Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương

doc 67 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương
 TUẦN 25
 Thứ hai, ngày 03 tháng 03 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 -
 Tự bảo vệ bản thân.
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Học sinh các lớp tham gia các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 8/3.
 - HS biết một số bài hát thể hiện lòng kính yêu đối với bà, mẹ và cô giáo 
cũng như các bạn gái trong lớp.
 - HS nhận biết được những nguy cơ mất an toàn thực phẩm khi ăn uống 
ngoài đường, ngoài hàng quán.
 2. Phẩm chất:
 - Giáo dục HS kĩ năng thể hiện lòng biết ơn đối với bà, mẹ và cô giáo.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Các tiết mục văn nghệ của các lớp.
 III.Hoạt động dạy học
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 -Xem các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 08/03 của các lớp ( Cô Hiền 
Thương phụ trách)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Tự bảo vệ bản thân.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức cho HS hát khởi động 1 bài hát vui nhộn.
 2. Khám phá:
 Mục tiêu: Giúp HS có thể chủ động bảo vệ sức khỏe của chính mình qua việc 
 đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. * HĐ 1: Xem video về vệ sinh an toàn 
thực phẩm trong gia đình. 
- GV chiếu video về vệ sinh an toàn thực 
phẩm trong gia đình. 
 - HS thảo luận cặp đôi
- GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu 
hỏi: + Lựa chọn những món ăn có 
 nhiều rau, trái cây, ăn nhiều cá, 
+ Nên lựa chọn những món ăn như thế nào?
 ăn ít muối, uống nhiều nước, 
 + Không bỏ bữa chính, không 
 uống nước ngọt, ăn ít chất béo, 
 + Rửa tay sạch trước và sau khi 
 chế biến thực phẩm. Rửa tay sau 
+ Như nào là ăn uống đúng cách?
 khi đi vệ sinh. Để riêng thực 
 phẩm sống và chín, 
 - Đại diện nhóm trình bày.
+ Nêu cách giữ vệ sinh anh toàn thực phẩm? - Lắng nghe
 - HS thực hành nhóm 4 rửa tay 
 bằng nước sát khuẩn.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - Cả nhóm lên thực hiện.
*GV nhận xét và kết luận: Lựa chọn những - HS khác nhận xét
món ăn có nhiều rau, trái cây, ăn nhiều cá, - Lắng nghe
ăn ít muối, uống nhiều nước. Rửa tay sạch 
trước và sau khi chế biến thực phẩm. Rửa 
tay sau khi đi vệ sinh. Để riêng thực phẩm 
sống và chín. Nấu kĩ, 
*HĐ 2: Thực hành
- Yêu cầu hs thực hành nhóm 4 rửa tay bằng 
nước sát khuẩn.
- Gọi cả nhóm lên thực hiện.
- Gọi hs khác nhận xét 
- Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thực 
hiện tốt. 3. Tổng kết, dặn dò: 
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề
IV. Điều chỉnh- bổ sung
 ..
 .......
 ___________________________ 
 TOÁN
 Bài 57. Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ 
số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính ( Bài 3a).
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được đường đi của con ve 
sầu mà không gặp con chim ( Bài 3b).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132
+ Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
- Nắm được cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia 
có dư).
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống: “Phú ông về già muốn - HS lắng nghe.
nghỉ ngơi nên đem đổi hết gà lấy thóc. Cứ 3 con gà 
đổi được 1 thúng thóc. Hỏi phú ông đổi được nhiều 
nhất bao nhiêu thúng thóc và còn thừa mấy con 
gà?”. - HS ghi vào bảng
–GV dẫn dắt đến phép chia và viết ra phép chia: - HS lắng nghe
 “9 365 : 3”.
- “Để tìm câu trả lời, chúng ta đặt phép chia là - 1 vài HS nêu lại
9 365 chia cho 3, trong đó 9 365 là số con gà và 3 là - HS làm bài
số gà đổi được 1 thúng thóc.”
- GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép chia - HS lắng nghe
(như trong SGK).
- GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - HS thực hiện phép tính
- GV cho HS làm thêm một phép tính để củng cố lại - HS lắng nghe
kĩ năng thực hiện.
- GV hướng dẫn thuật toán chia 2 249 cho 4 như 
SGK.
- GV cho một phép : 5 769 : 8 = ? để HS thực hiện
- GV chữa bài, nhận xét
- GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại:
+Thực hiện phép chia từ trái qua phải;
+Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ số dư 
xuống hàng dưới cho phép chia thành phần tiếp 
theo;
+Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ tiếp 
chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp.
+Các phép chia vừa thực hiện đều có số dư khác 0.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
–Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp 
đơn giản.
–Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến 
phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và 
bài toán giải bằng hai bước tính.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và 
năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm) Tính
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1
- GV chia 2 đội làm 2 bài tập - Các nhóm chơi trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương.
 -HS lắng nghe
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - HS nêu đọc yêu cầu BT2
- GV cho HS làm vào vở - HS làm vào vở
- GV chữa bài, nhận xét HS - HS lắng nghe
 Bài giải
 Số nhóm và số người còn dư là:
 6 308 : 7 = 901 (dư 1)
 Đáp số: 901 nhóm dư 1 người.
-Mở rộng: Tướng quân Cao Lỗ là một vị tướng giỏi 
của An Dương Vương. Theo truyền thuyết, ông là 
người chế tạo ra nỏ thần mỗi lần bắn được hàng 
trăm mũi tên. GV có thể kể thêm chi tiết để câu 
chuyện thêm thuyết phục: “Mỗi chiếc nỏ của tướng 
quân có thể bắn ra hàng trăm mũi tên mỗi lần. Mỗi 
chiếc nỏ cần 7 người sử dụng.”.
-Hình vẽ minh hoạ thành luỹ bằng đất và trang phục 
(dựa trên phỏng đoán) thời An Dương Vương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số?
 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3.
 - HS nêu đọc yêu cầu BT3
-GV cho HS tóm tắt bài bằng sơ đồ 
 - HS làm vào vở - GV cho HS làm bài vào vở
 Bài giải
 Tuổi thọ của ve sầu là: 9 490 : 2 = 4 745 (ngày) 
 Đáp số: 4 745 ngày.
- MR: Trong thực tế, tuổi thọ của ve sầu rất đa - HS lắng nghe.
dạng, chẳng hạn giống ve sầu Neotibicen (màu 
xanh) sống từ 2 đến 5 năm còn giống ve sầu 
Magicicada (màu đen nâu) có tuổi thọ từ 13 đến 17 
năm. “Trứng nở thành ấu trùng con sẽ chui ngay 
xuống đất. Sau một thời gian dài ấu trùng ve sầu sẽ 
chui lên mặt đất, lột xác để ca hát và sinh sản trong 
một thời gian rất ngắn.”. Nhưng khi chui lên khỏi 
mặt đất, ve sầu sẽ phải đối mặt với nhiều loài ăn thịt 
như con chim cu cu (trong hình).
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
chơi sau bài học để học sinh củng cố lại bài đã học. kiến thức đã học vào thực 
+ Câu 1: 9 365 : 3 = ? tiễn.
+ Câu 2: 2 249 : 4 = ? + HS trả lời:
- Nhận xét, tuyên dương Câu 1: 3 121 ( dư 2)
 Câu 2: 562( dư 1)
IV. Điều chỉnh- bổ sung
 ..
 .......
 ___________________________ 
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Mèo đi câu cá. Nói và nghe: Cùng vui làm việc ( Tiết 1+2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng 
Linh ( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp)
 - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ 
tự sự Mèo đi câu cá. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. 
 - Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham 
gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết 
quả tốt đẹp.
 - Nói và nghe theo chủ điểm “Cùng vui làm việc”, tìm ra những điểm lưu ý 
khi muốn làm việc nhóm hiệu quả.
 - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết những điều cần lưu ý khi làm 
việc nhóm để đem lại hiệu quả.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham 
gia, không được dựa dẫm vào người khác
 - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của 
phải và tay trái bài Tay phải và tay trái
+ Em hãy nêu bài học rút ra từ câu chuyện + Chúng ta cần cần hợp tác với nhau 
Tay phải và tay trái trong mọi công việc
+ Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi + HS kể trong nhóm theo các gợi ý
nên quên việc cần làm theo nhóm 2
( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm, 
hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ lần đó)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( 
ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp)
+ Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự 
Mèo đi câu cá. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, 
nhấn giọng đúng chỗ để thể hiện cảm xúc - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng lời của 
nhân vật để thể hiện cảm xúc - HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo các khổ thơ - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ
( có 5 khổ thơ)
- Luyện đọc từ khó: vác, giỏ, lòng riêng, - HS đọc từ khó.
ngả lưng
- Giải nghĩa từ: Sông cái, hớn hở, - 3 HS đọc ngắt nghỉ 3 khổ thơ
- Ngắt nghỉ đúng
Anh em/ mèo trắng
Vác giỏ/ đi câu
Em/ ngồi bờ ao
Anh/ ra sông cái.// -HS lắng nghe
+ GV giới thiệu nội dung các khổ thơ
- Khổ 1: Giới thiệu anh em mèo trắng đi 
câu
- Khổ 2: Chuyện câu cá của mèo anh
- Khổ 3 và 4: Chuyện câu cá của mèo em
- Khổ 5: kết quả chuyến đi câu của hai anh 
em mèo
- Luyện đọc 5 khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá 
luyện đọc đoạn theo nhóm 5. nhân
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì ? + Anh em mèo trắng đi câu cá. Em 
Ở đâu? ngồi ở bờ ao, anh ra sông cái
+ Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ + Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một 
luôn một giấc? giấc vì quá buồn ngủ và yên chí đã có 
( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em mình câu cá rồi.
đưa ra ý kiến của mình)
+ Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo + Khi thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em 
em nghĩ gì? rất muốn tham gia và nghĩ: mèo anh 
(Gợi ý: Câu nào thể hiện suy nghĩ của mèo câu cá là đủ rồi, không cần mình phải 
em khi muốn vui chơi cùng bầy thỏ ?) câu nữa)
+ Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em 
mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả 
đó?
( GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm) + 2 – 3 nhóm phát biểu
 ( Buổi đi câu của anh em mèo không 
 đem lại kết quả - chẳng câu được con 
 cá nào. Bởi hai anh em đã dựa dẫm 
 vào nhau. Người nọ tin người kia sẽ 
 câu cá, rốt cuộc không ai làm gì.)
+ GV hỏi thêm: Kết quả này có làm mèo + HS trả lời 
anh bất ngờ không? Theo em, tình cảm của 
anh em trong bữa tối hôm đó như thế nào?
+ Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo + Các em làm việc theo nhóm. Từng 
đi câu cá muốn gửi gắm em phát biểu ý kiến của mình
 + 3 – 4 em trả lời: Không ỷ lại vào 
 người khác
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 
 + Em rút ra được bài học: Không nên 
 ỷ lại vào người khác
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 -2-3 HS nhắc lại
- GV chốt: Trong hoạt động tập thể, 
 + HS lắng nghe
chúng ta phải tích cực tham gia, không 
được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như 
thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. 
Qua câu chuyện chúng ta hết sức lưu ý: 
không tự ý đi câu cá ở sông hồ. Ngồi câu 
các ở sông hồ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, dễ 
xảy ra hiện tượng đuối nước.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Cùng vui làm việc
- Mục tiêu:
+ Nói và nghe theo đúng chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi 
muốn làm việc nhóm hiệu quả.
+ Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nói về các hoạt động 
của các bạn trong tranh. Em đoán xem - 1 HS đọc to chủ đề: Cùng vui làm 
các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc việc
cùng nhau + Yêu cầu: Nói về các hoạt động của 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội các bạn trong tranh và đón xem các 
dung, quan sát tranh bạn cảm thấy thế nào.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả 
 - HS sinh hoạt nhóm và trả lời
lời: Nói về các hoạt động của các bạn 
 + Tranh 1: Các bạn đang học nhóm. 
trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm 
 Tranh 2: Hai bạn cùng nhau vẽ tranh. 
thấy thế nào khi làm việc cùng nhau
 Tranh 3: Các bạn đang quét sân 
- Gọi HS trình bày trước lớp.
 trường. Các bạn trong tranh cảm thấy 
- GV nận xét, tuyên dương.
 rất vui vẻ khi làm việc cùng nhau.
3.2. Hoạt động 4: Để làm việc nhóm hiệu 
quả, cần lưu ý những gì?
( Gợi ý: Kết quả làm việc nhóm sẽ thế nào 
nếu mỗi người trong nhóm không biết 
mình phải làm việc gì?Nếu mọi người 
không tích cực làm việc, không cố gắng 
làm việc? Nếu nhiều người không hào 
hứng tham gia/ nếu nhiều người không tập 
trung vào công việc/ nếu không có trưởng 
nhóm phụ trách, quan sát tinh thần làm 
việc của nhóm, nhắc nhở các thành viên 
khi cần thiết ...?)
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
 - 1 HS đọc yêu cầu: 
- GV cho HS làm việc nhóm 4
 - HS thảo luận nhóm, trả lời các câu 
- Mời các nhóm trình bày.
 hỏi
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp
GV chốt: Để làm việc nhóm hiệu quả cần phải có nhóm trưởng bao quát tình hình 
chung của nhóm; phải có sự phân công 
phần việc rõ ràng cho từng người trong 
nhóm; mọi người phải tích cực làm việc, 
phải lỗ lực trong công việc; nhiệt tình tham 
gia nhóm tập trung vào công việc không 
dựa dẫm vào người khác,..
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn.
học sinh. - HS quan sát video.
+ Kể với người thân về một việc em làm 
cùng các bạn và thấy rất vui + Trả lời các câu hỏi.
Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? 
Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm 
việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham 
gia như thế nào? Kết quả công việc thế 
nào? Nêu cảm xúc của em?
IV. Điều chỉnh- bổ sung
 ..
 .......
 ___________________________ 
 Buổi chiều: 
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Nghe- viết: Bài học của gấu
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 
phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính 
tả. - Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d)
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hoàn thành bài tập 2: tìm từ chỉ đặc 
điểm, sự vật theo tranh bắt đầu bằng s hoặc x và đặt được câu chứa từ ngữ đó 
phù hợp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý động vật
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống: - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, 
thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả
+ Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d)
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Mỗi người sẽ có các nét 
 - HS lắng nghe.
riêng biệt, không ai giống ai. 
- GV đọc câu chuyện
 - HS lắng nghe.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện
 - 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn :
+ Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa?
+ Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ?
+ Cách viết một số từ dễ viết sai: điếng, hươu, 
nhào,.. 
- GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài cho 
 nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm 
có tiếng đầu bắt đầu bằng s hoặc x (làm việc 
nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm TLN2 và làm việc 
sát tranh, tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt theo yêu cầu.
đầu bằng s hay x ( ẩn trong tranh)
 - Kết quả: sên/ sóc/ sim/ vũ sữa/ 
 xoài/ xương rồng/ sông/ 
 suối/sỏi,...
 - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm 
được ở bài tập 2( nhóm 4)
 - HS đọc yêu cầu
- GV mời HS nêu yêu cầu.
 - HS đặt 2 câu và viết vào thẻ 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS đặt 2 câu sau đó dán lên bảng nhóm – 
có từ ngữ tìm được ở BT2 chia sẻ
- Mời đại diện nhóm trình bày. + Chú sóc chuyền cành nhanh 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. như tia chớp.
 +Lá cây vũ sữa một mặt xanh 
 bóng, một mặt đỏ hoe như mắt 
 mẹ khóc chờ con.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho HS: Kể với người thân về một 
việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui.
- Khi kể cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết 
 - HS lắng nghe để lựa chọn.
hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,..
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh- bổ sung
 ..
 .......
 CÔNG NGHỆ
 Baì 8: Làm đồ dùng học tập (Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù:
 - Lựa chọn được vật liệu và sử dụng được dụng cụ phù hợp để làm đồ dùng 
học tập.
 - Làm được một số đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm 
bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật 
liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để 
tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học 
tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau 
trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn 
của thầy cô
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu 
ích giúp hỗ trợ việc học
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Sóc nâu tìm quả” để khởi 
động bài học. 
- HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả 
 - HS tham gia chơi khởi động
em thích và trả lời các câu hỏi:
+ Câu 1: Nêu tên đồ dùng để ghi chép các bài học
 + Trả lời: vở ghi
+ Câu 2: Nêu tên đồ dùng được chia thành các 
vạch kẻ, dùng để kẻ vẽ hình + Trả lời: thước kẻ
+ Câu 3: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng 
sách vở, theo em đến trường hàng ngày + Trả lời: cặp sách
+ Câu 4: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng bút, 
thường có hình chữ nhật, được làm bằng sắt hoặc 
bằng nhựa + Trả lời: cái hộp bút
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: + Giúp HS xác định được đặc điểm và các yêu cầu kĩ thuật của một chiếc thươc kẻ
+ Giúp Hs lựa chọn được vật liệu và dụng cụ làm đồ dùng học tập theo yêu cầu
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu (làm 
việc cá nhân)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó 
 - Học sinh quan sát và trình bày:
mời HS quan sát và trình bày kết quả.
 + Hình 3: hình ảnh cái thước kẻ, 
+ Em hãy quan sát sản phẩm mẫu ở hình 3 và cho có hình chữ nhật, dài 17 cm, 
biết hình dáng, kích thước, màu sắc của chiếc rộng 4cm. Chiếc thước kẻ có 
thước kẻ màu hồng
- GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy nêu các yêu - HS trả lời cá nhân: Yêu cầu kĩ 
cầu kĩ thuật của một chiếc thước kẻ? thuật của một chiếc thước kẻ là: 
 thước thẳng, đúng kích thước, 
 chắc chắn, vạch chia số đều 
 nhau
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ 
(làm việc nhóm 2)
- GV chuẩn bị những vật liệu và dụng cụ như ở 
hình 4
- GV HD HS thảo luận và lựa chọn các vật liệu và - HS thảo luận và hoàn thành 
dụng cụ như trong hình 4 để làm được thước kẻ như yêu cầu và lập bảng sau bảng theo yêu cầu. Các nhóm 
 khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và xác định số lượng vật liệu cần 
dùng sao cho đúng đủ và tiết kiệm
- Gv quan sát, nhắc nhở HS chuẩn bị các loại kéo 
thủ công, hạn chế có đầu sắc nhọn để đảm bảo an 
toàn.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS sử dụng các dụng cụ đúng cách, an toàn để làm được thước kẻ theo các 
bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thực hành làm thước kẻ (hoạt 
động nhóm đôi)
- GV làm mẫu từng bước như hướng dẫn ở trang 
 - Học sinh quan sát GV làm 
43, 44 SGK. Mỗi bước GV lưu ý về kích thước , 
 mẫu, nhắc lại quy trình và 
cách cắt, dán đúng cách và đảm bảo an toàn.
 những lưu ý khi thực hiện các 
+ Bước 1: Tạo hình của thước bước
+ Bước 2: Tạo khung thước
+ Bước 3: Chia vạch trên thước
+ Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS thực hành trong nhóm đôi
- GV mời một số nhóm trình bày - Một số nhóm trình bày trước 
 lớp.
 - HS nhận xét nhóm bạn.
- GV mời nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV YC HS nêu lại các bước làm thước kẻ - HS nêu lại (gồm 4 bước)
- GV nhắc nhở HS về hoàn thành các sản phẩm 
của nhóm mình để chuẩn bị cho tiết sau
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. Điều chỉnh- bổ sung
 ..
 .......
 ______________________________ 
 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập: Nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không 
nhớ hai lần liên tiếp).
 -Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản.
 -Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ 
số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính.
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết suy luận để điền chữ số 
thích hợp vào ô trống ở bài tập 4. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Hộp quà bí mật” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học.
+ Câu 1: 2340 x 3 == ?
 - HS lắng nghe.
+ Câu 2: 1716 x 4 = ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai 
lần liên tiếp).
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số 
có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_tra.doc