Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương

docx 73 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương
 TUẦN 22
 Thứ hai, ngày 10 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Vì tầm vóc việt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong các bữa ăn. 
 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình 
thành phẩm chất nhân ái và trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 2. Học sinh: Giấy nhớ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe 
kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
 - Nghe giới thiệu sách ( GV và HS)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Vì tầm vóc việt
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động nhảy theo bài hát: HS khởi động nhảy theo bài hát: 
 Việt Nam quê hương ta đẹp lắm. Việt Nam quê hương ta đẹp lắm.
 *Kết nối
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe
 *HĐ 1: Xem video tuyên truyền an toàn thực 
 phẩm. - HS quan sát
 - Chiếu video tuyên truyền an toàn thực phẩm. 
 - GV hỏi:
 + Tác hại của ngộ độc thực phẩm là gì? + Tiêu chảy, kiết lị, thương hàn, 
 tử vong.
 + Nên chọn thực phẩm như thế nào? + Chọn thực phẩm tươi mới, chọn 
 thức ăn ở siêu thị phải có tem đảm 
 bảo chất lượng sản phẩm, nấu 
 chín kĩ thức ăn, ăn ngay sau khi 
 nấu.
 + Tại sao lại phải ăn ngay sau khi nấu? + Vì thức ăn nấu chín để lâu sẽ bị 
 nhiễm vi khuẩn.
 + Rửa tay sạch sẽ trước khi chế 
 + Trước khi ăn cần phải làm gì? biến thức ăn và trước khi ăn. Phải 
 rửa tay bằng xà phòng sau khi đi 
 vệ sinh.
 *GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta cần 
 phải chọn thực phẩm tươi mới, chọn thức ăn ở - Lắng nghe
 siêu thị phải có tem đảm bảo chất lượng sản 
 phẩm, nấu chín kĩ thức ăn, ăn ngay sau khi 
 nấu. Rửa tay sạch sẽ trước khi chế biến thức 
 ăn và trước khi ăn. Phải rửa tay bằng xà 
 phòng sau khi đi vệ sinh.
 *HĐ 2: Cảm xúc của em
 - GV yêu cầu hs viết ra giấy nhớ những việc 
 cần làm để bảo vệ sức khoẻ từ những bữa ăn - HS viết ra giấy nhớ những việc 
 gia đình. cần làm để bảo vệ sức khoẻ từ 
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp. những bữa ăn gia đình.
 - GV hỏi: Tại sao phải thực hiện vệ sinh an - Nhiều hs trả lời.
 toàn thực phẩm trong các bữa ăn?
 - GV nhận xét và kết luận: Phải thực hiện vệ 
 sinh an toàn thực phẩm trong các bữa ăn giúp - Lắng nghe
 cơ thể khoẻ mạnh, gia đình hạnh phúc,..
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS. - Lắng nghe
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo 
 chủ đề - Lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 TOÁN
 Bài 51. Xăng – ti – mét vuông.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù: - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hoàn thành được bài tập 2 phần luyện 
tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - GV YC HS so sánh diện tích của hai hình mà hình lớn - HS quan sát và so sánh.
 chứa hình bé - Lớp nhận xét
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá
 - HS thực hiện theo yêu 
 a/ GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và chào mào 
 cầu trong nhóm đôi.
 đang tranh cãi xem hình của ai lớn hơn. YC HS thảo 
 - Đại diện các nhóm trả lời
 luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:
 + Hình của bạn chim di có 
 ? Hình của bạn chim di có mấy ô vuông?
 4 ô vuông
 + Hình của bạn chào mào 
 ? Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông?
 có 6 ô vuông ? Theo em hình của bạn nào lớn hơn? - HS có thể nêu nhiều ý 
 kiến khác nhau
- Gv KL: Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường chúng ta không 
thể biết được hình của bạn nào lớn hơn. Như vậy là - HS lắng nghe
chúng ta cần một đơn vị chung để so sánh diện tích hình 
của hai bạn. Đơn vị đó là xăng-ti-mét.
- GV giới thiệu về xăng-ti-mét: GV chiếu ô vuông cạnh 
1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý trong 
khung màu hồng của SGK) - HS lắng nghe. 3,4 HS đọc 
b/ GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để tính lại. HS khác đọc thầm
diện tích các hình chữ nhật và hình vuông.
? Biết Môi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm 2. YC HS 
tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông - HS thực hiện theo YC của 
- GV nhận xét, tuyên dương Gv
- GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm 2, diện tích + Diện tích của hình vuông 
hình vuông là 4 cm2. là 4cm2; diện tích của hình 
 chữ nhật là 3cm2
 - HS lắng nghe
3. Hoạt động
Bài 1:
 - Hoàn thành bảng sau 
 theo mẫu
 - HS làm việc cá nhân
- GV YC HS đọc đề bài - HS trả lời. HS khác nhận 
 xét, bổ sung
- YC HS làm vở - Gọi HS trả lời + Hai trăm ba mươi tư 
 xăng-ti-mét vuông: 234 
 cm2
 + Một nghìn năm trăm 
 xăng-ti-mét vuông: 1 500 
 cm2
 + Mười nghìn xăng-ti-mét 
 vuông: 10 000 cm2
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách đọc đặc biệt
Bài 2:
 - HS thực hiện theo YC
 - 2 HS đọc YC
- GV YC HS đọc đề bài - HS làm việc cá nhân, sau 
- YC HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả vào ô trống. đó trao đổi trong nhóm đôi
Sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Đại diện 2-3 nhóm trả 
- Gọi đại diện các nhóm trả lời lời. Các nhóm khác nhận 
 xét, bổ sung
 a/ Hình con sâu gồm 4 ô 
 vuông 1cm2
 + Diện tích hình con sâu 
 bằng 4 cm2
 b/ Hình con hươu cao cổ 
 gồm 9 ô vuông 1 cm2
 + Diện tích hình con hươu 
 cao cổ bằng 9 cm2
? Để điền được các số vào ô trống em đã làm như thế - Em đã đếm số ô vuông 1 
nào? cm2 ? Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và hình con - Diện tích hình con sâu bé 
hươu? hơn diện tích hình con 
 hươu cao cổ
- GV chốt lại đáp án đúng
4. Luyện tập
Bài 1:
- GV YC HS đọc đề bài - Tính (theo mẫu)
- YC HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để tìm ra cách - HS nghiên cứu mẫu và 
làm đưa ra cách làm. Nhận xét
- GV có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ nhật (có - HS lắng nghe và nhắc lại 
chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và (chiều rộng 1cm, cách làm
chiều dài 3cm) với diện tích lần lượt là 2cm 2 và 3 cm2 
rồi ghép thành một hình chữ nhật có chiều rộng 1 cm, 
chiều dài 5 cm với diện tích 5cm2;....
- YC HS hoàn thành bài tập vào vở - HS hoàn thành vào vở
 a) 37 cm2 + 25 cm2 = 62 
 cm2
 50 cm2 – 12 cm2 = 38 
 cm2
- Gọi HS đọc bài làm b) 15 cm2 x 4 = 60 cm2
 56 cm2 : 7 = 8 cm2
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành - HS nối tiếp đọc bài làm. 
nhanh Nhận xét
Bài 2:
- GV YCHS đọc đề bài - HS đọc yc
- YC HS làm bài vào vở - HS làm việc cá nhân, trao 
 đổi chéo vở kiểm tra. Một 
 HS lên bảng làm bài Bài giải
 Diện tích cánh diều màu 
 đỏ hơn diện tích cánh diều 
 màu vàng là:
 900 – 880 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20cm2
 - GV nhận xét, chữa bài giải đúng - HS nhận xét
 5. Vận dụng.
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời
 - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý - HS nêu ý kiến
 kiến gì không?
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. Điều chỉnh- bổ sung
 ...........
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
Đọc:Mặt trời xanh của tôi. Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích hoa mào gà 
 ( Tiết 1+2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của 
tôi”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ 
có dấu câu.
 - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ 
qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả 
muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức 
hấp dẫn riêng.
 - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện 
dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên kể).
 - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây 
cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: kể lại được từng đoạn câu chuyện “Sự 
tích hoa mào gà” dựa vào tranh bằng ngôn ngữ của mình.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài cây trong thiên nhiên và biết cách sử 
dụng các sản phẩm làm ra từ các loài cây đó.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa xuân”? + Trả lời: Vì có rất 
 + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa nào? Vì sao? nhiều các loài chim về 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. đó tụ hội.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan sát tranh ( + Học sinh trả lời theo ý 
 theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thấy trong tranh. thích của mình.
 - GV dẫn dắt sang phần đọc. - HS lắng nghe.
 - HS chia sẻ: Cây cao, lá 
 to, thân thẳng, màu 
 xanh, tán lá hình tròn...
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: 
 + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”.
 + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có 
 dấu câu. + Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua 
cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói 
qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn 
riêng.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ - Hs lắng nghe.
giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai VD: trận, - HS lắng nghe cách 
trời, xanh,che, xòe, rừng . đọc.
- Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ 
Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá 
che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ 
ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời
- GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm.
- Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong mục 
từ ngữ -HS làm việc nhóm 
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. (5HS/ nhóm) 
- GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -HS đọc nhẩm cá nhân 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV sau đọc nối tiếp trước 
nhận xét, tuyên dương. lớp
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ 
câu.
+ Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như thế nào?
 - HS thảo luận theo cặp 
+ Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú vị? đôi hoặc nhóm thống 
( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến khích các em nhất câu trả lời rồi chia 
trả lời theo sự cảm nhận của mình) sẻ trước lớp:
+ Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của hoa cọ và lá + Tiếng mưa trong rừng 
cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ mặt trời xanh”? cọ được tác giả ví như 
+ Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm nhận bằng tiếng thác dội về, như 
những giác quan nào? ào ào trận gió.
 + Buổi trưa ở rừng cọ 
 rất là mát vì lá cọ che đi 
- GV mời HS nêu nội dung bài. ánh nắng mặt trời... .
- GV chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận + Hoa vàng như hoa 
của tác giả bằng các giác quan khác nhau. cau... 2.3. Hoạt động: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. Lá xòe từng tia nắng/ 
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ thơ đầu. Giống hệt như mặt trời. 
- HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. + Vẻ đẹp của rừng cọ 
 được tác giả cảm nhận 
 bằng các giác quan: 
 Thính giác, thị giác, xúc 
 giác 
 + HS nêu theo hiểu biết 
 của mình.
 - HS tự học thuộc lòng 
 3 khổ thơ đầu rồi đọc 
 trước lớp. 
3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà
- Mục tiêu:
+ Nghe hiểu câu chuyện: “ Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện 
dựa vào tranh 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh đoán nội dung câu 
chuyện. 
- GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu chuyện, sau - HS phát biểu ý kiến 
đó trao đổi phán đoán của mình với bạn. trước lớp:
 + Tranh 1: Các bạn gà 
 xúm xít quanh bạn gà mơ 
 và khen chiếc mào của 
 bạn ấy đẹp “ Chiếc mào 
 của bạn mới đẹp làm 
 sao!”
 + Tranh 2: Bạn gà mơ 
 thấy một cái cây màu đỏ 
 tía buồn bã nên hỏi “ Bạn 
 làm sao thế?” 
 + Tranh 3: Bạn gà mơ lấy 
- Gọi HS trình bày trước lớp. chiếc mào trên đầu mình 
- GV và cả lớp nhận xét. tặng cho cây.
3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện. - GV giới thiệu các nhân vật trong câu chuyện. + Tranh 4: Chiếc mào 
 - GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 không còn trên đầu gà 
 bức tranh mơ, còn cái cây lại có một 
 - GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi bông hoa rực rỡ giống hệt 
 gợi nhớ chiếc mào gà.
 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo - HS lắng nghe và quan 
 tranh. sát theo tranh.
 - GV hướng dẫn cách thực hiện:
 + Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh để tập kể từng - HS tham gia trả lời các 
 đoạn câu chuyện. câu hỏi gợi nhớ.
 + Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm
 - Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS kể đúng lời nói, đúng 
 lời đối thoại ( không phải 
 kể đúng từng câu từng 
 chữ)
 - HS kể từng đoạn hoặc 
 toàn bộ câu chuyện.
 4. Vận dụng:
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng Quyền, nghĩa vụ bảo vệ thiên - HS tham gia để vận 
 nhiên, bảo vệ môi trường. Bổn phận của trẻ em với cộng dụng kiến thức đã học 
 đồng và xã hội. để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn.
 vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video.
 + Cho HS quan sát video 
 ề + Trả lời các câu hỏi.
 các loài cây. 
 + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận nào? Có đẹp 
 không? Cây có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày? - Lắng nghe, rút kinh 
 Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? nghiệm.
 - Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh- bổ sung 
 ...........
 ___________________________
 Buổi chiều:
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Nhớ - viết: Mặt trời xanh của tôi
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình thức 
nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu 
các câu văn. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức hát tập thể bài “ Đi học” của nhạc sĩ - HS tham gia nghe nhacj và hát
Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe.
+ Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ 
 chính xác có thể mở sách đọc lại.
 - HS nhắc lại cách viết hoa...
+ Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ và 
cách trình bày các khổ thơ
+ Lưu ý HS viết chữ hoa đầu mỗi câu thơ, tiếng 
khó hoặc những tiếng dễ viết sai do cách phát âm 
địa phương như: rừng cọ, gió, trưa, xanh, che...
- GV cho HS viết bài sau đó soát lỗi.
 - HS viết các khổ thơ vào vở. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một - HS đổi vở dò bài cho nhau.
số bài.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho 
ô vuông (làm việc nhóm 2).
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
 - Các nhóm sinh hoạt và làm việc 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết hợp 
 theo yêu cầu.
được với tiếng dong/rong hoặc dứt/rứt trong những 
tiếng đã cho. - Kết quả trình bày: 
- Một số nhóm trình bày kết quả. + rong biển, dong dỏng, rong 
 chơi, thong dong. Rong rêu.
 + bứt rứt, dứt khoát, day dứt, 
 rấm rứt, dứt điểm. 
- Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm 
 - 1 HS đọc yêu cầu: a.Chọn 
việc nhóm 4) 
 d/r/gi thay cho ô vuông
GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng 
 b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in 
miền.
 hoặc inh
- GV mời HS nêu yêu cầu.
 - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d hoặc cầu.
gi thay cho ô vuông.
 - Đại diện các nhóm trình bày
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV cùng cả lớp chốt đáp án 
a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông
+ riêng, rất, riêng, già
+ dược, ra, gió, rạp b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh
 +in: mịn màng, bịn rịn, nhường nhị, quả chín 
 +inh: đủng đỉnh, xinh xắn, rung rinh, bình hoa 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 GV hướng dẫn HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài - HS lắng nghe để lựa chọn.
 thơ về 1 loài cây ví dụ: Sự tích cây khoai lang, Sự 
 tích cây lúa, sự tích cây vú sữa...
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh- bổ sung
 ...........
 CÔNG NGHỆ
 Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công (Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công
 - Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn.
 - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm 
góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huố ng mất an toàn trong sử 
dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụn g cụ, vật liệu khác trong 
sinh hoạt gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp.
 3. Phẩm chất 
 - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã 
học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
 - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. Có ý 
thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao 
khoa; 
 - HS: SGK, VBT, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p)
 a. Mục tiêu: Huy động những kiến thức, 
 kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vật 
 dụng thủ công để làm các sản phẩm thủ công. 
 Kích thích tính tò mò, sự hứng thú và tạo tâm 
 thế học tập cho HS.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời 
 trên powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt câu hỏi.
 vào bài học:
 1. Kể tên 2 sản phẩm thủ công mà em biết.
 2. Đâu là dụng cụ và vật liệu làm thủ công?
 A.) ............
 B.).............
 C) ............. D) .............
 3. Đưa hình ảnh 1 sản phẩm thủ công và 
hỏi: Sản phẩm thủ công này được làm từ vật 
liệu và dụng cụ làm thủ công nào?
 (Vật liệu: Vải nỉ, chỉ màu Dụng cụ: Kéo, 
bút chì) - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác 
 - GV gọi HS chơi nhận xét, góp ý.
 - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Để - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
làm được các sản phẩm thủ công ta cần phải 
có vật liệu và dụng cụ. Vậy sử dụng dụng cụ 
làm thủ công như thế nào để là đúng cách và 
đảm bảo an toàn cô và các em sẽ cùng học 
bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. 
(tiết 2)
 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30-
33p)
 Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng 
dụng cụ làm thủ công (13-15p)
 a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng 
dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn.
 b. Cách thức tiến hành
 - HS chơi theo nhóm 4
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo 
nhóm 4: Ghép đôi
 - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm 
tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để 
HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 4)
 + Tranh
 + Thẻ chữ: Dụng cụ không phù hợp với vật 
liệu;Dụng cụ quá to so với vật liệu; Không 
 - Đại diện các nhóm trình bày 
tập trung khi sử dụng dụng cụ; Không cất 
 kết quả
gọn dụng cụ sau khi dùng xong.
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - HS lắng nghe
quả. - HS trả lời: 
 - GV nhận xét tuyên dương. + Có thể làm hỏng dụng cụ hoặc 
 - GV hỏi: vật liệu thậm chí có thể làm bị 
 + Khi sử dụng dụng cụ không phù hợp với thương người sử dụng.
vật liệu có thể gây ra hậu quả gì? + Kéo cắt miếng gỗ hoặc nhựa 
 thì làm hư kéo nhưng khi cố gắng 
 + Nêu một số trường hợp làm bị thương cắt có thể làm tay của người sử 
người sử dụng do không chọn dụng cụ phù dụng bị trầy xước, chảy máu.
hợp? + Có thể làm bị thương chính 
 mình và người xung quanh.
 + Không tập trung và không cách gọn 
dụng cụ sau khi dùng gây nên hậu quả gì? - HS lắng nghe và một vài HS 
 - GV kết luận: Chọn dụng cụ vừa với tay nêu lại.
cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi 
sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào 
hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn.
 Hoạt động 2: Thực hành (15-17p)
 a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng 
các dụng cụ làm thủ côgn đúng cách và an 
toàn.
 b. Cách thức tiến hành - HS quan sát và trả lời câu hỏi.
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình 8 đến 
13 và cho biết: + Để làm được sản phẩm ở hình 
+ Để làm được sản phẩm ở hình 13 ta cần sử 13 ta cần sử dụng những dụng cụ 
dụng những dụng cụ và vật liệu thủ công và vật liệu thủ công: Giấy màu, 
nào? kéo, hồ dán, compa
+ Nêu một số lưu ý khi sử dung compa, kéo, + HS nêu
hồ dán?
+ Để tạo được sản phẩm này cần mấy bước? + HS trả lời: có 3 bước (vẽ 
- GV yêu cầu HS thực hành làm sản phẩm. đường tròn; cắt hình tròn; dán 
- GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn HS trong hình tròn)
quá trình làm sản phẩm - HS thực hành
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo các tiêu 
chí cụ thể.
- GV kết luận lại: Chọn dụng cụ vừa với tay 
 - HS lắng nghe cùng các nhóm 
cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi 
 khác nhận xét và chọn ra sản phẩm 
sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh 
 đẹp nhất.
làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào 
hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. - HS lắng nghe và nhắc lại.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p)
a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kiên thức 
đã học để áp dụng vào việc học tập ở nhà. 
Lựa chọn vật liệu phù hợp để tạo ra một số 
sản phẩm thủ công theo ý thích của mình.
b. Cách thức tiến hành: 
? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? - 1-2 HS chia sẻ
? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay?
? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - 1 số HS nêu
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên 
dương. - HS chia sẻ cảm nhận
 - HS lắng nghe để thực hiện - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước 
 tiết 2 của bài.
 - Yêu cầu HS về nhà làm 1 sản phẩm thủ 
 công bất kì và đánh dấu X để đánh giá kết 
 quả thực hành theo tiêu chí sau:
 Tốt Bình Khôn
 thường g tốt
 Chọn vật liệu 
 phù hợp
 Hình thức sản 
 phẩm
 Sử dụng dụng 
 cụ an toàn
 Vệ sinh, gọn 
 gàng sau khi thực 
 hành
IV. Điều chỉnh- bổ sung
 ...........
 ___________________________
 LUYỆN TOÁN
 Chu vi hình tam giác, tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố và mở rộng về cách thực hiện tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình 
vuông, hình chữ nhật.
- Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_tra.docx