Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 10 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Vì tầm vóc việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong các bữa ăn. 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái và trung thực. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. 2. Học sinh: Giấy nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Nghe giới thiệu sách ( GV và HS) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Vì tầm vóc việt Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động nhảy theo bài hát: HS khởi động nhảy theo bài hát: Việt Nam quê hương ta đẹp lắm. Việt Nam quê hương ta đẹp lắm. *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ 1: Xem video tuyên truyền an toàn thực phẩm. - HS quan sát - Chiếu video tuyên truyền an toàn thực phẩm. - GV hỏi: + Tác hại của ngộ độc thực phẩm là gì? + Tiêu chảy, kiết lị, thương hàn, tử vong. + Nên chọn thực phẩm như thế nào? + Chọn thực phẩm tươi mới, chọn thức ăn ở siêu thị phải có tem đảm bảo chất lượng sản phẩm, nấu chín kĩ thức ăn, ăn ngay sau khi nấu. + Tại sao lại phải ăn ngay sau khi nấu? + Vì thức ăn nấu chín để lâu sẽ bị nhiễm vi khuẩn. + Rửa tay sạch sẽ trước khi chế + Trước khi ăn cần phải làm gì? biến thức ăn và trước khi ăn. Phải rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh. *GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta cần phải chọn thực phẩm tươi mới, chọn thức ăn ở - Lắng nghe siêu thị phải có tem đảm bảo chất lượng sản phẩm, nấu chín kĩ thức ăn, ăn ngay sau khi nấu. Rửa tay sạch sẽ trước khi chế biến thức ăn và trước khi ăn. Phải rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh. *HĐ 2: Cảm xúc của em - GV yêu cầu hs viết ra giấy nhớ những việc cần làm để bảo vệ sức khoẻ từ những bữa ăn - HS viết ra giấy nhớ những việc gia đình. cần làm để bảo vệ sức khoẻ từ - Gọi HS chia sẻ trước lớp. những bữa ăn gia đình. - GV hỏi: Tại sao phải thực hiện vệ sinh an - Nhiều hs trả lời. toàn thực phẩm trong các bữa ăn? - GV nhận xét và kết luận: Phải thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong các bữa ăn giúp - Lắng nghe cơ thể khoẻ mạnh, gia đình hạnh phúc,.. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... TOÁN Bài 51. Xăng – ti – mét vuông. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hoàn thành được bài tập 2 phần luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV YC HS so sánh diện tích của hai hình mà hình lớn - HS quan sát và so sánh. chứa hình bé - Lớp nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - HS thực hiện theo yêu a/ GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và chào mào cầu trong nhóm đôi. đang tranh cãi xem hình của ai lớn hơn. YC HS thảo - Đại diện các nhóm trả lời luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Hình của bạn chim di có ? Hình của bạn chim di có mấy ô vuông? 4 ô vuông + Hình của bạn chào mào ? Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông? có 6 ô vuông ? Theo em hình của bạn nào lớn hơn? - HS có thể nêu nhiều ý kiến khác nhau - Gv KL: Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường chúng ta không thể biết được hình của bạn nào lớn hơn. Như vậy là - HS lắng nghe chúng ta cần một đơn vị chung để so sánh diện tích hình của hai bạn. Đơn vị đó là xăng-ti-mét. - GV giới thiệu về xăng-ti-mét: GV chiếu ô vuông cạnh 1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý trong khung màu hồng của SGK) - HS lắng nghe. 3,4 HS đọc b/ GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để tính lại. HS khác đọc thầm diện tích các hình chữ nhật và hình vuông. ? Biết Môi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm 2. YC HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông - HS thực hiện theo YC của - GV nhận xét, tuyên dương Gv - GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm 2, diện tích + Diện tích của hình vuông hình vuông là 4 cm2. là 4cm2; diện tích của hình chữ nhật là 3cm2 - HS lắng nghe 3. Hoạt động Bài 1: - Hoàn thành bảng sau theo mẫu - HS làm việc cá nhân - GV YC HS đọc đề bài - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung - YC HS làm vở - Gọi HS trả lời + Hai trăm ba mươi tư xăng-ti-mét vuông: 234 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: 1 500 cm2 + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm2 - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách đọc đặc biệt Bài 2: - HS thực hiện theo YC - 2 HS đọc YC - GV YC HS đọc đề bài - HS làm việc cá nhân, sau - YC HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả vào ô trống. đó trao đổi trong nhóm đôi Sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Đại diện 2-3 nhóm trả - Gọi đại diện các nhóm trả lời lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung a/ Hình con sâu gồm 4 ô vuông 1cm2 + Diện tích hình con sâu bằng 4 cm2 b/ Hình con hươu cao cổ gồm 9 ô vuông 1 cm2 + Diện tích hình con hươu cao cổ bằng 9 cm2 ? Để điền được các số vào ô trống em đã làm như thế - Em đã đếm số ô vuông 1 nào? cm2 ? Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và hình con - Diện tích hình con sâu bé hươu? hơn diện tích hình con hươu cao cổ - GV chốt lại đáp án đúng 4. Luyện tập Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài - Tính (theo mẫu) - YC HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để tìm ra cách - HS nghiên cứu mẫu và làm đưa ra cách làm. Nhận xét - GV có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ nhật (có - HS lắng nghe và nhắc lại chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và (chiều rộng 1cm, cách làm chiều dài 3cm) với diện tích lần lượt là 2cm 2 và 3 cm2 rồi ghép thành một hình chữ nhật có chiều rộng 1 cm, chiều dài 5 cm với diện tích 5cm2;.... - YC HS hoàn thành bài tập vào vở - HS hoàn thành vào vở a) 37 cm2 + 25 cm2 = 62 cm2 50 cm2 – 12 cm2 = 38 cm2 - Gọi HS đọc bài làm b) 15 cm2 x 4 = 60 cm2 56 cm2 : 7 = 8 cm2 - GV nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành - HS nối tiếp đọc bài làm. nhanh Nhận xét Bài 2: - GV YCHS đọc đề bài - HS đọc yc - YC HS làm bài vào vở - HS làm việc cá nhân, trao đổi chéo vở kiểm tra. Một HS lên bảng làm bài Bài giải Diện tích cánh diều màu đỏ hơn diện tích cánh diều màu vàng là: 900 – 880 = 20 (cm2) Đáp số: 20cm2 - GV nhận xét, chữa bài giải đúng - HS nhận xét 5. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý - HS nêu ý kiến kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh- bổ sung ........... ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc:Mặt trời xanh của tôi. Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích hoa mào gà ( Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên kể). - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: kể lại được từng đoạn câu chuyện “Sự tích hoa mào gà” dựa vào tranh bằng ngôn ngữ của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài cây trong thiên nhiên và biết cách sử dụng các sản phẩm làm ra từ các loài cây đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa xuân”? + Trả lời: Vì có rất + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa nào? Vì sao? nhiều các loài chim về - GV Nhận xét, tuyên dương. đó tụ hội. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan sát tranh ( + Học sinh trả lời theo ý theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thấy trong tranh. thích của mình. - GV dẫn dắt sang phần đọc. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, thân thẳng, màu xanh, tán lá hình tròn... 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ - Hs lắng nghe. giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai VD: trận, - HS lắng nghe cách trời, xanh,che, xòe, rừng . đọc. - Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời - GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong mục từ ngữ -HS làm việc nhóm - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. (5HS/ nhóm) - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -HS đọc nhẩm cá nhân - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV sau đọc nối tiếp trước nhận xét, tuyên dương. lớp - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như thế nào? - HS thảo luận theo cặp + Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú vị? đôi hoặc nhóm thống ( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến khích các em nhất câu trả lời rồi chia trả lời theo sự cảm nhận của mình) sẻ trước lớp: + Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của hoa cọ và lá + Tiếng mưa trong rừng cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ mặt trời xanh”? cọ được tác giả ví như + Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm nhận bằng tiếng thác dội về, như những giác quan nào? ào ào trận gió. + Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát vì lá cọ che đi - GV mời HS nêu nội dung bài. ánh nắng mặt trời... . - GV chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận + Hoa vàng như hoa của tác giả bằng các giác quan khác nhau. cau... 2.3. Hoạt động: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. Lá xòe từng tia nắng/ - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ thơ đầu. Giống hệt như mặt trời. - HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. + Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm nhận bằng các giác quan: Thính giác, thị giác, xúc giác + HS nêu theo hiểu biết của mình. - HS tự học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu rồi đọc trước lớp. 3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà - Mục tiêu: + Nghe hiểu câu chuyện: “ Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh đoán nội dung câu chuyện. - GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu chuyện, sau - HS phát biểu ý kiến đó trao đổi phán đoán của mình với bạn. trước lớp: + Tranh 1: Các bạn gà xúm xít quanh bạn gà mơ và khen chiếc mào của bạn ấy đẹp “ Chiếc mào của bạn mới đẹp làm sao!” + Tranh 2: Bạn gà mơ thấy một cái cây màu đỏ tía buồn bã nên hỏi “ Bạn làm sao thế?” + Tranh 3: Bạn gà mơ lấy - Gọi HS trình bày trước lớp. chiếc mào trên đầu mình - GV và cả lớp nhận xét. tặng cho cây. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện. - GV giới thiệu các nhân vật trong câu chuyện. + Tranh 4: Chiếc mào - GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 không còn trên đầu gà bức tranh mơ, còn cái cây lại có một - GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi bông hoa rực rỡ giống hệt gợi nhớ chiếc mào gà. 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo - HS lắng nghe và quan tranh. sát theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh để tập kể từng - HS tham gia trả lời các đoạn câu chuyện. câu hỏi gợi nhớ. + Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm - Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS kể đúng lời nói, đúng lời đối thoại ( không phải kể đúng từng câu từng chữ) - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng Quyền, nghĩa vụ bảo vệ thiên - HS tham gia để vận nhiên, bảo vệ môi trường. Bổn phận của trẻ em với cộng dụng kiến thức đã học đồng và xã hội. để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn. vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video ề + Trả lời các câu hỏi. các loài cây. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận nào? Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày? - Lắng nghe, rút kinh Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh- bổ sung ........... ___________________________ Buổi chiều: TIẾNG VIỆT Viết: Nhớ - viết: Mặt trời xanh của tôi I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình thức nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát tập thể bài “ Đi học” của nhạc sĩ - HS tham gia nghe nhacj và hát Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. + Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ chính xác có thể mở sách đọc lại. - HS nhắc lại cách viết hoa... + Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ và cách trình bày các khổ thơ + Lưu ý HS viết chữ hoa đầu mỗi câu thơ, tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai do cách phát âm địa phương như: rừng cọ, gió, trưa, xanh, che... - GV cho HS viết bài sau đó soát lỗi. - HS viết các khổ thơ vào vở. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một - HS đổi vở dò bài cho nhau. số bài. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết hợp theo yêu cầu. được với tiếng dong/rong hoặc dứt/rứt trong những tiếng đã cho. - Kết quả trình bày: - Một số nhóm trình bày kết quả. + rong biển, dong dỏng, rong chơi, thong dong. Rong rêu. + bứt rứt, dứt khoát, day dứt, rấm rứt, dứt điểm. - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm - 1 HS đọc yêu cầu: a.Chọn việc nhóm 4) d/r/gi thay cho ô vuông GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in miền. hoặc inh - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d hoặc cầu. gi thay cho ô vuông. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV cùng cả lớp chốt đáp án a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông + riêng, rất, riêng, già + dược, ra, gió, rạp b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh +in: mịn màng, bịn rịn, nhường nhị, quả chín +inh: đủng đỉnh, xinh xắn, rung rinh, bình hoa - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài - HS lắng nghe để lựa chọn. thơ về 1 loài cây ví dụ: Sự tích cây khoai lang, Sự tích cây lúa, sự tích cây vú sữa... - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh- bổ sung ........... CÔNG NGHỆ Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công - Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huố ng mất an toàn trong sử dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụn g cụ, vật liệu khác trong sinh hoạt gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. II. Đồ dùng dạy học - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; - HS: SGK, VBT, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p) a. Mục tiêu: Huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vật dụng thủ công để làm các sản phẩm thủ công. Kích thích tính tò mò, sự hứng thú và tạo tâm thế học tập cho HS. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời trên powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt câu hỏi. vào bài học: 1. Kể tên 2 sản phẩm thủ công mà em biết. 2. Đâu là dụng cụ và vật liệu làm thủ công? A.) ............ B.)............. C) ............. D) ............. 3. Đưa hình ảnh 1 sản phẩm thủ công và hỏi: Sản phẩm thủ công này được làm từ vật liệu và dụng cụ làm thủ công nào? (Vật liệu: Vải nỉ, chỉ màu Dụng cụ: Kéo, bút chì) - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác - GV gọi HS chơi nhận xét, góp ý. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Để - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài làm được các sản phẩm thủ công ta cần phải có vật liệu và dụng cụ. Vậy sử dụng dụng cụ làm thủ công như thế nào để là đúng cách và đảm bảo an toàn cô và các em sẽ cùng học bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 2) 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30- 33p) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng dụng cụ làm thủ công (13-15p) a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. b. Cách thức tiến hành - HS chơi theo nhóm 4 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: Ghép đôi - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 4) + Tranh + Thẻ chữ: Dụng cụ không phù hợp với vật liệu;Dụng cụ quá to so với vật liệu; Không - Đại diện các nhóm trình bày tập trung khi sử dụng dụng cụ; Không cất kết quả gọn dụng cụ sau khi dùng xong. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - HS lắng nghe quả. - HS trả lời: - GV nhận xét tuyên dương. + Có thể làm hỏng dụng cụ hoặc - GV hỏi: vật liệu thậm chí có thể làm bị + Khi sử dụng dụng cụ không phù hợp với thương người sử dụng. vật liệu có thể gây ra hậu quả gì? + Kéo cắt miếng gỗ hoặc nhựa thì làm hư kéo nhưng khi cố gắng + Nêu một số trường hợp làm bị thương cắt có thể làm tay của người sử người sử dụng do không chọn dụng cụ phù dụng bị trầy xước, chảy máu. hợp? + Có thể làm bị thương chính mình và người xung quanh. + Không tập trung và không cách gọn dụng cụ sau khi dùng gây nên hậu quả gì? - HS lắng nghe và một vài HS - GV kết luận: Chọn dụng cụ vừa với tay nêu lại. cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. Hoạt động 2: Thực hành (15-17p) a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng các dụng cụ làm thủ côgn đúng cách và an toàn. b. Cách thức tiến hành - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 8 đến 13 và cho biết: + Để làm được sản phẩm ở hình + Để làm được sản phẩm ở hình 13 ta cần sử 13 ta cần sử dụng những dụng cụ dụng những dụng cụ và vật liệu thủ công và vật liệu thủ công: Giấy màu, nào? kéo, hồ dán, compa + Nêu một số lưu ý khi sử dung compa, kéo, + HS nêu hồ dán? + Để tạo được sản phẩm này cần mấy bước? + HS trả lời: có 3 bước (vẽ - GV yêu cầu HS thực hành làm sản phẩm. đường tròn; cắt hình tròn; dán - GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn HS trong hình tròn) quá trình làm sản phẩm - HS thực hành - Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí cụ thể. - GV kết luận lại: Chọn dụng cụ vừa với tay - HS lắng nghe cùng các nhóm cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi khác nhận xét và chọn ra sản phẩm sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh đẹp nhất. làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. - HS lắng nghe và nhắc lại. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kiên thức đã học để áp dụng vào việc học tập ở nhà. Lựa chọn vật liệu phù hợp để tạo ra một số sản phẩm thủ công theo ý thích của mình. b. Cách thức tiến hành: ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? - 1-2 HS chia sẻ ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - 1 số HS nêu - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương. - HS chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe để thực hiện - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. - Yêu cầu HS về nhà làm 1 sản phẩm thủ công bất kì và đánh dấu X để đánh giá kết quả thực hành theo tiêu chí sau: Tốt Bình Khôn thường g tốt Chọn vật liệu phù hợp Hình thức sản phẩm Sử dụng dụng cụ an toàn Vệ sinh, gọn gàng sau khi thực hành IV. Điều chỉnh- bổ sung ........... ___________________________ LUYỆN TOÁN Chu vi hình tam giác, tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố và mở rộng về cách thực hiện tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_tra.docx

