi cạnh có 3 que tính, hình 
 vuông có 4 cạnh, nên Nam 
 cần số que tính là: 3 x 4 = 12 
 (que tính)
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức hái hoa sau - HS tham gia để vận dụng 
bài học để học sinh được củng cố về cách tính chu kiến thức đã học vào thực 
vi hình chữ nhật, hình vuông tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương + HS tham gia TC
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 -------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Nghe – viết: Chim chích bông
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài “Chim chích bông”. Biết cách trình bày đoạn văn, 
biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và các dấu câu..
 - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt iêu / ươu ( ât / âc) .
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý các loài động vật qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Bảng con, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức hát bài “ Chim chích bông” để khởi - HS hát
động bài học.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả bài “Chim chích bông”. Biết cách trình bày đoạn văn, biết 
viết hoa chữ cái đầu tên bài học và các dấu câu..
- Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt iêu / ươu ( ât / âc) .
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- Gv yêu cầu HS đọc đoạn văn. - 2,3 HS đọc.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, giữa các 
cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu 
có dấu chấm.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xinh xinh, - HS viết từ khó vào bảng 
liên liến, xoải, vun vút, tí tẹo, thoăn thoắt. con.
+ Yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế.
- GV đọc đoạn văn cho HS viết.
+ GV đọc từng câu cho HS viết, đối với câu dài - HS viết bài.
cần đọc theo cụm từ. Đọc mỗi cụm từ 2-3 lần cho 
HS viết. Lưu ý tốc độ đọc, cần đọc chính xác, rõ 
ràng phù hợp với tốc độ viết của HS.
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài.
- GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
2.2. Hoạt động 2: Viết vào vở các địa danh có 
trong đoạn văn (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: tìm các địa danh - 1 HS đọc yêu cầu bài.
trong đoạn văn. - Các nhóm viết vào bảng phụ 
- Mời đại diện nhóm trình bày. và làm việc theo yêu cầu.
 - Kết quả: Vườn Quốc gia 
 Cúc Phương, Ninh Bình, Hòa 
 Bình, Thanh Hóa, Việt Nam, 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. xã Cúc Phương, huyện Nho 
- GV hướng dẫn HS viết vào vở. Quan.
- Kiểm tra bài tập viết của HS và chữa nhanh một - Các nhóm nhận xét.
số bài. GV nhận xét. - Viết vào vở.
2.3. Hoạt động 3: Phân biệt iêu / ươu (làm việc - Lắng nghe.
nhóm 4) 
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn iêu hay ươu - 1 HS đọc yêu cầu.
thay cho ô trống. - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Mời đại diện nhóm trình bày. cầu. - Đại diện các nhóm trình bày
 + Cứ chiều chiều, bầy hươu 
 lại rủ nhau ra suối uống nước.
 + Buổi sáng, tiếng chim 
 khướu lảnh lót khắp rừng.
- GV nhận xét, tuyên dương. + Mặt trời chiếu những tia 
- Cho HS viết vào vở (Nếu còn thời gian) nắng ấm áp xuống vườn cây.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho HS về các hoạt động hoạt động - HS lắng nghe để lựa chọn.
bảo vệ môi trường, đặc biệt là những hoạt động 
bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống của các loài 
động vật.
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về các - Lên kế hoạch trao đổi với 
loài động vật, các loài thú rừng đã thấy trực tiếp người thân trong thời điểm 
hoặc qua sách báo, phim ảnh. (Lưu ý với HS là thích hợp
phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ 
ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra 
phương thức phù hợp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ----------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Cây gạo. Viết: Ôn chữ hoa P, Q (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Cây gạo”.
 - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở 
chỗ có dấu câu. 
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp rực rỡ của cây gạo, không khí 
tưng bừng trên cây gạo khi mùa xuân về; vẻ đẹp trầm tư của cây gạo khi hết màu 
hoa. 
 - Hiểu được suy nghĩ , cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với cây gạo ở những 
thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Cây gạo 
là biểu tượng đẹp của làng quê.
 - Ôn lại chữ viết hoa P,Q thông qua viết ứng dụng.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu 
được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước qua văn 
bản.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài cây.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Hình ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ: - Lắng nghe.
+ Làm việc theo nhóm: Nói về dặc điểm nổi bật + Làm việc theo nhóm, trao 
của một loài cây mà em quan sát được. đổi với nhau về loài cây em 
+ Đại diện nhóm trình bày. quan sát.
- GV nhận xét, tuyên dương. + Đại diện nhóm chia sẻ
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Cây gạo”.
+ Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có 
dấu câu. 
+ Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp rực rỡ của cây gạo, không khí tưng 
bừng trên cây gạo khi mùa xuân về; vẻ đẹp trầm tư của cây gạo khi hết màu hoa. 
+ Hiểu được suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với cây gạo ở những thời 
điểm khác nhau. 
+ Hiểu nội dung bài: Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Cây gạo là 
biểu tượng đẹp của làng quê.
+ Ôn lại chữ viết hoa P,Q thông qua viết ứng dụng.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: - HS lắng nghe cách đọc.
+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: sừng sững, 
búp nõn, sáo sậu, lũ lũ, .
+ Ngắt giọng ở câu dài: 
Chào mào,/ sáo sậu,/ sáo đen / đàn đàn/ lũ lũ / 
bay đi bay về, /lượn lên lượn xuống.//
Cây đứng im,/ cao lớn,/ hiền lành,/ làm tiêu cho 
những con đò cập bến /và cho những đứa con về 
thăm quê mẹ.//
+ Đọc diễn cảm những hình ảnh so sánh cây gạo, 
hoa gạo: Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như 
một tháp đèn khổng lồ 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài văn : (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mùa xuân đấy.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếng chim hót.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn văn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ.
Gv giải thích thêm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn văn theo - HS luyện đọc theo nhóm 3.
nhóm 3.
- HS làm việc cá nhân đọc nhẩm toàn bài - Đọc nhẩm
- Một số nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - Một số nhóm đọc
- GV nhận xét các nhóm. - Lắng nghe
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Vào mùa hoa: cây gạo sừng 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả sững như một tháp đèn khổng 
lời đầy đủ câu. lồ; hàng ngàn bông hoa là 
+ Câu 1: Vào mùa hoa, cây gạo ( hoa gạo, búp hàng ngàn ngọn lửa hồng 
nõn) đẹp như thế nào? tươi; hàng ngàn búp nõn là 
 hàng ngàn ánh nến trong 
 xanh.
 + Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, 
 lượn lên lượn xuống. Chúng 
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy các loài gọi nhau, trò chuyện, trêu 
chim đem đến không khí tưng bừng trên cây gạo? ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà 
 vui không thể tưởng được
 + Vì trên cây gạo đầy màu 
 sắc và âm thanh rộn rã của 
+ Câu 3: Vì sao trên cây gạo lại có “ ngày hội các loài chim. Tất cả những mùa xuân” ? âm thanh và màu sắc đó tạo 
 thành cảnh sắc vui nhộn, náo 
 nhiệt của ngày hội mùa xuân.
 + Hết mùa hoa, chim chóc 
 cũng vãn. Cây gạo chấm dứt 
+ Câu 4: Những hình ảnh nào cho thấy cây gạo những ngày tưng bừng ồn ã, 
mang vẻ đẹp mới khi hết mùa hoa? lại trở về với dáng vẻ xanh 
+ Câu 5: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa mát, trầm tư.
nào? Vì sao? + HS nêu theo ý kiến của bản 
- GV mời HS nêu nội dung bài thơ. thân.
- GV chốt: Cây gạo là biểu tượng đẹp của làng - HS nêu theo hiểu biết của 
quê. mình.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài 
nhân, nhóm 2). thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - HS luyện đọc nối tiếp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS thi đọc trước 
 lớp.
3. Luyện viết.
- Mục tiêu: 
+ Ôn lại chữ viết hoa P,Q thông qua viết ứng dụng.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá 
nhân, nhóm 2)
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video.
P, Q. 
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát.
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa P, Q
- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá 
nhân, nhóm 2).
a. Viết tên riêng.
- GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Phú Quốc.
- GV giới thiệu: Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất - HS lắng nghe.
Việt Nam, thuộc tỉnh Kiên Giang.
- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Phú Quốc 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vào vở. b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu:
- GV yêu cầu HS đọc câu. Phú Quốc – đảo ngọc xanh 
 xanh
 Trời mây non nước, đất lành 
 trời Nam.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa câu ứng dụng. - HS lắng nghe.
( có thể kết hợp xem tranh ảnh về Phú Quốc)
- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: P, 
Q, N, T. Lưu ý cách viết thơ lục bát.
- GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. 
- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau.
- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Nam. tiễn.
+ GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào - HS quan sát video.
mà em thích? + Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương
 - Lắng nghe
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 -------------------------------------------------
 Thứ 6, ngày 7 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Bài 50. Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông 
 - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tính được chiều dài của hàng rào 
ở bài tập 3.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở tiết trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học, - HS tham gia trò chơi
chuẩn bị các thăm có các câu hỏi sau:.
+ Câu 1: Muốn tính chu vi của hình tam giác, + HS nêu cách tính CV hình tam 
tứ giác ta làm thế nào? giác, tứ giác
+ Câu 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, hình - HS nêu cách tính chu vi hình chữ 
vuông ta làm thế nào? nhật, hình vuông
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành
- Mục tiêu: 
 + HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông 
 + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc theo nhóm): Chọn chu vi 
của mỗi hình
- GV gọi HS đọc y/c bài tập: - HS nêu y/c
- GV hướng dẫn HS tính chu vi của mỗi hình, - HS làm việc theo nhóm 2.
sau đó chọn ngôi nhà ghi chu vi của hình đó + Tính chu vi của mỗi hình
 + Chọn ngôi nhà có ghi chu vi của 
 hình đó
 - Trình bày kết quả:
 + Hình chữ nhật màu hồng tìm đến 
 ngôi nhà ghi chu vi 26 cm;
 + Hình vuông màu vàng tìm đến 
- GV cho HS làm bài tập vào phiếu, trình bày ngôi nhà ghi chu vi 28 cm;
- GV nhận xét, tuyên dương. + Hình chữ nhật màu xanh tìm đến 
Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, hình ngôi nhà ghi chu vi 30 cm.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_pha.docx