Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương
TUẦN 25 Thứ hai, ngày 03 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 - Tự bảo vệ bản thân. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Học sinh các lớp tham gia các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 8/3. - HS biết một số bài hát thể hiện lòng kính yêu đối với bà, mẹ và cô giáo cũng như các bạn gái trong lớp. - HS nhận biết được những nguy cơ mất an toàn thực phẩm khi ăn uống ngoài đường, ngoài hàng quán. 2. Phẩm chất: - Giáo dục HS kĩ năng thể hiện lòng biết ơn đối với bà, mẹ và cô giáo. II. Đồ dùng dạy học - Các tiết mục văn nghệ của các lớp. III.Hoạt động dạy học Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) -Xem các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 08/03 của các lớp ( Cô Hiền Thương phụ trách) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Tự bảo vệ bản thân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát khởi động 1 bài hát vui nhộn. 2. Khám phá: Mục tiêu: Giúp HS có thể chủ động bảo vệ sức khỏe của chính mình qua việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. * HĐ 1: Xem video về vệ sinh an toàn thực phẩm trong gia đình. - GV chiếu video về vệ sinh an toàn thực phẩm trong gia đình. - HS thảo luận cặp đôi - GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi: + Lựa chọn những món ăn có nhiều rau, trái cây, ăn nhiều cá, + Nên lựa chọn những món ăn như thế nào? ăn ít muối, uống nhiều nước, + Không bỏ bữa chính, không uống nước ngọt, ăn ít chất béo, + Rửa tay sạch trước và sau khi chế biến thực phẩm. Rửa tay sau + Như nào là ăn uống đúng cách? khi đi vệ sinh. Để riêng thực phẩm sống và chín, - Đại diện nhóm trình bày. + Nêu cách giữ vệ sinh anh toàn thực phẩm? - Lắng nghe - HS thực hành nhóm 4 rửa tay bằng nước sát khuẩn. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Cả nhóm lên thực hiện. *GV nhận xét và kết luận: Lựa chọn những - HS khác nhận xét món ăn có nhiều rau, trái cây, ăn nhiều cá, - Lắng nghe ăn ít muối, uống nhiều nước. Rửa tay sạch trước và sau khi chế biến thực phẩm. Rửa tay sau khi đi vệ sinh. Để riêng thực phẩm sống và chín. Nấu kĩ, *HĐ 2: Thực hành - Yêu cầu hs thực hành nhóm 4 rửa tay bằng nước sát khuẩn. - Gọi cả nhóm lên thực hiện. - Gọi hs khác nhận xét - Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 3. Tổng kết, dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh- bổ sung .. ....... ___________________________ TOÁN Bài 57. Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính ( Bài 3a). - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được đường đi của con ve sầu mà không gặp con chim ( Bài 3b). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132 + Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: - Nắm được cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia có dư). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống: “Phú ông về già muốn - HS lắng nghe. nghỉ ngơi nên đem đổi hết gà lấy thóc. Cứ 3 con gà đổi được 1 thúng thóc. Hỏi phú ông đổi được nhiều nhất bao nhiêu thúng thóc và còn thừa mấy con gà?”. - HS ghi vào bảng –GV dẫn dắt đến phép chia và viết ra phép chia: - HS lắng nghe “9 365 : 3”. - “Để tìm câu trả lời, chúng ta đặt phép chia là - 1 vài HS nêu lại 9 365 chia cho 3, trong đó 9 365 là số con gà và 3 là - HS làm bài số gà đổi được 1 thúng thóc.” - GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép chia - HS lắng nghe (như trong SGK). - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - HS thực hiện phép tính - GV cho HS làm thêm một phép tính để củng cố lại - HS lắng nghe kĩ năng thực hiện. - GV hướng dẫn thuật toán chia 2 249 cho 4 như SGK. - GV cho một phép : 5 769 : 8 = ? để HS thực hiện - GV chữa bài, nhận xét - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: +Thực hiện phép chia từ trái qua phải; +Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ số dư xuống hàng dưới cho phép chia thành phần tiếp theo; +Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ tiếp chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp. +Các phép chia vừa thực hiện đều có số dư khác 0. 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. –Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp đơn giản. –Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm) Tính - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1 - GV chia 2 đội làm 2 bài tập - Các nhóm chơi trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - HS nêu đọc yêu cầu BT2 - GV cho HS làm vào vở - HS làm vào vở - GV chữa bài, nhận xét HS - HS lắng nghe Bài giải Số nhóm và số người còn dư là: 6 308 : 7 = 901 (dư 1) Đáp số: 901 nhóm dư 1 người. -Mở rộng: Tướng quân Cao Lỗ là một vị tướng giỏi của An Dương Vương. Theo truyền thuyết, ông là người chế tạo ra nỏ thần mỗi lần bắn được hàng trăm mũi tên. GV có thể kể thêm chi tiết để câu chuyện thêm thuyết phục: “Mỗi chiếc nỏ của tướng quân có thể bắn ra hàng trăm mũi tên mỗi lần. Mỗi chiếc nỏ cần 7 người sử dụng.”. -Hình vẽ minh hoạ thành luỹ bằng đất và trang phục (dựa trên phỏng đoán) thời An Dương Vương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3. - HS nêu đọc yêu cầu BT3 -GV cho HS tóm tắt bài bằng sơ đồ - HS làm vào vở - GV cho HS làm bài vào vở Bài giải Tuổi thọ của ve sầu là: 9 490 : 2 = 4 745 (ngày) Đáp số: 4 745 ngày. - MR: Trong thực tế, tuổi thọ của ve sầu rất đa - HS lắng nghe. dạng, chẳng hạn giống ve sầu Neotibicen (màu xanh) sống từ 2 đến 5 năm còn giống ve sầu Magicicada (màu đen nâu) có tuổi thọ từ 13 đến 17 năm. “Trứng nở thành ấu trùng con sẽ chui ngay xuống đất. Sau một thời gian dài ấu trùng ve sầu sẽ chui lên mặt đất, lột xác để ca hát và sinh sản trong một thời gian rất ngắn.”. Nhưng khi chui lên khỏi mặt đất, ve sầu sẽ phải đối mặt với nhiều loài ăn thịt như con chim cu cu (trong hình). - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi sau bài học để học sinh củng cố lại bài đã học. kiến thức đã học vào thực + Câu 1: 9 365 : 3 = ? tiễn. + Câu 2: 2 249 : 4 = ? + HS trả lời: - Nhận xét, tuyên dương Câu 1: 3 121 ( dư 2) Câu 2: 562( dư 1) IV. Điều chỉnh- bổ sung .. ....... ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Mèo đi câu cá. Nói và nghe: Cùng vui làm việc ( Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh ( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp) - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. - Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. - Nói và nghe theo chủ điểm “Cùng vui làm việc”, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết những điều cần lưu ý khi làm việc nhóm để đem lại hiệu quả. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của phải và tay trái bài Tay phải và tay trái + Em hãy nêu bài học rút ra từ câu chuyện + Chúng ta cần cần hợp tác với nhau Tay phải và tay trái trong mọi công việc + Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi + HS kể trong nhóm theo các gợi ý nên quên việc cần làm theo nhóm 2 ( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm, hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ lần đó) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp) + Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ để thể hiện cảm xúc - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng lời của nhân vật để thể hiện cảm xúc - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các khổ thơ - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ ( có 5 khổ thơ) - Luyện đọc từ khó: vác, giỏ, lòng riêng, - HS đọc từ khó. ngả lưng - Giải nghĩa từ: Sông cái, hớn hở, - 3 HS đọc ngắt nghỉ 3 khổ thơ - Ngắt nghỉ đúng Anh em/ mèo trắng Vác giỏ/ đi câu Em/ ngồi bờ ao Anh/ ra sông cái.// -HS lắng nghe + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Khổ 1: Giới thiệu anh em mèo trắng đi câu - Khổ 2: Chuyện câu cá của mèo anh - Khổ 3 và 4: Chuyện câu cá của mèo em - Khổ 5: kết quả chuyến đi câu của hai anh em mèo - Luyện đọc 5 khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá luyện đọc đoạn theo nhóm 5. nhân - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì ? + Anh em mèo trắng đi câu cá. Em Ở đâu? ngồi ở bờ ao, anh ra sông cái + Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ + Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một luôn một giấc? giấc vì quá buồn ngủ và yên chí đã có ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em mình câu cá rồi. đưa ra ý kiến của mình) + Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo + Khi thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em em nghĩ gì? rất muốn tham gia và nghĩ: mèo anh (Gợi ý: Câu nào thể hiện suy nghĩ của mèo câu cá là đủ rồi, không cần mình phải em khi muốn vui chơi cùng bầy thỏ ?) câu nữa) + Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả đó? ( GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm) + 2 – 3 nhóm phát biểu ( Buổi đi câu của anh em mèo không đem lại kết quả - chẳng câu được con cá nào. Bởi hai anh em đã dựa dẫm vào nhau. Người nọ tin người kia sẽ câu cá, rốt cuộc không ai làm gì.) + GV hỏi thêm: Kết quả này có làm mèo + HS trả lời anh bất ngờ không? Theo em, tình cảm của anh em trong bữa tối hôm đó như thế nào? + Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo + Các em làm việc theo nhóm. Từng đi câu cá muốn gửi gắm em phát biểu ý kiến của mình + 3 – 4 em trả lời: Không ỷ lại vào người khác - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + Em rút ra được bài học: Không nên ỷ lại vào người khác - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV chốt: Trong hoạt động tập thể, + HS lắng nghe chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. Qua câu chuyện chúng ta hết sức lưu ý: không tự ý đi câu cá ở sông hồ. Ngồi câu các ở sông hồ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, dễ xảy ra hiện tượng đuối nước. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cùng vui làm việc - Mục tiêu: + Nói và nghe theo đúng chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. + Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem - 1 HS đọc to chủ đề: Cùng vui làm các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc việc cùng nhau + Yêu cầu: Nói về các hoạt động của - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội các bạn trong tranh và đón xem các dung, quan sát tranh bạn cảm thấy thế nào. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả - HS sinh hoạt nhóm và trả lời lời: Nói về các hoạt động của các bạn + Tranh 1: Các bạn đang học nhóm. trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm Tranh 2: Hai bạn cùng nhau vẽ tranh. thấy thế nào khi làm việc cùng nhau Tranh 3: Các bạn đang quét sân - Gọi HS trình bày trước lớp. trường. Các bạn trong tranh cảm thấy - GV nận xét, tuyên dương. rất vui vẻ khi làm việc cùng nhau. 3.2. Hoạt động 4: Để làm việc nhóm hiệu quả, cần lưu ý những gì? ( Gợi ý: Kết quả làm việc nhóm sẽ thế nào nếu mỗi người trong nhóm không biết mình phải làm việc gì?Nếu mọi người không tích cực làm việc, không cố gắng làm việc? Nếu nhiều người không hào hứng tham gia/ nếu nhiều người không tập trung vào công việc/ nếu không có trưởng nhóm phụ trách, quan sát tinh thần làm việc của nhóm, nhắc nhở các thành viên khi cần thiết ...?) - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: - GV cho HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, trả lời các câu - Mời các nhóm trình bày. hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp GV chốt: Để làm việc nhóm hiệu quả cần phải có nhóm trưởng bao quát tình hình chung của nhóm; phải có sự phân công phần việc rõ ràng cho từng người trong nhóm; mọi người phải tích cực làm việc, phải lỗ lực trong công việc; nhiệt tình tham gia nhóm tập trung vào công việc không dựa dẫm vào người khác,.. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui + Trả lời các câu hỏi. Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham gia như thế nào? Kết quả công việc thế nào? Nêu cảm xúc của em? IV. Điều chỉnh- bổ sung .. ....... ___________________________ Buổi chiều: TIẾNG VIỆT Viết: Nghe- viết: Bài học của gấu I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả. - Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hoàn thành bài tập 2: tìm từ chỉ đặc điểm, sự vật theo tranh bắt đầu bằng s hoặc x và đặt được câu chứa từ ngữ đó phù hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý động vật - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống: - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả + Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Mỗi người sẽ có các nét - HS lắng nghe. riêng biệt, không ai giống ai. - GV đọc câu chuyện - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + Cách viết một số từ dễ viết sai: điếng, hươu, nhào,.. - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng đầu bắt đầu bằng s hoặc x (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm TLN2 và làm việc sát tranh, tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt theo yêu cầu. đầu bằng s hay x ( ẩn trong tranh) - Kết quả: sên/ sóc/ sim/ vũ sữa/ xoài/ xương rồng/ sông/ suối/sỏi,... - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2( nhóm 4) - HS đọc yêu cầu - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS đặt 2 câu và viết vào thẻ - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS đặt 2 câu sau đó dán lên bảng nhóm – có từ ngữ tìm được ở BT2 chia sẻ - Mời đại diện nhóm trình bày. + Chú sóc chuyền cành nhanh - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. như tia chớp. +Lá cây vũ sữa một mặt xanh bóng, một mặt đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV gợi ý cho HS: Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui. - Khi kể cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết - HS lắng nghe để lựa chọn. hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,.. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh- bổ sung .. ....... CÔNG NGHỆ Baì 8: Làm đồ dùng học tập (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Lựa chọn được vật liệu và sử dụng được dụng cụ phù hợp để làm đồ dùng học tập. - Làm được một số đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Sóc nâu tìm quả” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả - HS tham gia chơi khởi động em thích và trả lời các câu hỏi: + Câu 1: Nêu tên đồ dùng để ghi chép các bài học + Trả lời: vở ghi + Câu 2: Nêu tên đồ dùng được chia thành các vạch kẻ, dùng để kẻ vẽ hình + Trả lời: thước kẻ + Câu 3: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng sách vở, theo em đến trường hàng ngày + Trả lời: cặp sách + Câu 4: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng bút, thường có hình chữ nhật, được làm bằng sắt hoặc bằng nhựa + Trả lời: cái hộp bút - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Giúp HS xác định được đặc điểm và các yêu cầu kĩ thuật của một chiếc thươc kẻ + Giúp Hs lựa chọn được vật liệu và dụng cụ làm đồ dùng học tập theo yêu cầu - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh quan sát và trình bày: mời HS quan sát và trình bày kết quả. + Hình 3: hình ảnh cái thước kẻ, + Em hãy quan sát sản phẩm mẫu ở hình 3 và cho có hình chữ nhật, dài 17 cm, biết hình dáng, kích thước, màu sắc của chiếc rộng 4cm. Chiếc thước kẻ có thước kẻ màu hồng - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy nêu các yêu - HS trả lời cá nhân: Yêu cầu kĩ cầu kĩ thuật của một chiếc thước kẻ? thuật của một chiếc thước kẻ là: thước thẳng, đúng kích thước, chắc chắn, vạch chia số đều nhau - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ (làm việc nhóm 2) - GV chuẩn bị những vật liệu và dụng cụ như ở hình 4 - GV HD HS thảo luận và lựa chọn các vật liệu và - HS thảo luận và hoàn thành dụng cụ như trong hình 4 để làm được thước kẻ như yêu cầu và lập bảng sau bảng theo yêu cầu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và xác định số lượng vật liệu cần dùng sao cho đúng đủ và tiết kiệm - Gv quan sát, nhắc nhở HS chuẩn bị các loại kéo thủ công, hạn chế có đầu sắc nhọn để đảm bảo an toàn. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Giúp HS sử dụng các dụng cụ đúng cách, an toàn để làm được thước kẻ theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thực hành làm thước kẻ (hoạt động nhóm đôi) - GV làm mẫu từng bước như hướng dẫn ở trang - Học sinh quan sát GV làm 43, 44 SGK. Mỗi bước GV lưu ý về kích thước , mẫu, nhắc lại quy trình và cách cắt, dán đúng cách và đảm bảo an toàn. những lưu ý khi thực hiện các + Bước 1: Tạo hình của thước bước + Bước 2: Tạo khung thước + Bước 3: Chia vạch trên thước + Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS thực hành trong nhóm đôi - GV mời một số nhóm trình bày - Một số nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV mời nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV YC HS nêu lại các bước làm thước kẻ - HS nêu lại (gồm 4 bước) - GV nhắc nhở HS về hoàn thành các sản phẩm của nhóm mình để chuẩn bị cho tiết sau - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh- bổ sung .. ....... ______________________________ LUYỆN TOÁN Luyện tập: Nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: -Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp). -Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản. -Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết suy luận để điền chữ số thích hợp vào ô trống ở bài tập 4. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Hộp quà bí mật” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Câu 1: 2340 x 3 == ? - HS lắng nghe. + Câu 2: 1716 x 4 = ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp). + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_tra.doc

