Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương
TUẦN 23 Thứ Hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền phòng tránh dịch bệnh theo mùa. Ăn uống lành mạnh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - HS biết về các bệnh dịch mùa đông - xuân và cách phòng tránh. - HS biết thực hiện vệ sinh sạch sẽ hằng ngày để phòng tránh dịch bệnh theo mùa. - Biết cách ăn uống lành mạnh để đảm bảo sức khoẻ. 2. Phẩm chất. - Giáo dục HS khả năng biết bảo vệ bản thân trước các bệnh theo mùa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài viết tuyên truyền. - Video minh họa về các loại bệnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Phần 1. Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Phần 2. Nghe bài tuyên truyền về dịch bệnh sốt. - Sốt biểu hiện dưới các dạng như sốt phát ban, quai bị, ho gà, cúm.. là bệnh thường gặp trong mùa đông xuân, thời tiết lạnh, mưa phùn, độ ẩm không khí cao. Mặt khác do ảnh hưởng của thời tiết, nên bề mặt niêm mạc yếu, dễ nhiễm các bệnh về đường hô hấp. Đối tượng dễ mắc bệnh chủ yếu là người già và trẻ em do sức đề kháng yếu. Những triệu chứng thường gặp và dễ nhận biết khi mắc bệnh như sốt, hắt hơi liên tục, chảy chảy nước mắt, nước mũi, đỏ mắt, đau nhức cơ, khớp, đau đầu...vvvv Nếu ở thể nhẹ, người bệnh có thể sốt từ 3-5 ngày, sau đó bệnh tự khỏi. Hiện nay tuy bệnh sốt vi rút chưa ở diện rộng, nhưng do dễ lây nhiễm, nên cần chú trọng đến việc phòng chống bệnh. Sốt vi rút là bệnh lây truyền mạnh qua đường hô hấp (ho, hắt hơi) nhất là trong môi trường tập thể: trường học, công sở, nơi công cộng. Bệnh có thể gây biến chứng dẫn đến viêm long đường hô hấp cấp trên... Để phòng tránh sốt vi rút nói riêng và các bệnh thường gặp vào mùa đông -xuân nói chung, các em cần thường xuyên giữ vệ sinh cá nhân tốt, như vệ sinh răng miệng bằng dung dịch nước muối hoặc nước súc miệng fluor, nhỏ thuốc mũi, thuốc mắt. Hoặc theo phương pháp chữa bệnh cổ truyền, lấy tỏi giã lấy nước nhỏ mũi cũng rất hiệu quả. Thời tiết lạnh, độ ẩm không khí cao nên phải giữ ấm cơ thể, nhất là vùng cổ và ngực. Tăng cường chế độ dinh dưỡng, nên ăn thức ăn khi còn nóng, cung cấp cho cơ thể đủ lượng ca-lo cần thiết để tăng sức đề kháng. Bên cạnh đó, cần giữ gìn vệ sinh nơi ăn ở và môi trường chung quanh, như phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh...Nếu trường hợp các em bị sốt vi rút, hoặc sốt chưa rõ nguyên nhân, các em không nên đến trường, cần nghỉ học, tránh lây nhiễm cho các bạn khác, mặt khác, cần bảo bố mẹ đưa đến cơ sở y tế để các thầy thuốc chẩn đoán, tư vấn chăm sóc và chỉ định điều trị.Nếu có việc phải đến chỗ đông người nên đeo khẩu trang. Trường hợp bệnh nhẹ, các em có thể tự chăm sóc tại nhà bằng thuốc hạ sốt, giảm đau ( các em phải nhắc bố mẹ mua thuốc cho và theo chỉ định của dược tá). Khi các em sốt, dễ mất nước, vì vậy các em nên uống đủ nước (nước đun sôi để ấm), nhất là nước hoa quả, dùng khăn chườm mát hạ sốt. Các em không nên mặc quá nhiều quần áo, tránh tình trạng làm sốt cao hơn, ra mồ hôi khiến bị cảm lạnh. Nhắc cha mẹ nên cho chúng ta ăn đủ dinh dưỡng, thức ăn loãng, dễ tiêu. Nếu các em thấy mình sốt cao, kéo dài cần bảo bố mẹ đưa đến bệnh viện để điều trị kịp thời. IV. VẬN DỤNG: - Các em vừa nghe xong bài tuyên truyền về các bệnh dịch mùa đông xuân.Về nhà các em tiếp tục tuyên truyền để mọi người trong gia đình nắm được kiến thức phòng chống lây nhiễm bệnh nhé! IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ ... .. ________________________________ TOÁN Bài 53. Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được bài tập 3 theo cắt, ghép hình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ, bảng con, vở Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Con vật em yêu” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính diện tích hình vuông 1. Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy ta làm thế nào? cạnh nhân cạnh. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật 2. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta ta làm thế nào? lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì diện 3. Diện tích bằng 16cm. tích bằng bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm 4. Diện tích bằng 24cm2 và chiều rộng 4cm thì diện tích bằng bao - HS lắng nghe. nhiêu? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: * Mục tiêu: + Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông * Cách tiến hành: Bài 1. Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp - 1 HS đọc đề bài. làm bài vào vở nháp. - Cả lớp làm 2 bài tập a và b vào vở nháp. a. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm. a. 9 x 9 = 81cm2 b. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài b. 9 x 6 = 54 cm2 9cm, chiều rộng 6cm. - 2 HS lên bảng trình bày cả lớp theo dõi, - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm nhận xét. a và b, cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung (nếu - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: có) + Chiều rộng: 6cm Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng + Chiều dài: ?cm 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính + Tính diện tích? diện tích hình chữ nhật đó. (Làm việc - Cả lớp làm theo nhóm 2. nhóm 2) Bài giải - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài Chiều dài hình chữ nhật là: toán. 6 x 2 = 12 (cm) - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Đáp số: 72 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các nóm khác - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). Bài 3. Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện - 1 HS đọc đề bài tích bằng nhau. - Làm theo nhóm 4 : Quan sát, so sánh để - GV gọi 1 HS đọc đề bài. tìm ra 2 miếng bìa có diện tích bằng nhau. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - Hai miếng bìa B và C có diện tích bằng nhau. - Đại diện nhóm trình bày, các nóm khác nhận xét. - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: Từ miến bìa A, ta cắt bỏ hai bên mỗi bên 3 ô vuông ta được hình B và C. 2 hình B và C mỗi hình đều thiếu 4 ô vuông. Vậy hình B và C có diện tích bằng nhau. - 1 HS đọc đề bài. Bài 4. Độ dài hình vuông có chu vi 36cm. - 1 HS tóm tắt bài toán: Tính diện tích của hình vuông đó. (Làm + Chu vi hình vuông: 36cm. việc cá nhân) + Tính diện tích? - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Làm bài cá nhân vào vở. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán Bài giải - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. Cạnh hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81 cm2 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương, sửa sai. 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và - HS chia tổ để thực hành. tính diện tích. + Vật liệu: 2 tờ giấy A0 hình vuông; 2 tờ giấy A0 hình chữ nhật (kính thước tuỳ ý gv) + 1 số thước kẻ có vạch cm - Các tổ đo, tính diện tích các miếng bìa - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, tính diện tích của các miếng bìa trên. - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ______________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Nói và nghe: Học từ bạn. (tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Chăm chỉ luyện tập thể dục để nâng cao sức khỏe. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết được việc làm thể hiện tinh thần yêu nước là chăm lo luyện tập thể dục để nâng cao sức khỏe của bản thân. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết tuyên truyền tới mọi người phải chăm chỉ luyện tập thể dục để nâng cao sức khỏe của bản thân là thể hiện lòng yêu nước. * Tích hợp quyền con người: Liên hệ ở phần tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, văn bản đọc và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm + Trả lời: Đường lên Trường Sơn có những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn? nhiều cánh rừng hoang vu. Trong rừng, cây mọc tầng tầng lớp lớp, núi đá chen lẫn đồi cây, sương phủ quanh năm,... + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu những đặc + Trả lời: Sống thành từng bầy rất điểm của loài voi. đông, ăn rất khỏe để nuôi sống cơ thể to lớn của mình,... - GV nhận xét, tuyên dương. H: Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia một hoạt động thể thao? + HS trả lời. - GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đang tập tạ và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. + HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Khám phá. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, ngắt giọng ở những câu dài câu - HS lắng nghe. dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS lắng nghe cách đọc. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông, - 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây - HS quan sát dựng nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả - HS đọc nối tiếp theo đoạn. nước mạnh khỏe.//; Ngày nào cũng tập/ thì - HS đọc từ khó. khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần + giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, thiết thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất gây đời sống mới, việc gì cũng cần có nước ? sức khỏe thì mới làm thành công. Một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe + Mỗi người dân cần tập thể dục hằng ngày để có sức khỏe./ Để nâng cao + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần sức khỏe, cần luyện tập thể dục đều làm gì? đặn, thường xuyên./... + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm + Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập gương tập thể dục của Bác. + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức khỏe, bài. đoạn 2- lợi ích của tập thể dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân tập thể dục - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 2-3 HS nhắc lại. * GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khoẻ. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. * Tích hợp quyền con người: + Quyền được chăm sóc sức khoẻ, ăn uống đầy đủ, chọn thực phẩm sạch đảm bảo sức khoẻ. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Học từ bạn Hoạt động 4: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to yêu cầu - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : HS kể + Yêu cầu: Kể về những điều em học cho nhau nghe về điều học được từ bạn được từ bạn. - HS làm việc nhóm và kể cho nhau - Gọi HS trình bày trước lớp: em học được nghe về điều học được từ bạn điều gì từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao - HS đại diện nhóm trình bày em muốn học bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị của việc học hỏi những điều tốt từ bạn. Hoạt động 5: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Khi học được - GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? về cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. - Qua bài học chúng ta thấy việc làm thể hiện -Việc làm thể hiện tinh thần yêu nước tình yêu đất nước là phải chăm chỉ làm gì? là chăm lo luyện tập thể dục để nâng + Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. cao sức khỏe của bản thân. Nếu không có sức khỏe thì không thể làm - HS lắng nghe việc. Sức khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi gương Bác, tập thể dục đều đặn mỗi ngày. + Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù - Lắng nghe hợp - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Viết: Nghe- viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết thể hiện tình yêu nước qua việc luyện tập thể dục. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng con. Vở Tiếng Việt, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dong/ + Trả lời rong + Trả lời + Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ rứt - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. * Mục tiêu: + Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. + Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nghe – Viết. (CN). - GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến - HS lắng nghe. người yêu nước - GV đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. - Mời 1-2 HS đọc lại - HS đọc - GV hướng dẫn cách viết - HS lắng nghe. + Viết hoa chữ cái đầu câu + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức khỏe, yếu ớt. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô trống yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. * Kết quả: li ti, năm cánh, lưu li, bông lựu, thắp lửa, nở, lộc vừng, là - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in - 1 HS đọc yêu cầu bài. đậm - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo - GV mời HS nêu yêu cầu. yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho các chữ in đậm - Mời đại diện nhóm trình bày. * Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu mởn, xối xả, chập chững, phẳng bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã) phiu, vẫy vùng, nghĩ ngợi (N4) . - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi - Đại diện các nhóm trình bày. với bạn về từ ngữ tìm được TN chỉ sự TN chỉ hoạt động, - Mời đại diện nhóm trình bày. vật đặc điểm - GV nhận xét, tuyên dương. chiếc làn, ngập lụt, lan tỏa, nói - GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ ngữ núi non, năng, le lói, ... chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. nón lá, luống rau,.. 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để HS khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục * Cách tiến hành: - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc - HS lắng nghe để lựa chọn. tập thể dục hằng ngày + Cho HS cùng người thân vào mạng để tìm hiểu các bài tập thể dục. Sau đó trao đổi với người thân về ích lợi của những bài tập thể dục đó. + Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi của việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó cùng người thân lên kế hoạch tập thể dục hằng ngày - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... __________________________________ CÔNG NGHỆ Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công - Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huố ng mất an toàn trong sử dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụn g cụ, vật liệu khác trong sinh hoạt gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. II. Đồ dùng dạy học - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; - HS: SGK, VBT, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p) a. Mục tiêu: Huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vật dụng thủ công để làm các sản phẩm thủ công. Kích thích tính tò mò, sự hứng thú và tạo tâm thế học tập cho HS. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời trên powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt câu hỏi. vào bài học: 1. Kể tên 2 sản phẩm thủ công mà em biết. 2. Đâu là dụng cụ và vật liệu làm thủ công? A.) ............ B.)............. C) ............. D) ............. 3. Đưa hình ảnh 1 sản phẩm thủ công và hỏi: Sản phẩm thủ công này được làm từ vật liệu và dụng cụ làm thủ công nào? (Vật liệu: Vải nỉ, chỉ màu Dụng cụ: Kéo, bút chì) - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác - GV gọi HS chơi nhận xét, góp ý. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Để - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài làm được các sản phẩm thủ công ta cần phải có vật liệu và dụng cụ. Vậy sử dụng dụng cụ làm thủ công như thế nào để là đúng cách và đảm bảo an toàn cô và các em sẽ cùng học bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 2) 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30- 33p) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng dụng cụ làm thủ công (13-15p) a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng - HS chơi theo nhóm 4 dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: Ghép đôi - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 4) + Tranh + Thẻ chữ: Dụng cụ không phù hợp với vật liệu;Dụng cụ quá to so với vật liệu; Không tập trung khi sử dụng dụng cụ; Không cất gọn dụng cụ sau khi dùng xong. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết kết quả quả. - HS lắng nghe - GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời: - GV hỏi: + Có thể làm hỏng dụng cụ hoặc + Khi sử dụng dụng cụ không phù hợp với vật liệu thậm chí có thể làm bị vật liệu có thể gây ra hậu quả gì? thương người sử dụng. + Nêu một số trường hợp làm bị thương + Kéo cắt miếng gỗ hoặc nhựa người sử dụng do không chọn dụng cụ phù thì làm hư kéo nhưng khi cố gắng hợp? cắt có thể làm tay của người sử dụng bị trầy xước, chảy máu. + Không tập trung và không cách gọn + Có thể làm bị thương chính dụng cụ sau khi dùng gây nên hậu quả gì? mình và người xung quanh. - GV kết luận: Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh - HS lắng nghe và một vài HS làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào nêu lại. hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. Hoạt động 2: Thực hành (15-17p) a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng các dụng cụ làm thủ côgn đúng cách và an toàn. b. Cách thức tiến hành - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 8 đến 13 và cho biết: + Để làm được sản phẩm ở hình + Để làm được sản phẩm ở hình 13 ta cần sử 13 ta cần sử dụng những dụng cụ dụng những dụng cụ và vật liệu thủ công và vật liệu thủ công: Giấy màu, nào? kéo, hồ dán, compa + Nêu một số lưu ý khi sử dung compa, kéo, + HS nêu hồ dán? + Để tạo được sản phẩm này cần mấy bước? - GV yêu cầu HS thực hành làm sản phẩm. + HS trả lời: có 3 bước (vẽ - GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn HS trong đường tròn; cắt hình tròn; dán quá trình làm sản phẩm hình tròn) - Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo các tiêu - HS thực hành chí cụ thể. - GV kết luận lại: Chọn dụng cụ vừa với tay - HS lắng nghe cùng các nhóm cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi khác nhận xét và chọn ra sản phẩm sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh đẹp nhất. làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào - HS lắng nghe và nhắc lại. hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kiên thức đã học để áp dụng vào việc học tập ở nhà. Lựa chọn vật liệu phù hợp để tạo ra một số sản phẩm thủ công theo ý thích của mình. b. Cách thức tiến hành: ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? - 1-2 HS chia sẻ ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - 1 số HS nêu ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS chia sẻ cảm nhận dương. - HS lắng nghe để thực hiện - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. - Yêu cầu HS về nhà làm 1 sản phẩm thủ công bất kì và đánh dấu X để đánh giá kết quả thực hành theo tiêu chí sau: Tốt Bình Khôn thường g tốt Chọn vật liệu phù hợp Hình thức sản phẩm Sử dụng dụng cụ an toàn Vệ sinh, gọn gàng sau khi thực hành IV. Điều chỉnh- bổ sung ........... ___________________________ LUYỆN TOÁN Luyện tập: Diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: + Tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông theo quy tắc đã nêu trong SGK. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông và bài toán giải bằng hai bước tính. + Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - Học sinh khuyết tật : Biết tính diện tích hình vuông II. Đồ dùng dạy học Học sinh: Vở luyện tập chung, bút, thước III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông theo quy tắc đã nêu trong SGK. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông và bài toán giải bằng hai bước tính. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh: a) 9cm b) 15 dm c) 45cm d) 67cm - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. - YC HS nhắc lại quy tắc diện tích hình vuông. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. - GV chiếu bài 1 HS phần b, yc HS đó đọc bài làm, tổ chức nhận xét Bài 2: Tính diện tích hình chữ nhật có; a) chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm. b) chiều dài 18cm, chiều rộng 16cm. c) chiều dài 35dm, chiều rộng 26dm. d) chiều dài 5dm3cm, chiều rộng 3dm4cm. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. - Vậy căn phòng có diện tích nhất là phòng nào? - GV nhận xét - Nêu quy tắc tính diện tích HCN - Nêu quy tắc tính diện tích HV Gv chốt lại diện tích HCN Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. a) Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó. b) Chu vi gấp mấy lần chiều rộng. Bài giải a.Chiều rộng hình chữ nhật là : 60 : 3 = 20 (cm) Chu vi hình chữ nhật là : (60+20 )x 2 = 160 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 60 x 30 = 1800(cm) b) Chu vi gấp số lần chiều rộng là: 160 : 20 = 8 (lần ) GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. Chiếu 1 số bài của HS khác, thực hiện chấm chữa. IV. Điều chỉnh- bổ sung ........... ___________________________ Thứ Ba, ngày 18 tháng 2 năm 2025 TOÁN Bài 53. Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết suy luận để trả lời bài tập 3. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt Nam” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế 1. Muốn tính chu vi hình vuông nào? ta lấy cạnh nhân 4. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm 2. Muốn tính diện tích hình chữ thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 5cm thì chu bằng bao 3. Chu vi bằng 20cm. nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều 4. Diện tích bằng 48cm2 rộng 6cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông + Cách tiến hành: Bài 1. Để sửa chữa một mảng nền nhà, cần dùng 9 tấm gỗ lát sân, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45cm và chiều rộng 9cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti- mét vuông? (Làm việc cá nhân). - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: + Có 9 tấm gỗ. + Mỗi tấm có: chiều dài: 45cm, chiều rộng 9cm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_tra.docx

