Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên

docx 191 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
 TUẦN 24
 Thứ Hai, ngày 24 tháng 2 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: 
 Xây dựng tình bạn đẹp – Nói không với bạo lực học đường –
 Tự bảo vệ bản thân.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - HS biết một số bài hát thể hiện lòng kính yêu đối với bà, mẹ và cô giáo cũng 
như các bạn gái trong lớp.
 - HS nhận biết được những nguy cơ mất an toàn thực phẩm khi ăn uống ngoài 
đường, ngoài hàng quán.
 2. Phẩm chất:
 - Giáo dục HS kĩ năng thể hiện lòng biết ơn đối với bà, mẹ và cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các tiết mục văn nghệ của các lớp.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe 
kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 -Xem các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 08/03 của các lớp ( Cô Hiền 
Thương phụ trách)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Tự bảo vệ bản thân.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức cho HS hát khởi động 1 bài hát vui nhộn.
 “ Lớp chúng ta đoàn kết”.
 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Xem video về vệ sinh an 
toàn thực phẩm trong gia đình. 
- GV chiếu video về vệ sinh an toàn thực 
phẩm trong gia đình. 
 - HS thảo luận cặp đôi
- GV yêu cầu HS thảo luận N2 với câu 
hỏi: 
H: Nên lựa chọn những món ăn như thế 
nào? + Lựa chọn những món ăn có nhiều 
 rau, trái cây, ăn nhiều cá, ăn ít muối, 
 uống nhiều nước, 
H: Như thế nào là ăn uống đúng cách?
 + Không bỏ bữa chính, không uống 
 nước ngọt, ăn ít chất béo, 
 + Rửa tay sạch trước và sau khi chế 
H: Nêu cách giữ vệ sinh anh toàn thực biến thực phẩm. Rửa tay sau khi đi 
phẩm? vệ sinh. Để riêng thực phẩm sống và 
 chín, 
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Lắng nghe
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
*GV nhận xét và kết luận: Lựa chọn 
những món ăn có nhiều rau, trái cây, ăn 
nhiều cá, ăn ít muối, uống nhiều nước. 
Rửa tay sạch trước và sau khi chế biến 
thực phẩm. Rửa tay sau khi đi vệ sinh. Để 
riêng thực phẩm sống và chín. Nấu kĩ, 
* Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS thực hành nhóm 4 rửa tay - HS thực hành nhóm 4 rửa tay bằng 
bằng nước sát khuẩn. nước sát khuẩn.
- Gọi cả nhóm lên thực hiện. - Cả nhóm lên thực hiện.
- Gọi HS khác nhận xét - HS khác nhận xét
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thực - Lắng nghe.
hiện tốt.
3. Vận dụng: 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung - HS lắng nghe để thực hiện.
 HĐGD theo chủ đề
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ............................................................................................................................ 
 ...
 ..
 ________________________________
 TOÁN
 Bài 55: LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai 
 lượt và không liên tiếp).
 - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập li ên quan đến 
phép toán.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK , giấy nháp, bảng con, vở Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
* Mục tiêu:
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học: Tìm nhà cho thỏ.
 +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp 
 - thỏ tìm được nhà của mình
GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài.
2. Luyện tập
* Mục tiêu: 
 + HS củng cố về thực hiện tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm 
 trong phạm vi 10 000.
 + HS củng cố kiến thức về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số (có 
 nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp) cũng như củng cố về giải bài 
 toán cỏ lời văn có đến hai bước tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1,2. (Làm việc cá nhân).
 - HS làm việc cá nhân. - Nối tiếp nhẩm theo mẫu
 - HS nhận xét, đối chiếu bài.
 - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
 - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này 
mà không cẩn yêu cầu HS viết vào vở.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩ m 
phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm trong 
phạm vi 10 000.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
 - HS làm bài vào vở
 - Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính 
 - HS nhận xét, đối chiếu bài.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt 
 - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) 
 - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - HS đọc đề;
 + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - Trả lời.
 + Làm thế nào để tính trong xe còn bao 
 nhiêu lít dầu?
 - HS làm vào vở.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
 - Chữa bài; Nhận xét.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau.
 Bài giải - GV nhận xét, tuyên dương. Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu đã bơm 
 trong hai lần là:
 2 500 + 2 200 = 4 700 (l)
 Trong xe còn lại số lít dầu là:
 9 000 - 4 700 = 4 300 (l)
 Cách 2: Sau khi bơm lẩn đầu, trong xe 
 còn lại số lít dầu là: 
 9 000 - 2 500 = 6 500 (/)
 Trong xe còn lại số lít dầu là:
 6 500 - 2 200 = 4 300 (l)
 Đáp số: 4 300 ldầu.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức 
như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học 
sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện 
tính cộng đúng - HS tham gia chơi TC để vận dụng 
 kiến thức đã học vào làm BT.
+ Bài tập: Tính nhẩm
a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200 
c. 4800 - 800 c. 2600 - 400
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ______________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 11: Đọc: Chuyện bên cửa sổ.
 Nói và nghe: Kể chuyện cậu bé đánh giày (tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - HS đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên cửa sổ”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, 
địa điểm cụ thể.
 - Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của 
nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu quý 
thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn.
 - Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài 
vật.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ lời hứa qua câu chuyện Cậu bé đánh giày.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 - Phẩm chất công dân: Có ý thức bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK , văn bản đọc, giấy nháp, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động.
- GV cho HS khởi động bằng cách trả lời các 
câu hỏi.
 - HS kể - Lớp nhận xét, khen.
+ Em hãy kể lại một việc tốt em đã làm.
 - HS nêu.
H: những ai đã làm được điều tốt giống bạn, 
hoặc đã là điều tốt khác?
- GV nhận xét chung , khen.
 - HS xem phim
- Để thưởng cho những việc tốt các em đã làm, 
cô cho các em xem một đoạn phim nhé!
(GV cho HS xem clip về đời sống loài chim)
- GV tổ chức cho HS hát múa bài hát con chim - HS tham gia múa hát cùng cô 
non. giáo
 + Dự kiến câu trả lời: em sẽ rất vui 
 vì được nghe chim hót, được ngắm 
H: Nếu chúng ta sống cạnh những chú chim 
 nhìn đần chin vui đùa thật thú vị.
non đáng yêu, em sẽ có những cảm giác gì?
 + HS trả lời.
H: Nếu nhìn thấy một chú chim đậu trên cửa 
sổ lúc trời mưa rét, em sẽ làm gì? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
* Các em quan sát tranh: Tranh vẽ sân thượng 
nhà bên phải một đàn chim đang ríu rít chơi 
đùa. Con đậu trên cành cây, con đậu trên bờ 
tường có con như đang nói chuyện với những 
con khác. Cảnh vật sinh động như vậy, không 
hiểu vì sao cậu bé ở sân thượng bên cạnh lại 
có vẻ mặt buồn bã.
+ Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện “ 
Chuyện bên cửa sổ” để hiểu rõ hơn điều này nhé! + HS đọc tên bài.
2. Khám phá.
* Mục tiêu: 
+ HS đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Chuyện bên cửa sổ”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm 
cụ thể.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
* Cách tiến hành:
 Tiết 1
Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở 
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả 
 - HS lắng nghe cách đọc.
đàn chim, giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi 
miêu tả cảnh vật ở sân thượng nhà bên; sự suy 
tư, những câu nói thể hiện sự suy nghĩ của 
nhân vật cậu bé.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm 
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây 
cảnh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo 
nhéo, nhộn - Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc - 2-3 HS đọc câu dài.
tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ 
làm tổ.//
Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ 
cậu đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// .
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc đoạn theo nhóm 4. - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối tiếp 
 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 lượt.
 - HS đọc nhẩm.
- Cho HS làm việc các nhân. - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt.
- Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp. 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước 
 lớp.
- GV nhận xét các nhóm.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã + Nơi ngày xưa là khu rừng, bây 
thay đổi như thế nào? giờ đã thay thay bằng những khu 
+ Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện nhà cao tầng.
của đàn chim ở khu nhà tầng?
 + Những câu miêu tả sự xuất hiện 
 của đàn chim ở khu nhà tầng là: 
 Khu nhà xây đã lâu, nay mới thấp 
 thoáng mấy con chim sẻ lách 
 chách bay đến. Chúng ẩn vào các 
 hốc tường lỗ thông hơi cửa ngách 
 để trú chân, làm tổ. Bầy chim rụt 
+ Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu rè xà xuống chậu cây cảnh.
bé đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế 
 + Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, 
nào?
 cậu bé đã cầm sỏi ném bầy chim 
 sẻ. Kết quả Chúng sợ hãy bay 
 sang sân thượng nhà khác.
+ Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở + Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy sân thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi sang sân thượng nhà bên, cậu thấy 
nhìn thấy cảnh đó? đàn chim léo nhéo đến là nhộn, 
 con bay con nhảy, con nằm lăn ra 
 giũ cánh rồi mổ đùa nhau ... nom 
 rất vui. Cậu bé rất ân hận. Cậu 
 nghĩ: Đáng lẽ lũ chim ấy đã ở trên 
 sân thượng nhà mình. 
+ Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ 
những việc đã làm và những điều đã thấy? + Dự đoán: Từ những việc đã làm, 
 cậu bé hẳn là rất ân hận. Chắc 
- GV mời HS nêu nội dung bài. chắn cậu bé sẽ không bao giờ đối 
* GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua xử với bầy chim như thế nữa. Nhìn 
câu chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì đàn chim ríu ran nô đùa, cậu bé 
thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. hiểu rằng: Nếu con người yêu 
 thương, bảo vệ chim chóc thì chim 
 chóc cũng sẽ gần gũi, gắn bó và 
Hoạt động : Luyện đọc lại. mang lại niềm vui cho con người.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -2-3 HS nhắc lại
 Tiết 2:
3. Nói và nghe. Kể chuyện: Cậu bé đánh giày
* Mục tiêu:
- Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử biết giữ lời hứa.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong 
kì nghỉ hè vừa qua. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
 - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe và kể 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS lại câu chuyện Cậu bé đánh giày
nhìn ttranh trong sách và kể lại câu chuyện 
 + Yêu cầu: Nghe và kể lại câu 
theo trí nhớ.
 chuyện: Cậu bé đánh giày
 - HS kể theo nhóm ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn 
 truyện: giọng rõ ràng, truyền cảm; 
 Giọng ông Oan-tơ: trầm lắng ấm 
 áp; Giọng của cậu bé: nhẹ nhàng, 
 thể hiện sự lễ phép.)
 - HS luân phiên nhau kể từng đoạn 
 của câu chuyện. (Nhóm trưởng và 
 các thành viên nhận xét, thống 
 nhất cách kể để trình bày trước 
 lớp.
 - 1 nhóm trình bày trước lớp.
- GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian.
 - HS nhóm khác có thể nêu câu 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. hỏi chất vấn. – Nhận xét.
Hoạt động 4: Sau đó đổi nhóm khác trình bày.
- GV hỏi HS về nội dung câu chuyện.
GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh - HS nêu
giày, giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ 
lời hứa với người khác.)
- GV cho HS làm việc nhóm 2: 
Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ - HS thảo luận:
được gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các - Nếu biết giữ lời hứa, sẽ được 
em sẽ ra sao? mọi người tín nhiệm, tôn trọng, 
 quý mến.
- Mời các nhóm trình bày. Và nếu không giữ được lời hứa, sẽ 
 đánh mất niềm tin của mọi người 
- GV nhận xét, tuyên dương. dành cho mình., không làm gương 
 cho các em nhỏ ....
 4. Vận dụng:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã giữ lời hứa. - HS theo dõi
 + GV động viên HS mạnh dạn kể một câu 
 chuyện về việc mình đã không giữ lời hứa. Và 
 + Trả lời các câu hỏi.
 hậu quả thế nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì?
 - Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời 
 hứa
 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 __________________________________
 Buổi chiều
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: Chuyện bên cửa sổ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Chuyện bên cửa sổ ” (theo hình thức 
nghe – viết ) trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu động vật, thiên nhiên qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK, giấy nháp, bảng con, vở Tiếng Việt, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động.
* Mục tiêu:
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: trái lựu, con cừu, xe cứu 
ưu/iu. hộ. Bưu điện
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần cái rìu, cái địu, 
im/iêm.
 + Trả lời: con chim, cây kim, quả 
- GV Nhận xét, tuyên dương. tim, con nhím,
- GV dẫn dắt vào bài mới Cái liềm, 
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
* Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài bài “ Chuyện bên cửa sổ ” trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) * GV giới thiệu nội dung: Bài “ Chuyện bên - HS lắng nghe.
cửa sổ ”: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên 
nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. Qua đó thấy được 
suy nghĩ của bạn nhỏ về với thiên nhiên.
- GV đọc đoạn chính tả từ Bẵng đi một vài 
tuần đến vui quá. - HS lắng nghe, quan sát trên màn 
- Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . hình.
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: - HS đọc lần lượt.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. - HS lắng nghe.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối 
câu.
+ HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai 
chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD buồn quá, 
léo nhéo, giũ cánh,.....
- HS nghe viết chính tả.
- GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ - HS viết bài.
viết của HS 
- GV đọc từng câu cho HS nghe.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp 
theo.
 - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
 - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS chọn bài 
tập a hoặc bài tập b.
* Tìm và viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu 
hoặc vần im/iêm. (làm việc nhóm 2).
- GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của 
bài tập - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau - 1 HS đọc yêu cầu bài.
thảo luận và chọn vần cần điền.
 - Các nhóm sinh hoạt và làm việc 
 theo yêu cầu.
 *Kết quả: 
 a) Gió hiu hiu thổi
 Chúng em lưu luyến chia tay cô 
 giáo.
 Lửa cháy liu riu.
- Mời đại diện nhóm trình bày câu a) Ông em có bộ sưu tập tem thư.
- Câu b) chơi trò chơi, GV phát thẻ trắng và 
yêu cầu các nhóm ghi tiếng đã chọn vào thẻ. b) tiêm phòng, dừa xiêm, lưỡi 
Các nhóm thi gắn thẻ lên bảng. Nhóm thắng liềm, bàn phím, kiềm chế, lim dim
cuộc là nhóm làm đúng và nhanh nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được 
ở bài tập 2.
 - Các nhóm nhận xét.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
 - 1 HS đọc yêu cầu, các HS khác 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhóm nhận thẻ đọc thầm theo.
trắng cho các nhóm để ghi kết quả vào thẻ.
 - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 - Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện Cậu bé đánh - HS lắng nghe để lựa chọn.
giày.
- GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện hoặc kể 
lại 1 đoạn mà em thích nhất cho người thân 
nghe.
- HS nêu nhận xét về nhân vật chú bé đánh 
giày - Lên kế hoạch trao đổi với người 
* GV gợi ý: Cậu bé đánh giày là nhân vật có thân trong thời điểm thích hợp
lòng tự trọng, biết giữ lời hứa. Đặc biệt cậu bé 
rất nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, những 
người cùng cảnh ngộ với mình. Cậu bé sẵn 
sàng chia sẻ với bạn bè những điều tốt đẹp.
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về 
ý nghĩ câu chuyện (Lưu ý với HS là phải trao 
đổi với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ 
thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương 
thức phù hợp.)
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi 
 của GV
* GV có thể nói thêm: Bài đọc Chuyện bên cửa 
sổ giúp em hiểu vá có cách ứng xử đối với 
thiên nhiên, đối với loài vật.
- Về nhà kể cho người thân nghe về câu - HS lắng nghe để lựa chọn
chuyện Cậu bé đánh giày và chia sẻ suy nghĩ 
của em về cậu bé.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 _________________________________
 CÔNG NGHỆ
 Baì 8: Làm đồ dùng học tập (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Lựa chọn được vật liệu và sử dụng được dụng cụ phù hợp để làm đồ dùng học 
tập.
 - Làm được một số đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo 
yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu 
phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo 
ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ 
các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, 
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và 
vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ 
trợ việc học
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Sóc nâu tìm quả” để khởi 
động bài học. 
- HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả 
 - HS tham gia chơi khởi động
em thích và trả lời các câu hỏi:
+ Câu 1: Nêu tên đồ dùng để ghi chép các bài học
 + Trả lời: vở ghi
+ Câu 2: Nêu tên đồ dùng được chia thành các 
vạch kẻ, dùng để kẻ vẽ hình + Trả lời: thước kẻ
+ Câu 3: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng 
sách vở, theo em đến trường hàng ngày + Trả lời: cặp sách
+ Câu 4: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng bút, 
thường có hình chữ nhật, được làm bằng sắt hoặc 
bằng nhựa + Trả lời: cái hộp bút
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS xác định được đặc điểm và các yêu cầu kĩ thuật của một chiếc thươc kẻ
+ Giúp Hs lựa chọn được vật liệu và dụng cụ làm đồ dùng học tập theo yêu cầu
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu (làm 
việc cá nhân)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó 
 - Học sinh quan sát và trình bày:
mời HS quan sát và trình bày kết quả.
+ Em hãy quan sát sản phẩm mẫu ở hình 3 và cho 
biết hình dáng, kích thước, màu sắc của chiếc thước kẻ
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + Hình 3: hình ảnh cái thước kẻ, 
 có hình chữ nhật, dài 17 cm, 
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy nêu các yêu 
 rộng 4cm. Chiếc thước kẻ có 
cầu kĩ thuật của một chiếc thước kẻ? 
 màu hồng
 - HS nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - HS trả lời cá nhân: Yêu cầu kĩ 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. thuật của một chiếc thước kẻ là: 
 thước thẳng, đúng kích thước, 
 chắc chắn, vạch chia số đều 
Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ nhau
(làm việc nhóm 2)
 - HS lắng nghe, rút kinh 
- GV chuẩn bị những vật liệu và dụng cụ như ở nghiệm.
hình 4
- GV HD HS thảo luận và lựa chọn các vật liệu và 
dụng cụ như trong hình 4 để làm được thước kẻ 
như yêu cầu và lập bảng sau
- GV nhận xét và xác định số lượng vật liệu cần - HS thảo luận và hoàn thành 
dùng sao cho đúng đủ và tiết kiệm bảng theo yêu cầu. Các nhóm 
- Gv quan sát, nhắc nhở HS chuẩn bị các loại kéo khác nhận xét, bổ sung
thủ công, hạn chế có đầu sắc nhọn để đảm bảo an 
toàn.
3. Luyện tập:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_pha.docx