Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 3 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Xây dựng tình bạn đẹp – Nói không với bạo lực học đường Làng nghề truyền thống I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Học sinh các lớp tham gia các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 8/3. - HS biết một số bài hát thể hiện lòng kính yêu đối với bà, mẹ và cô giáo cũng như các bạn gái trong lớp. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. - HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Loa, míc, có kết nối mạng Internet, video. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Xem các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 08/03 của các lớp ( Cô Hiền Thương phụ trách) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Làng nghề truyền thống Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát: - HS khởi động và hát theo bài hát. “Bông hoa mừng cô”. *Kết nối - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. * Hoạt động1: Xem video một số làng - Quan sát nghề truyền thống. - GV chiếu video một số làng nghề truyền - Thảo luận cặp đôi thống. + Mộc, trống, gốm bát tràng, làng tranh - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu dân gian Đông Hồ, làng lụa Hà Đông, hỏi: đá mĩ nghệ, làng cói,... + Qua đoạn video có nhắc đến những nghề gì? * GV nhận xét và kết luận: Mỗi miền quê, dân tộc ở Việt Nam đều sở hữu những nét văn hoá riêng nhưng vẫn đậm đà bản sắc tạo nên một đất nước độc đáo hấp dẫn du khách - HS thảo luận nhóm chia sẻ các biện *Hoạt động 2: Chia sẻ. pháp bảo vệ môi trường trong quá trình - Yêu cầu HS thảo luận nhóm chia sẻ các phát triển làng nghề. biện pháp bảo vệ môi trường trong quá - Đại diện nhóm chia sẻ. trình phát triển làng nghề. + Trồng nhiều cây xanh và bảo vệ - Gọi đại diện nhóm chia sẻ. rừng. Sử dụng sản phẩm tái chế, - Lắng nghe. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm thể hiện tốt. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe và thực hiện. ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ ... .. ________________________________ TOÁN Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia có dư) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng con, vở Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132 + Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Khám phá: - GV giới thiệu tình huống: “Phú ông về - HS lắng nghe. già muốn nghỉ ngơi nên đem đổi hết gà lấy thóc. Cứ 3 con gà đổi được 1 thúng thóc. Hỏi phú ông đổi được nhiều nhất bao nhiêu thúng thóc và còn thừa mấy con gà?”. - HS ghi vào bảng –GV dẫn dắt đến phép chia và viết ra phép chia: “9 365 : 3”. - HS lắng nghe - “Để tìm câu trả lời, chúng ta đặt phép - 1 vài HS nêu lại chia là 9 365 chia cho 3, trong đó 9 365 là - HS làm bài. số con gà và 3 là số gà đổi được 1 thúng thóc.” - GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép - HS lắng nghe chia (như trong SGK). - HS thực hiện phép tính - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - HS lắng nghe - GV cho HS làm thêm một phép tính để củng cố lại kĩ năng thực hiện. - GV hướng dẫn thuật toán chia 2 249 : 4 như SGK. - GV cho một phép : 5 769 : 8 = ? để HS thực hiện .- GV chữa bài, nhận xét. - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: + Thực hiện phép chia từ trái qua phải; + Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ số dư xuống hàng dưới cho phép chia thành phần tiếp theo; + Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ tiếp chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp. + Các phép chia vừa thực hiện đều có số dư khác 0. .3. Luyện tập: - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1 Bài 1. Tính. (Làm việc nhóm) - Các nhóm chơi trò chơi - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - GV chia 2 đội làm 2 bài tập. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. b, b, Số ?. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT - HS nêu đọc yêu cầu BT2 2. - HS làm vào vở. - GV cho HS làm vào vở Bài giải - GV chữa bài, nhận xét HS Số nhóm và số người còn dư là: 6 308 : 7 = 901 (dư 1) * Mở rộng: Tướng quân Cao Lỗ là một vị Đáp số: 901 nhóm dư 1 người. tướng giỏi của An Dương Vương. Theo truyền thuyết, ông là người chế tạo ra nỏ thần mỗi lần bắn được hàng trăm mũi tên. GV có thể kể thêm chi tiết để câu chuyện thêm thuyết phục: “Mỗi chiếc nỏ của tướng quân có thể bắn ra hàng trăm mũi tên mỗi lần. Mỗi chiếc nỏ cần 7 người sử dụng.”. - HS lắng nghe -Hình vẽ minh hoạ thành luỹ bằng đất và trang phục (dựa trên phỏng đoán) thời An Dương Vương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 3. - HS nêu đọc yêu cầu BT3 - GV cho HS tóm tắt bài bằng sơ đồ - HS làm vào vở. - GV cho HS làm bài vào vở Bài giải Tuổi thọ của ve sầu là: * Mở rộng: Trong thực tế, tuổi thọ của ve 9 490 : 2 = 4 745 (ngày) sầu rất đa dạng, chẳng hạn giống ve sầu Đáp số: 4 745 ngày. Neotibicen (màu xanh) sống từ 2 đến 5 năm còn giống ve sầu Magicicada (màu đen nâu) có tuổi thọ từ 13 đến 17 năm. “Trứng nở thành ấu trùng con sẽ chui ngay xuống đất. Sau một thời gian dài ấu trùng ve sầu sẽ chui lên mặt đất, lột xác để ca hát và sinh sản trong một thời gian rất ngắn.”. Nhưng khi chui lên khỏi mặt đất, ve sầu sẽ phải đối mặt với nhiều loài ăn thịt như con chim cu cu (trong hình). 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh củng cố lại bài đã học. + HS trả lời: + Câu 1: 9 365 : 3 = ? Câu 1: 3 121 ( dư 2) + Câu 2: 2 249 : 4 = ? Câu 2: 562( dư 1) - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 13: Mèo đi câu cá. Nói và nghe: Cùng vui làm việc (tiết1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp) - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. - Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. - Nói và nghe theo chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, văn bản đọc, giấy nháp, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài: + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài “ Tay phải và tay trái”. Tay phải và tay trái H: Em hãy nêu bài học rút ra từ câu + Chúng ta cần cần hợp tác với nhau chuyện Tay phải và tay trái trong mọi công việc H: Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi + HS kể trong nhóm theo các gợi ý nên quên việc cần làm theo nhóm 2 ( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm, hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ lần đó) - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ để thể hiện cảm - Hs lắng nghe. xúc - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng lời của nhân vật để thể hiện cảm xúc - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các khổ thơ ( có 5 khổ thơ) - Luyện đọc từ khó: vác, giỏ, lòng riêng, ngả lưng - 1 HS đọc toàn bài. - Giải nghĩa từ: Sông cái, hớn hở, - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Ngắt nghỉ đúng Anh em/ mèo trắng - HS đọc từ khó. Vác giỏ/ đi câu Em/ ngồi bờ ao - 3 HS đọc ngắt nghỉ 3 khổ thơ Anh/ ra sông cái.// + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Khổ 1: Giới thiệu an hem mèo trắng đi câu - Khổ 2: Chuyện câu các của mèo anh - Khổ 3 và 4: Chuyện câu cá của mèo em -HS lắng nghe - Khổ 5: kết quả chuyến đi câu của hai anh em mèo - Luyện đọc 5 khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5. - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá - GV nhận xét các nhóm. nhân. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì ? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: Ở đâu? + Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ + Anh em mèo trắng đi câu cá. Em luôn một giấc? ngồi ở bờ ao, anh ra sông cái ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 + Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một giấc đưa ra ý kiến của mình) vì quá buồn ngủ và yên trí đã có em + Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo mình câu cá rồi. em nghĩ gì? (Gợi ý: Câu nào thể hiện suy nghĩ của + Khi thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em mèo em khi muốn vui chơi cùng bầy thỏ rất muốn tham gia và nghĩ: mèo anh ?) câu cá là đủ rồi, không cần mình phải + Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em câu nữa) mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả đó? ( GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm) + 2 – 3 nhóm phát biểu * GV hỏi thêm: Kết quả này có làm mèo anh bất ngờ không? Theo em, tình cảm ( Buổi đi câu của anh em mèo không của anh em trong bữa tối hôm đó như thế đem lại kết quả - chẳng câu được con nào? cá nào. Bởi hai anh em đã dựa dẫm vào nhau. Người nọ tin người kia sẽ + Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo câu cá, rốt cuộc không ai làm gì.) đi câu cá muốn gửi gắm + HS trả lời + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - GV mời HS nêu nội dung bài. * GV chốt: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như + 3 – 4 em trả lời: Không ỷ lại vào thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. người khác Qua câu chuyện chúng ta hết sức lưu ý: + Em rút ra được bài học: Không nên ỷ không tự ý đi câu cá ở sông hồ. Ngồi câu lại vào người khác các ở sông hồ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, -2-3 HS nhắc lại dễ xảy ra hiện tượng đuối nước. + HS lắng nghe Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: “Cùng vui làm việc”. Hoạt động 3: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung, quan sát tranh - 1 HS đọc to chủ đề: Cùng vui làm việc + Yêu cầu: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh và đón xem các bạn cảm thấy thế nào. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS sinh hoạt nhóm và trả lời - GV nận xét, tuyên dương Hoạt động 4: Để làm việc nhóm hiệu quả, cần lưu ý những gì? (* Gợi ý: Kết quả làm việc nhóm sẽ thế nào nếu mỗi người trong nhóm không biết mình phải làm việc gì?Nếu mọi người + Tranh 1: Các bạn đang học nhóm. không tích cực làm việc, không cố gắng Tranh 2: Hai bạn cùng nhau vẽ tranh. làm việc? Nếu nhiều người không hào Tranh 3: Các bạn đang quét sân hứng tham gia/ nếu nhiều người không trường. Các bạn trong tranh cảm thấy tập trung vào công việc/ nếu không có rất vui vẻ khi làm việc cùng nhau. trưởng nhóm phụ trách, quan sát tinh thần làm việc của nhóm, nhắc nhở các thành viên khi cần thiết ...?) - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: - GV cho HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi - Mời các nhóm trình bày. - 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Để làm việc nhóm hiệu quả cần phải có nhóm trưởng bao quát tình hình chung của nhóm; phải có sự phân công phần việc rõ ràng cho từng người trong nhóm; mọi người phải tích cực làm việc, phải lỗ lực trong công việc; nhiệt tình tham gia nhóm tập trung vào công việc không dựa dẫm vào người khác,.. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. HS. + Kể với người thân về một việc em làm + HS lắng nghe về thực hiện. cùng các bạn và thấy rất vui. * Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham gia như thế nào? Kết quả công việc thế nào? Nêu cảm xúc của em? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: Bài học của gấu. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả - Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý động vật - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, giấy nháp, bảng con, vở Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống: - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Mỗi người sẽ có các nét - HS lắng nghe. riêng biệt, không ai giống ai. - GV đọc câu chuyện - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn : - HS lắng nghe. H: Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? H: Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + Cách viết một số từ dễ viết sai: điếng, hươu, - HS viết bài. nhào,.. - HS nghe, soát bài. - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS đổi vở kiểm tra bài cho - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. nhau. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng đầu bắt đầu bằng s hoặc x (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát tranh, tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt - Các nhóm sinh hoạt và làm đầu bằng s hay x ( ẩn trong tranh) việc theo yêu cầu. - Kết quả: sên/ sóc/ sim/ vũ sữa/ xoài/ xương rồng/ sông/ suối/sỏi,... - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2( N4). - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS đặt 2 câu - HS đặt 2 câu và viết vào thẻ có từ ngữ tìm được ở BT2. sau đó dán lên bảng nhóm – chia sẻ. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS: Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui - Khi kể cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết - HS lắng nghe để lựa chọn. hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,.. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ CÔNG NGHỆ Bài 8: Làm đồ dùng học tập (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách trưng bày, giới thiệu sản phẩm, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. - Giúp HS tăng cường phát triển các năng lực giao tiếp, phân tích, đánh giá thông qua các hoạt động trình bày, giới thiệu, phân tích và đánh giá sản phẩm đã hoàn thiện. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dùng học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dùng học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sáng tạo kiến thức đã học để làm những đồ dùng học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS tham gia chơi khởi động. - GV đưa ra các bước làm thước kẻ, sau đó yêu cầu HS sắp xếp lại cho đúng. Ai sắp xếp nhanh và đúng nhất sẽ giành chiến thắng - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời - GV dẫn dắt vào bài mới Bước 1 Tạo hình của thước Bước 2 Tạo khung thước Bước 3 Chia vạch trên thước Bước 4 Hoàn thiện sản phẩm - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. Trưng bày sản phẩm - GV HD HS tổ chức hoạt động trưng bày + HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình như ở tiết 2 + Đại diện nhóm giới thiệu về sản phẩm của mình - GV mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS đánh giá (làm việc nhóm đôi) - GV YC HS cùng bạn lập bảng và đánh giá - HS thảo luận nhóm đôi và hoàn sản phẩm theo mẫu gợi ý dưới đây thành bảng đánh giá sản phẩm theo yêu cầu. - Đại diện nhóm báo cáo. HS nhận xét. - GV đánh giá chung về sản phẩm của các nhóm, tuyên dương những nhóm có sản - Lắng nghe rút kinh nghiệm. phẩm đúng, đảm bảo các tiêu chí trên Hoạt động 3: Trang trí sản phẩm - GV YC HS vẽ hình trang trí thước kẻ (tham khảo hình 9) - HS thực hành trong nhóm đôi - GV gợi ý thêm cho HS cùng bạn sử dụng những chiếc thước kẻ thủ công để đo một số đồ dùng học tập khác rồi so sánh kết quả với nhau, và so sánh với kết quả đo từ một chiếc thước kẻ thật - GV Mời một số nhóm trình bày - HS tiến hành đo và so sánh kết quả. - GV mời nhóm khác nhận xét. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương - HS nhận xét nhóm bạn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: * Mục tiêu: + Giúp HS phát triển các năng lực giao tiếp thông qua việc thuyết trình sản phẩm + Giúp HS đánh giá được sản phẩm thủ công được tạo ra * Cách tiến hành: Hoạt động 4. Đánh giá-chia sẻ - GV lập ban chấm sản phẩm bao gồm: giáo viên, lớp trưởng và ba bạn tổ trưởng - Ban chấm quan sát, chọn lựa các sản phẩm đẹp nhất dựa vào các tiêu chí - GV cho HS tập thuyết trình trong nhóm (thời gian 5p) - HS tập thuyết trình trong nhóm - GV mời một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên bảng thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình - GV mời nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét - Ban chấm sẽ theo dõi và chấm điểm cho từng nhóm 4. Vận dụng. - GV YC HS nêu lại các bước làm thước kẻ - HS nêu lại (gồm 4 bước) - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà: Các em - HS lắng nghe, về nhà thực hiện hãy lựa chọn vật liệu phù hợp để làm thêm một số thước kẻ có kiểu dáng khác nhau theo các bước đã học trên lớp và chia sẻ với các bạn (theo gợi ý sau) - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: . . . _______________________________ LUYỆN TOÁN Luyện tập: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: -Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp). -Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản. -Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết suy luận để điền chữ số thích hợp vào ô trống ở bài tập 4. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Hộp quà bí mật” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Câu 1: 2340 x 3 == ? - HS lắng nghe. + Câu 2: 1716 x 4 = ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp). + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính 1103 × 3 1021 × 9 2041 × 4 - HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1 - GV cho HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con. - GV chữa bài, nhận xét HS Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số? Số? - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT2 - HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. -GV yêu cầu HS nêu cách tính? Em thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên. 805 × 2 = 1 610 1 610 – 200 = 1 410 1 410 × 3 = 4 230 Em điền được như sau: -1 HS làm bảng lớp -GV đánh giá, nhận xét. Bài 3. (Làm việc nhóm 2) - HS làm bài Một khu đất dạng hình vuông có độ dài cạnh là 1 617 Bài giải m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét? Chu vi khu đất đó là: 1 617 × 4 = 6 468 (m) Đáp số: 6 468 m - GV nhận xét, tuyên dương.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

