Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền Phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích - Ăn uống lành mạnh. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - HS biết về các bệnh dịch mùa đông - xuân và cách phòng tránh. - HS biết thực hiện vệ sinh sạch sẽ hằng ngày để phòng tránh dịch bệnh theo mùa. - Biết cách ăn uống lành mạnh để đảm bảo sức khoẻ. 2. Phẩm chất. - Giáo dục HS khả năng biết bảo vệ bản thân trước các bệnh theo mùa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài viết tuyên truyền. - Video minh họa về các loại bệnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phần 1. Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Phần 2. Nghe bài tuyên truyền về dịch bệnh sốt. - Sốt biểu hiện dưới các dạng như sốt phát ban, quai bị, ho gà, cúm.. là bệnh thường gặp trong mùa đông xuân, thời tiết lạnh, mưa phùn, độ ẩm không khí cao. Mặt khác do ảnh hưởng của thời tiết, nên bề mặt niêm mạc yếu, dễ nhiễm các bệnh về đường hô hấp. Đối tượng dễ mắc bệnh chủ yếu là người già và trẻ em do sức đề kháng yếu. Những triệu chứng thường gặp và dễ nhận biết khi mắc bệnh như sốt, hắt hơi liên tục, chảy chảy nước mắt, nước mũi, đỏ mắt, đau nhức cơ, khớp, đau đầu...vvvv Nếu ở thể nhẹ, người bệnh có thể sốt từ 3-5 ngày, sau đó bệnh tự khỏi. Hiện nay tuy bệnh sốt vi rút chưa ở diện rộng, nhưng do dễ lây nhiễm, nên cần chú trọng đến việc phòng chống bệnh. Sốt vi rút là bệnh lây truyền mạnh qua đường hô hấp (ho, hắt hơi) nhất là trong môi trường tập thể: trường học, công sở, nơi công cộng. Bệnh có thể gây biến chứng dẫn đến viêm long đường hô hấp cấp trên... Để phòng tránh sốt vi rút nói riêng và các bệnh thường gặp vào mùa đông -xuân nói chung, các em cần thường xuyên giữ vệ sinh cá nhân tốt, như vệ sinh răng miệng bằng dung dịch nước muối hoặc nước súc miệng fluor, nhỏ thuốc mũi, thuốc mắt. Hoặc theo phương pháp chữa bệnh cổ truyền, lấy tỏi giã lấy nước nhỏ mũi cũng rất hiệu quả. Thời tiết lạnh, độ ẩm không khí cao nên phải giữ ấm cơ thể, nhất là vùng cổ và ngực. Tăng cường chế độ dinh dưỡng, nên ăn thức ăn khi còn nóng, cung cấp cho cơ thể đủ lượng ca-lo cần thiết để tăng sức đề kháng. Bên cạnh đó, cần giữ gìn vệ sinh nơi ăn ở và môi trường chung quanh, như phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh...Nếu trường hợp các em bị sốt vi rút, hoặc sốt chưa rõ nguyên nhân, các em không nên đến trường, cần nghỉ học, tránh lây nhiễm cho các bạn khác, mặt khác, cần bảo bố mẹ đưa đến cơ sở y tế để các thầy thuốc chẩn đoán, tư vấn chăm sóc và chỉ định điều trị.Nếu có việc phải đến chỗ đông người nên đeo khẩu trang. Trường hợp bệnh nhẹ, các em có thể tự chăm sóc tại nhà bằng thuốc hạ sốt, giảm đau ( các em phải nhắc bố mẹ mua thuốc cho và theo chỉ định của dược tá). Khi các em sốt, dễ mất nước, vì vậy các em nên uống đủ nước (nước đun sôi để ấm), nhất là nước hoa quả, dùng khăn chườm mát hạ sốt. Các em không nên mặc quá nhiều quần áo, tránh tình trạng làm sốt cao hơn, ra mồ hôi khiến bị cảm lạnh. Nhắc cha mẹ nên cho chúng ta ăn đủ dinh dưỡng, thức ăn loãng, dễ tiêu. Nếu các em thấy mình sốt cao, kéo dài cần bảo bố mẹ đưa đến bệnh viện để điều trị kịp thời. IV. VẬN DỤNG: - Các em vừa nghe xong bài tuyên truyền về các bệnh dịch mùa đông xuân.Về nhà các em tiếp tục tuyên truyền để mọi người trong gia đình nắm được kiến thức phòng chống lây nhiễm bệnh nhé! IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ ... .. ________________________________ TOÁN Bài 51: Xăng – ti – mét vuông. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bộ đồ dùng, phiếu học tập, vở Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV YC HS so sánh diện tích của hai hình - HS quan sát và so sánh. mà hình lớn chứa hình bé - Lớp nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Khám phá: a, GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và chào mào đang tranh cãi xem hình của ai - HS thực hiện theo yêu cầu trong lớn hơn. nhóm đôi. -YC HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: + Hình của bạn chim di có 4 ô vuông H: Hình của bạn chim di có mấy ô vuông? + Hình của bạn chào mào có 6 ô H: Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông? vuông. H: Theo em hình của bạn nào lớn hơn? - HS có thể nêu nhiều ý kiến khác * GV kết luận: Nếu chỉ nhìn bằng mắt nhau thường chúng ta không thể biết được hình - HS lắng nghe của bạn nào lớn hơn. Như vậy là chúng ta cần một đơn vị chung để so sánh diện tích hình của hai bạn. Đơn vị đó là xăng-ti-mét. - GV giới thiệu về xăng-ti-mét: GV chiếu ô vuông cạnh 1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý trong khung màu hồng của SGK) b, GV hướng dẫn HS dùng đơn vị xăng-ti- - HS lắng nghe. 3,4 HS đọc lại. HS mét vuông để tính diện tích các hình chữ khác đọc thầm. nhật và hình vuông. H: Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm2. YC HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. - HS thực hiện theo YC của GV - GV nhận xét, tuyên dương + Diện tích của hình vuông là 4cm 2; * GV kết luận: Diện tích hình chữ nhật là 3 diện tích của hình chữ nhật là 3cm2 2 2 cm , diện tích hình vuông là 4 cm . - HS lắng nghe. 3. Hoạt động. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - YC HS làm vở. - Hoàn thành bảng sau theo mẫu - Gọi HS trả lời. - HS làm việc cá nhân - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung + Hai trăm ba mươi tư xăng-ti-mét vuông: 234 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: 1 500 cm2 + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: - GV nhận xét, tuyên dương 10 000 cm2 - GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách - HS lắng nghe đọc đặc biệt. - HS thực hiện theo yêu cầu. Bài 2: - GV YC HS đọc đề bài - 2 HS đọc YC - YC HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả - HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi vào ô trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi trong nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung a, Hình con sâu gồm 4 ô vuông 1cm2 + Diện tích hình con sâu bằng 4 cm2 b, Hình con hươu cao cổ gồm 9 ô vuông 1 cm2 H: Để điền được các số vào ô trống em đã + Diện tích hình con hươu cao cổ làm như thế nào? bằng 9 cm2 H: Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và - Em đã đếm số ô vuông 1 cm2 hình con hươu? * GV chốt lại đáp án đúng: - Diện tích hình con sâu bé hơn diện tích hình con hươu cao cổ. 4. Luyện tập Bài 1: Tính (theo mẫu). - Tính (theo mẫu) - GV YC HS đọc đề bài - HS nghiên cứu mẫu và đưa ra cách - YC HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để làm. Nhận xét. tìm ra cách làm - HS lắng nghe và nhắc lại cách làm - GV có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ nhật (có chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và (chiều rộng 1cm, chiều dài 3cm) với diện tích lần lượt là 2cm 2 và 3 cm2 rồi ghép thành một hình chữ nhật có chiều rộng 1 cm, - HS hoàn thành vào vở. chiều dài 5 cm với diện tích 5cm2;.... a, 37 cm2 + 25 cm2 = 62 cm2 - YC HS hoàn thành bài tập vào vở. 50 cm2 – 12 cm2 = 38 cm2 b, 15 cm2 x 4 = 60 cm2 - Gọi HS đọc bài làm 56 cm2 : 7 = 8 cm2 - GV nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành nhanh - HS nối tiếp đọc bài làm. Nhận xét Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu BT. - YC HS làm bài vào vở - HS làm việc cá nhân, trao đổi chéo vở kiểm tra. Một HS lên bảng làm bài Bài giải Diện tích cánh diều màu đỏ hơn diện tích cánh diều màu vàng là: 900 – 880 = 20 (cm2) - GV nhận xét, chữa bài giải đúng Đáp số: 20cm2 - HS nhận xét. 5. Vận dụng. H: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu ý kiến nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ______________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Mặt trời xanh của tôi. Nói và nghe: Kể chuyện “Sự tích hoa mào gà (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK , văn bản đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Vì có rất nhiều các loài chim về đó tụ hội. + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa xuân”? + Học sinh trả lời theo ý thích của mình. + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa nào? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, thân thẳng, màu xanh, tán lá hình tròn... * GV dẫn dắt vào bài mới: Cho HS quan sát tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thấy trong tranh. - GV dẫn dắt sang phần đọc. 2. Khám phá. * Mục tiêu: + HS đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát - HS lắng nghe cách đọc. âm sai VD: trận, trời, xanh,che, xòe, rừng - Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời - GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. - HS làm việc nhóm (5HS/ nhóm) - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong mục từ ngữ - HS đọc nhẩm cá nhân sau đọc nối - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. tiếp trước lớp - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS thảo luận theo cặp đôi hoặc hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. nhóm thống nhất câu trả lời rồi chia sẻ trước lớp: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Tiếng mưa trong rừng cọ được tác giả ví như tiếng thác dội về, như ào ào + Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả trận gió. như thế nào? + Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát vì lá cọ che đi ánh nắng mặt trời... . + Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì + Hoa vàng như hoa cau... thú vị? Lá xòe từng tia nắng/ Giống hệt như ( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV mặt trời. khuyến khích các em trả lời theo sự cảm nhận của mình) + Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp + Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả của hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi cảm nhận bằng các giác quan: Thính là “ mặt trời xanh”? giác, thị giác, xúc giác + Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả + HS nêu theo hiểu biết của mình. cảm nhận bằng những giác quan nào? - GV mời HS nêu nội dung bài. * GV Chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hoạt động 3: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - HS tự học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ rồi đọc trước lớp. thơ đầu. - HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video về các loài cây. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận + Trả lời các câu hỏi. nào? Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày? Em cần làm gì - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. để chăm sóc và bảo vệ cây? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Mặt trời xanh của tôi. Nói và nghe: Kể chuyện “Sự tích hoa mào gà (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên kể). - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của HS khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bài đọc. nội dung câu chuyện:” Sự tích hoa mào gà” bảng phụ, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Vì có rất nhiều các loài + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội chim về đó tụ hội. mùa xuân”? + Học sinh trả lời theo ý thích của + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mình. mùa nào? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, thân thẳng, màu xanh, tán lá hình tròn... * GV dẫn dắt vào bài mới: Cho HS quan sát tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thấy trong tranh. - GV dẫn dắt sang phần đọc. 2. Khám phá. Hoạt động 3: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ - HS tự học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu thơ đầu. rồi đọc trước lớp. - HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. 3. Nói và nghe: “Sự tích hoa mào gà”. * Mục tiêu: + Nghe hiểu câu chuyện: “ Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 4 : Dựa vào tranh đoán nội dung câu chuyện. - GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu - HS phát biểu ý kiến trước lớp: chuyện, sau đó trao đổi phán đoán của mình với bạn. + Tranh 1: Các bạn gà xúm xít quanh bạn gà mơ và khem chiếc mào của bạn ấy đẹp “ Chiếc mào của bạn mới đẹp làm sao!” + Tranh 2: Bạn gà mơ thấy một cái cây màu đỏ tía buồn bã nên hỏi “ Bạn làm sao thế?” + Tranh 3: Bạn gà mơ lấy chiếc mào trên đầu mình tặng cho cây. + Tranh 4: Chiếc mào không còn trên đầu gà mơ, còn cái cây lại có một - Gọi HS trình bày trước lớp. bông hoa rực rỡ giống hệt chiếc mào - GV và cả lớp nhận xét. gà. Hoạt động 5 : Nghe kể chuyện. - HS lắng nghe và quan sát theo - GV giới thiệu các nhân vật trong câu tranh. chuyện. - HS tham gia trả lời các câu hỏi gợi - GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các nhớ. hình ảnh trong 4 bức tranh - GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi gợi nhớ. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS kể đúng lời nói, đúng lời đối - GV hướng dẫn cách thực hiện: thoại ( không phải kể đúng từng câu + Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh từng chữ). để tập kể từng đoạn câu chuyện. + Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm. - Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện. 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video về các loài cây. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận + Trả lời các câu hỏi. nào? Có đẹp không? Cây có tác dụng gì - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. trong cuộc sống hàng ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Nhớ – Viết: Mặt trời xanh của tôi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình thức nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK , bảng con, vở Tiếng Việt, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. *Cách tiến hành: - GV tổ chức hát tập thể bài: “Đi học” của - HS tham gia nghe nhacj và hát nhạc sĩ Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. 2. Khám phá:. * Mục tiêu: + Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc CN). - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. + Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết + Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ chính và cách trình bày các khổ thơ xác có thể mở sách đọc lại. * Lưu ý HS viết chữ hoa đầu mỗi câu thơ, tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai do cách - HS nhắc lại cách viết hoa... phát âm địa phương như: rừng cọ, gió, trưa, xanh, che... - GV cho HS viết bài sau đó soát lỗi. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh - HS viết các khổ thơ vào vở. một số bài. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông (làm việc N2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết hợp được với tiếng dong/rong hoặc dứt/rứt - 1 HS đọc yêu cầu bài. trong những tiếng đã cho. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - Một số nhóm trình bày kết quả. theo yêu cầu. * Kết quả trình bày: - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả. + rong biển, dong dỏng, rong chơi, thong dong. Rong rêu. + bứt rứt, dứt khoát, day dứt, rấm - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. rứt, dứt điểm. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng miền. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu: a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc gi thay cho ô vuông. hoặc inh - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV cùng cả lớp chốt đáp án: a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông - Đại diện các nhóm trình bày + riêng, rất, riêng, già + dược, ra, gió, rạp b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh +in: mịn màng, bịn rịn, nhường nhị, quả chín +inh: đủng đỉnh, xinh xắn, rung rinh, bình hoa - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về 1 loài cây ví dụ: Sự tích cây - HS lắng nghe để lựa chọn. khoai lang, Sự tích cây lúa, sự tích cây vú sữa... - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________ CÔNG NGHỆ Dụng cụ và vật liệu làm thủ công (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công - Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụng cụ, vật liệu khác trong sinh hoạt gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; - HS: SGK, VBT, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p) a. Mục tiêu: Huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vật dụng thủ công để làm các sản phẩm thủ công. Kích thích tính tò mò, sự hứng thú và tạo tâm thế học tập cho HS. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - HS quan sát, suy nghĩ và trả trên powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn lời câu hỏi. dắt vào bài học: 1. Kể tên 2 sản phẩm thủ công mà em biết. 2. Đâu là dụng cụ và vật liệu làm thủ công? A.) ............ B.)............. C) ............. D) ............. 3. Đưa hình ảnh 1 sản phẩm thủ công và hỏi: Sản phẩm thủ công này được làm từ vật liệu và dụng cụ làm thủ công nào? - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý. (Vật liệu: Vải nỉ, chỉ màu Dụng cụ: Kéo, bút chì) - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài - GV gọi HS chơi - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Để làm được các sản phẩm thủ công ta cần phải có vật liệu và dụng cụ. Vậy sử dụng dụng cụ làm thủ công như thế nào để là đúng cách và đảm bảo an toàn cô và các em sẽ cùng học bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 2) 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30- 33p) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng - HS chơi theo nhóm 4 dụng cụ làm thủ công (13-15p) a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: Ghép đôi - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 4) + Tranh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

