Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 10 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Mỗi tuần một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp, giới thiệu gương anh hùng nhỏ tuổi. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Nghe giới thiệu về gương anh hùng nhỏ tuổi : Nguyễn Bá Ngọc 2. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu qúy các vị anh hùng của dân tộc. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Truyện kể về anh hùng Nguyễn Bá Ngọc. HS:Trang phục gọn gàng khi đến trường. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Nghe giới thiệu về gương anh hùng nhỏ tuổi: Nguyễn Bá Ngọc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nghe giới thiệu về gương anh hùng nhỏ tuổi: Nguyễn Bá Ngọc. - GV giới thiệu cho HS nghe về nhân vật anh hùng nhỏ tuổi Nguyễn Bá - HS lắng nghe. Ngọc. Nguyễn Bá Ngọc là học sinh lớp 4B (năm học 1964 - 1965) trường phổ thông cấp I xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa. Năm 1964, giặc Mỹ vừa ồ ạt đưa quân vào miền Nam, vừa cho máy bay leo thang ra đánh phá các tỉnh miền Bắc nước ta. Chúng ném bom cả trường học và bệnh viện, Nguyễn Bá Ngọc và các bạn phải đi học trong cảnh sơ tán dưới hầm hào. Ngày 4 tháng 4 năm 1965, máy bay giặc Mỹ đã tới ném bom, bắn phá xã Quảng Trung. Lúc ấy, người lớn đã ra đồng làm việc, trong nhà chỉ còn có trẻ em. Nghe tiếng máy bay, Ngọc đã kịp chạy xuống hầm. Và bom đã rơi xuống - HS lắng nghe. bên cạnh nhà Ngọc. Ở dưới hầm, Ngọc nghe thấy có tiếng khóc to bên nhà Khương, Khương là bạn của Ngọc. Không chút ngần ngừ, Ngọc nhào lên, chạy sang nhà Khương thì thấy bạn của mình đã bị thương. Các em nhỏ của Khương là Toanh, Oong, Đơ đang kêu khóc. Ngọc vội vừa bế, vừa dìu hai em Oong, Đơ xuống hầm. Ngọc bò gần tới nơi trú ẩn thì giặc lại thả bom bi và em đã bị một viên bi bắn vào lưng rất hiểm. Cứu được hai em nhỏ rồi, Ngọc mới tái mặt, lả đi. Vết thương quá nặng, Ngọc đã hy sinh vào lúc 2 giờ sáng ngày 5-4- 1965 ở bệnh viện. Noi gương quên mình cứu em nhỏ, thiếu nhi cả nước ta đã học tập và làm theo Nguyễn Bá Ngọc. Ngay năm ấy và năm sau, đã xuất hiện: Trần Thị Miên, Trần Thị Vệ (Thanh Hóa), Trần Quốc Ý (Nghệ Tĩnh) đã liên tiếp dũng cảm cứu bạn, cứu em nhỏ trong bom đạn của địch. Hoạt động 2. Trình diễn thời trang “ Trang phục tự chọn khi đến trường” a. GV cho HS xem video về trình diễn + Các bạn đang biễu diễn thời trang. thời trang: Vẻ đẹp học trò. + Rất tự nhiên ạ. - GV. H: Các bạn đang làm gì? H: Các bạn trình diễn như thế nào? + Áo trắng quần xanh dài; bạn gái váy H: Trang phục các bạn lựa chọn là gì? + HS trả lời. H: Theo em, chúng ta đan độ tuổ đi học phải mặc quần áo như thế nào? * GV chốt: Trang phục các em đến trường không mặc quần đùi, áo ba lỗ, áo - Các bạn chuẩn bị trang phục để trình dây, bộ đồ cọc mặc ở nhà, diễn. b. Chia lớp thành 3 tổ. - GV thông qua thể lệ, ban giám khảo và - HS trình diễn theo sự phân công. thứ tự trình diễn. - GV cho HS lên trình diễn theo thứ tự đã được phân công. - GV cùng ban giám khảo thống nhất kết quả và trao giải thưởng cho các em đạt giải. * Bình chọn bạn nào các bạn ăn mặc gọn gàng, sách đẹp được yêu thích nhất, tuyên dương. 4. Vận dụng: * GV liên hệ và hỏi: - HS trả lời. * Liên hệ: Lớn lên em muốn làm gì ? Em có muốn giống như các chú bộ đội không ? Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ em phải làm gì? - Căn dặn HS những việc cần làm để xứng đáng là những người chủ tương lai của đất nước. - HS lắng nghe để thực hiện. - HS lắng nghe. Ghi nhớ để thực hiện. -Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: . ... ________________________________ TOÁN Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + 4 HS lên bảng làm bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Mục tiêu: - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số * Cách tiến hành: * GV dẫn dắt: Trong hình, bạn Rô - bốt đang rất bối rối vì không biết làm thế nào để đếm xém có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Các em hãy giúp bạn ấy nhé! - HS lắng nghe + Chúng ta hãy đếm số khối lập phương nhỏ ở từng cột + GV yêu cầu HS đếm khối lập phương lớn ở cột bên trái + Mỗi khối lập phương lớn có một nghìn khối lập phương nhỏ, vậy mười khối có mười + HS đếm ( 10 khối) nghìn khối lập phương nhỏ. Nên cô điền số 10 000 vào cột đầu tiên. Tương tự với các cột còn lại. + HS lắng nghe + Cột thứ 2 từ trái sang phải có bao nhiêu khối lập phương? + GV giới thiệu tên gọi hàng tương ứng với + 10 x 10, cột 10 x 1, khối lập các cột ( từ trái sang phải): hàng chục nghìn, phương lẻ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị + GV giới thiệu cấu tạo số: Số gồm: 1 chục + HS lắng nghe nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị, cách viết và đọc số + HS lắng nghe + HS lấy VD và đọc + GV yêu cầu HS lấy thêm VD để củng cố số có 5 chữ số( lưu ý số có chữ số 0 và cách đọc đặc biệt) 3. Thực hành. * Mục tiêu: + HS ôn cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số * Cách tiến hành: Bài 1. Hoàn thành bảng sau (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm vào phiếu BT - GV tổ chức nhận xét, củng cố cấu tạo số, cách viết, cách đọc số - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ bài Bài 2. Số (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm bài + Số liền sau của số 36 527 là số nào? - GV tổ chức nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nêu yêu cầu Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS nêu - Hs chữa các bài còn lại - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV gọi HS đọc đề; HD: - Trong hình vẽ minh họa là bạn Nam cầm bảng ghi kết quả cách viết và đọc số đầu tiên. + Số này gồm mấy chục nghìn? + Chữ số hàng chục nghìn là mấy? - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. + HS đọc đề * Củng cố: Dựa vào cấu tạo số để tìm ra cách + HS lắng nghe viết và đọc số + HS trả lời Bài 4: Chọn số thích hợp với cách đọc + HS trả lời (Làm việc cá nhân – nhóm đôi) + HS đọc đề - GV chiếu BT lên màn hình. + HS tham gia chơi - GV gọi HS đọc đề; HD: + GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức + Em có nhận xét gì về các số trên? - Gọi HS HS nhận xét. + Đây là các số tròn chục nghìn - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh đọc đúng các số có năm chữ số - HS tham gia chơi TC để vận dụng + Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn kiến thức đã học vào làm BT. đến bé - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 15: Ngày như thế nào là đẹp? Nói và nghe. Kể chuyện: Ngày như thế nào là đẹp? (tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”. - Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nào. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, các con vật xung quanh qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu các con vật qua câu chuyện - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (tranh minh họa bài đọc; tranh minh họa về một số loài vật). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + HS nhắc lại tên bài học Vào nghề và nói về một số điều thú vị trong bài học đó. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm: - HS tham gia trao đổi với nhau, kể cho nhau nghe về một ngày em cảm thấy H: Kể lại một ngày em cảm thấy rất vui vui. - Đại diện một số nhóm chia sẻ - Y/C đại diện một số nhóm chia sẻ trước - HS lắng nghe, nhận xét. lớp - HS lắng nghe. Đọc tên bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. 2. Khám phá. * Mục tiêu: + HS đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”. + Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nào. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. + Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmlời đối - Hs lắng nghe. thoại giữa các nhân vật. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát - HS lắng nghe cách đọc. âm sai(giũa, rúc,...); đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến giun đất cãi lại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến sau khi mặt trời lặn nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tanh tách, cọ giũa, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. tỏa nắng,ngẫm nghĩ - Luyện đọc diễn cảm một số lời thoại - HS đọc từ khó. của nhân vật và câu dài. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gà, - 2-3 HS đọc câu dài và lời thoại của búng chân, tanh tách, nắng huy hoàng nhân vật. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với nhau điều gì? + Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với nhau về quan niệm ngày như + Câu 2: Theo giun đất và châu chấu ngày thế nào là đẹp? như thế nào là đẹp? + Theo châu chấu ngày đẹp là ngày nắng ráo, trên trời không một gợn mây, có mặt trời tỏa nắng.Còn theo giun đất, ngày đẹp là ngày có mưa bụi và những + Câu 3: Vì sao bác kiến phải chờ đến khi vũng nước đục. mặt trời lặn mới biết ngày như thế nào là + Bác kiến phải chờ đến khi mặt trời đẹp? lặn mới trả lời câu hỏi của hai bạn vì bác muốn kiểm nghiệm qua thực tế (HS có thể có câu TL khác) + Câu 4: Đóng vai một nhân vật trong bài để nói về ngày như thế nò là đẹp. +1-2 HS đóng vai. - GV mời 1-2 HS đóng vai một nhân vật + Cả lớp nhận xét, góp ý. trong bài đẻ nói về ngày như thế nào là đẹp + Từng HS thể hiện trong cặp/nhóm - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/nhóm + Cả lớp nhận xét. + HD HS đưa ra các cách nói khác nhau, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. Các nhóm báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ sung. - HS tự đọc câu hỏi và suy nghĩ + Câu 5: Theo em, ngày đẹp là ngày như - Từng cá nhân nêu ý kiến trong nhóm thế nào? - Nhóm trưởng nêu các phương án trả - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân lời của nhóm - Làm việc theo nhóm. - Làm việc cả lớp - GV nhận xét, thống nhất kết quả(có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau):Ngày - HS nêu theo hiểu biết của mình. đẹp là ngày em làm được việc tốt cho ông bà, bố mẹ/ Ngày đẹp là ngày em làm -2-3 HS nhắc lại. được việc tốt cho bạn bè... - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc diễn cảm. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau từng đoạn. 3. Nói và nghe: Ngày đẹp nhất của em * Mục tiêu: + Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 4: Nói về sự việc trong từng tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to yêu cầu - GV hướng dẫn trước lớp (có thể dùng - 1-2 HS nói về bức tranh thứ nhất. Cả các câu hỏi gợi ý) lớp lắng nghe. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS sinh hoạt nhóm và nói về sự việc QS các bức tranh 2,3,4 nói tên các nhân trong từng tranh vật trong tranh và nhắc lại điều em nhớ về các nhân vật. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn - HS tập kể chuyện cá nhân tranh tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (kể nối tiếp) - Tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - GV mời 2 HS lên kể nói tiếp câu chuyện - 2 HS kể trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ đang làm những việc có ích + Trả lời các câu hỏi. H: GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ trong video đã làm những việc gì? H: Việc làm đó có tốt không? + HS trả lời. - Nhắc nhở các em luôn luôn làm những việc tốt trong ngày để ngày nào cũng là ngày đẹp nhất. +HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: Ngày như thế nào là đẹp? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài “Ngày như thế nào là đẹp?” theo hình thức nghe – viết. Biết cách trình bày đoạn văn; biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc dấu hỏi/ dấu ngã. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng con, giấy nháp, vở Tiếng Việt, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + HS lần lượt xem tranh viết tên đồ vật chứa + HS quan sát tranh và viết tên r/d/gi. các đồ vật: cái rổ, con dao, giá đỗ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Khám phá. * Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài “Ngày như thế nào là đẹp?” trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc CN). - GV giới thiệu nội dung bài - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 2 HS đọc đoạn viết. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - 2 HS đọc đoạn viết. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. - HS lắng nghe. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Viết dấu gạch ngang trước lời đối thoại của nhân vật. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trả, lặn, tuyệt, rất - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS viết bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau. Hoạt động 2: Chọn từ phù hợp với mỗi lời giải nghĩa (N2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn từ phù hợp với mỗi lời giải nghĩa và viết kết quả vào - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. phiều: - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: rán, dán, gián - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. Hoạt động 3: Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông (làm việc N4). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - GV gợi ý co HS về một số việc làm tốt - HS lắng nghe để lựa chọn. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thânvề - Lên kế hoạch trao đổi với người những việc tốt mình dự định sẽ làm (Lưu ý với thân trong thời điểm thích hợp HS là phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ CÔNG NGHỆ Bài 9: Làm biển báo giao thông (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. - Nêu được tác dụng và mô tả được một số biển báo giao thông. - Xác định đúng các loại biển báo giao thông. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: + Mô tả được hình dạng của một số biển báo giao thông. - Sử dụng công nghệ: Xác định định và mô tả được các loại biển báo. Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông. - Đánh giá công nghệ: Biết xếp các biển báo vào nhóm biển báo thích hợp. 2.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tư học: Thực hiện nghiêm túc các quy định Luật giao thông khi tham gia giao thông an toàn, hiệu quả. - Giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực làm việc nhóm (giao tiếp và hợp tác). Nhận biết mô tả được các bộ phận chính của một số biển báo giao thông. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông và đề xuất được các giải pháp tham gia giao thông an toàn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về biển báo giao thông vào cuộc sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ các biển báo giao thông và tham gia giao thông đúng luật, an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tranh Hình 1 trang 46-SGK; + Một số biển báo giao thông (SGK), bài giảng điện tử, máy chiếu + Bộ thẻ ghi tên các biển báo giao thông - HS: SGK, VBT, vở ghi ; Sưu tầm tranh ảnh về các loại biển báo giao thông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5 phút) Nghe hát * Mục tiêu: Giúp HS có tâm thế thoải mái trước khi tham gia vào một chủ đề, một bài học mới. thông qua hoạt động này, học sinh có thể thể hiện vốn hiểu biết của mình về nội dung và ý nghĩa của một số biển báo giao thông, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh. * Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe hát bài hát Đèn - HS nghe hát xanh đèn đỏ (Lương Bằng Vinh & Ngô Quốc Chính) yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: + Bài hát trong bài nhắc đến màu gì? + Bài hát muốn nhắc nhở chúng ta điều - Màu xanh, đỏ, vàng gì? - Chấp hành tốt các biển báo chỉ dẫn - GV nhận xét kết luận khi tham gia giao thông. + Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài học YC HS làm việc nhóm 2 một - HS làm việc nhóm 2 bạn đọc câu hỏi 1 bạn đọc câu trả lời. - GV dẫn vào bài mới: Như các con đã thấy, các biển báo giao thông có vai trò rất quan trọng cho những người tham gia giao thông, để nắm rõ hơn về ý nghĩa của một số biển báo giao thông; tác dụng của một số biển báo giao thông giúp chúng ta tham gia giao - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài thông đúng và an toàn các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài: Làm biển báo giao thông (tiết 1). 2. HĐ Hình thành kiến thức mới(30-32p) * Hoạt động 1: Tìm hiểu về biển báo giao thông (18 - 20 phút) * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: - HS quan sát Hình 1 trả lời các câu hỏi cá nhân, chia sẻ trong nhóm 4, thống ? Em hãy quan sát Hình 1 và cho biết nhất kết quả ghi vào bảng nhóm. biển báo giao thông dùng để làm gì? ? Các biển báo giao thông trong Hình 1 có hình dạng, màu sắc và ý nghĩa như thế nào? - GV chia nhóm 4, HS quan sát biển - Dán bảng nhóm báo giao thông và thảo luận trả lời các câu hỏi (5-7 phút): - Đại diện nhóm trình bày - HS khác nhận xét. - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV, HS nhận xét thống nhất kết quả đúng. + Biển báo giao thông dùng để làm gì? + Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng biển báo giao thông? - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên - GV tổng kết giới thiệu từng loại biển đường. báo. - Người tham gia giao thông cần biết + Biển báo cấm là biểu thị cho các điều để đảm bảo an toàn giao thông. cấm mà người tham gia giao thông - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của từng không được vi phạm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

