Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
TUẦN 27 Thứ Hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền tiết kiệm điện - Câu chuyện về “Lòng nhân ái” I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động tiết kiệm điện. HS có ý thức thể hiện cảm xúc qua động tác cơ thể. - HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, tăng cường khả năng giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học -Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. III.Hoạt động dạy học Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) GV tổng phụ trách đội điều hành. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Câu chuyện về “Lòng nhân ái” Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. *HĐ 1: Nghe tổng kết phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia” - GV nhận xét qua 1 tuần hs thực hiện - Lắng nghe phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia” - GV tuyên dương những hs thực hiện tốt. *HĐ 2: Xem diễn kịch câm về chủ đề “Lòng nhân ái” - GV chiếu video. - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu - HS quan sát hỏi: - HS thảo luận cặp đôi. + Qua đoạn video em thấy các bạn đang + Đang diễn kịch câm về chủ đề làm gì? “Lòng nhân ái” + Động tác của các bạn thể hiện những + Chia sẻ, cảm thông, giúp đỡ, điều gì? + Theo em, cần có những thái độ như + Sự quan tâm, yêu thương, thế nào với những người có hoàn cảnh khó khăn? - Gọi từng cặp đôi trình bày trước lớp. - Cặp đôi trình bày trước lớp. - Gọi hs nhận xét. - HS nhận xét. *GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc - Lắng nghe sống có rất nhiều người gặp khó khăn nên cần phải biết lắng nghe, quan tâm, chia sẻ,...với những người xung quanh bằng những lời nói và hành động... 3. Tổng kết, dặn dò : - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. Điều chỉnh- bổ sung .. ....... _________________________ TOÁN Bài 60: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK , bảng con, vở Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. +HS điền đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Bốn huyện A, B, C, D có số dân :(CN). - GV chiếu bài tập lên màn hình. - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS sắp xếp một nhóm Kết quả: gồm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn, a) 73 017, 73 420,75 400, 78 655; sau đó xác định số lớn nhất và số bé nhất. b) Huyện B; Số lớn nhát là số dân của huyện B, số bé c) Huyện A. nhất là số dân cùa huyện A. - Lắng nghe, ghi nhớ cách so - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh. sánh, sắp xếp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cặp đôi) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: H: Kể tên các môn thể thao mà các em - HS kể theo nhóm đôi yêu thích? - Các nhóm khác nhận xét, bổ H: Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu? sung H: Kể tên một số sân vận động mà em biết? - HS đọc đề - Thảo luận, tìm câu trả lời. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Chữa bài; Nhận xét. * Kết quả: a) Sân vận động Mỹ Đình có sức chứa lớn nhẩt. Sân vận động Thổng Nhất có sức chứa nhỏ nhất; b) Sân vận động Mỹ Đình có sức * Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm chứa trên 40 000 người. bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại để tìm ra sân vận động có sức chứa lớn nhẩt, sân vận động có sức chứa nhỏ nhất. * Với câu b, HS cán so sánh các số trong một nhóm gồm bốn số với 40 000 để tìm ra sản vận động nào có sức chứa trén 40 000 người. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có kết quả đúng. Bài 3,4: (Làm việc cá nhân). - HS đọc. - HS nghe - HS đọc - HS làm vào vở. - Chữa bài; Nhận xét. - GV gọi HS đọc đề; * Kết quả: - GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột - BT3: Xe máy B đã đi được số dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương tiện ki-lô-mét nhiều nhất. Xe máy A đó đã đi được. đã đi được số ki-lô-mét ít nhất. - YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe BT3 - BT 4: a) 0; b) 9. rồi trả lời vào vở. - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích lí do. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để HS nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng đúng - HS tham gia chơi TC để vận + Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân dụng kiến thức đã học vào làm là: 62 780, 60 700, 72 000. Biết huyện A BT. đông dân hơn huyện B và huyện B đông * Đáp án: dân hơn huyện C. Tìm số dân của mỗi - Huyện A: 72 000 huyện. - Huyện C : 60 700 - Nhận xét, tuyên dương - Huyện B: 62 780 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________ TIẾNG VIỆT Ôn tập giữa học kì II (tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ Tuần 19 đến Tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, nội dung các bài đọc, phiếu học tập, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV cho HS khởi động bài hát: - HS Khởi động và hát. “ Vào học rồi”. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Khám phá. *Hoạt động 1: Chọn và nêu nội dung của 3 bài đọc đó. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội dung của nhau. 3 bài đọc đó. - HS trả lời - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và trả lời câu hỏi H: Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - 2 HS đọc yêu cầu bài. H: Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? - HS trả lời. - Em học được điều gì từ bài đọc? - Gọi HS đọc yêu cầu bài đọc. - GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 chọn - HS thực hiện đọc 1 bài mình thích và trả lời câu hỏi trên. - Từng HS nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc -Nhóm nhận xét, bổ sung và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, nhận xét Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài. H: Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc bài thơ và trả lời câu hỏi bài tập 3. - HS đọc bài làm - Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc Từ ngữ Từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. chỉ sự vật điểm sự vật H: Trong bài thơ trăng được so sánh với Trăng - hồng như quả chín, những gì? lửng lơ H: Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì - tròn như mắt cá sao? Cánh rừng Xa - Gọi HS đọc bài làm Quả chín Nhà Biển Xanh diệu kì Mắt cá Tròn Mi Sân chơi Quả bóng Bạn Trời * Trăng - hồng như quả chín - GV nhận xét, chốt đáp án. Trăng - tròn như mắt cá * Hoạt động 4: Chọn dấu điền vào đoạn Trăng - bay như quả bóng văn: - HS nhận xét, bổ sung Bài tập 4. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS thực hiện yêu cầu - Gọi HS đọc bài làm. - HS đọc bài - GV nhận xét, chốt đáp án. - Nhận xét, bổ sung Bài tập 5: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi - Yêu cầu HS làm bài tập nhóm đôi. - Đại diện nhóm báo cáo - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. Sự vật 1 Từ Từ so Sự vật 2 đem sánh ra sosánh - GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp cá khoai trong như que suốt diêm án. cá hồng đỏ như lửa - Các nhóm nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: H: Hôm nay em được ôn lại những kiến - HS trả lời. thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết sau. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Ôn tập giữa học kì II (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm câu khiến thể hiện qua dấu câu. - Nhận biết công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc ghép, dấu hai chấm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng con, giấy nháp, vở Tiếng Việt, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát bài: - HS hát bài một con vịt. “ Một con vịt”. + HS tên các con vật. H: Kể tên các con vật có trong bào Ngày hội rừng xanh? - HS lắng nghe. Đọc tên bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài 2. Khám phá. Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc và - 3-4 HS thực thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi TLCH H: Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? - Nhận xét- tuyên dương HS. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu H: Bài yêu cầu gì? - HS đọc - yêu cầu HS làm vào vở BT. - HS trả lời - Gọi HS lên bảng làm - Lớp làm vở BT. - Nhận xét, tuyên dương các em có đáp án. - 1 HS lên bảng làm. + Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn hở - mừng. + Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé ( tí teo) Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi - Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày - Đại diện trình bày: - Nhận xét, tuyên dương. * Cặp từ có nghĩa giống nhau: Mới – mới tinh Nhỏ - bé, bé nhỏ/ bé xíu, nhỏ xíu. Nhiều – lắm / đông / đầy. - Nhận xét, bổ sung * Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: + Mới – cũ Bài tập 4: + Nhỏ - lớn/ to - Gọi HS đọc yêu cầu. + Nhiều – ít / ít ỏi. H: Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài thơ - HS làm việc nhóm đôi H: Dấu nào đặt trước dòng thơ, câu thơ? - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - Các nhóm nhận xét - Gọi HS lên bảng làm bảng phụ - Nhận xét, chốt đáp án đúng - Lắng nghe. * GV chốt: Bài thơ sử dụng 2 dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Bài thơ sử dụng dấu chấm hỏi cuối câu hỏi. Bài tập 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt 4 câu: - HS đọc yêu cầu câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. - HS quan sát tranh, lắng nghe. GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4. Mỗi bạn - Thảo luận nhóm 4 đặt 1 câu. 4 HS nối tiếp nhau đặt câu trong nhóm. - 2-3 nhóm trình bày - Gọi các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Lắng nghe. 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 2-3 HS đặt 1 câu hỏi. - 3 HS nêu câu hỏi. - Dặn HS về xem lại bài và xem trước bài - HS lắng nghe về thực hiện. ôn tập tiết 5. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ CÔNG NGHỆ Bài 9: Làm biển báo giao thông (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của biển báo. - Lựa chọn và sử dụng được vật liệu, dụng cụ cần thiết đúng cách, an toàn để làm biển báo cấm đi ngược chiều. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ: - Nhận thức công nghệ: Bước đầu nhận thức được biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất : - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) 2. HS: - SGK, VBT, vở ghi. - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Khởi động (5-7p) * Mục tiêu: Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào tiết thực hành. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS ôn lại các loại - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời câu biển báo đã học (tên gọi, ý nghĩa) thông hỏi. qua trò chơi. - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài đã được tìm hiểu về một số loại biển báo giao thông và ý nghĩa của nó. Vậy cách làm các loại biển báo thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay – BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2) 2. HĐ Khám phá (30-33p) Hoạt động 1: Hoạt động quan sát mẫu biển báo giao thông (13-15p) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của biển báo. * Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: - HS quan sát Hình 2, thảo luận nhóm - Em hãy quan sát hình 2 và trả lời câu 2 và ghi vào vở. hỏi trong phiếu học tập: - 2- 3 nhóm HS chia sẻ, trả lời tại chỗ, HS khác nhận xét góp ý. PHIẾU HỌC TẬP Bộ Hình Kích Màu phận dạng thước sắc Biển Hình Hình tròn Hình báo tròn, ở bán kính tròn giữa 3cm, hình màu đỏ, hình chữ nhật hình chữ dài là chữ - Gv yêu cầu học sinh ghi vào vở nhật. 4cm, rộng nhật sau khi làm việc nhóm 2. 1cm. màu PHIẾU HỌC TẬP trắng Bộ Hình Kích Màu Cột Hình Rộng là Màu phận dạng thước sắc biển chữ 1cm, dài đỏ, Biển báo nhật 10cm trắng báo đan xen Cột Đế Hình Bán kính Màu biển biển tròn 2cm nâu, báo báo đen Đế biển báo - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét và kết luận. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về màu - Đúng màu sắc và kích thước. sắc, kích thước của biển báo như thế nào? - Đẹp, cân đối, chắc chắn. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về tính thẩm mĩ của biển báo như thế nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và kết luận: Yêu cầu sản phẩm: đúng kích thước, màu sắc; cân đối và chắc chắn. Hoạt động 2: Hoạt động lựa chọn vật liệu và dụng cụ (15-17p) * Mục tiêu: HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm biển báo cấm đi ngược chiều. *Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 - HS quan sát hình 3 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực hiện lựa chọn các vật liệu, dụng cụ để - HS thực hiện nhóm 2 làm biển cấm đi ngược chiều và yêu - HS thảo luận và và ghi vào vở. cầu ghi vào vở. - GV mời đại diện nhóm HS chia sẻ, trả lời kết quả, nhóm HS khác nhận xét góp ý. - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời Tên bộ Vật Số lượng phận liệu/dụng cụ Biển báo Giấy thủ 1 tờ giấy công màu màu đỏ, 1 đỏ, giấy tờ giấy trắng, giấy màu tắng, bìa, kéo, 1 tờ bìa compa, - GV nhận xét. Cột biển Que gỗ, 1 que, bút ? Khi sử dụng compa và kéo cần chú ý báo bút màu màu đỏ, gì? trắng => GV nhận xét và chốt các vật liệu và Đế biển Đất nặn 1 thanh đồ dùng. báo - Cần chú ý đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) * Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học về biển báo cấm đi ngược chiều để lựa chọn các vật liệu và dụng cụ làm biển báo. * Cách thức tiến hành: ? Hôm nay em biết thêm những kiến - 1-2 HS chia sẻ thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - 1 số HS nêu ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS lắng nghe để thực hiện dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm mô hình. __________________________ LUYỆN TOÁN Luyện tập: Các số có năm chữ số.Số 100 000 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết tìm số liền trước, liền sau của một số ở bài 2. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + 3 HS lên bảng làm bài - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: + Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000 + Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Cách tiến hành: - GV đưa hình ảnh : - GV dẫn dắt: Bạn Rô – bốt xếp rất nhiều khối lập phương tạo thành một bức tường. Bức tường lớn đến nỗi sắp đổ sập rồi. Chúng ta hãy tìm số khối lập phương nhỏ trên bức tường này nhé! - HS lắng nghe + Hãy đếm số khối lập phương lớn ở mỗi hàng? và đếm số hàng? + Có một trăm khối lập phương lớn, mỗi khối có + 10 khối ( 10 hàng) một nghìn khối lập phương nhỏ, vậy có một trăm khối lập phương nhỏ. + Số 100 000: đọc là Một trăm nghìn. + HS lắng nghe + Viết là: 100 000 + HS lắng nghe + Số liền sau của số 99 999 là số nào? + Số 100 000 3. Thực hành - Mục tiêu: + Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000 + Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm việc cá nhân). - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm CN - GV tổ chức cho HS chơi TC: Tìm nhà cho vịt + Trời bất ngờ đổ cơn mưa, những chú vịt cần - HS chơi trò chơi tìm chỗ trú dưới những chiếc lá. Em hãy giúp các chú vịt này chạy để trú mưa nhé! - GV tổ chức nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt: Tìm cách đọc thích hợp với cách viết các số tròn chục nghìn Bài 2. (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm CN - GV tổ chức cho HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt: Tìm các số liền trước hoặc liền sau của số -HS nêu yêu cầu cho trước theo yêu cầu - Đáp án: a. 13449 Bài 3. Số (Làm việc cá nhân). b. 90 001 c. 10 000 d. 100 000 - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV yêu cầu HS làm bài +Em có nhận xét gì về các số trên ? + Các em phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần - GV tổ chức nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. + HS đọc đề + Các số trên đều là các số tròn chục nghìn + HS trả lời: 30 000; 40 000; 50 000; 60 000, 100 000 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh viết đúng số có 5 chữ số - HS tham gia chơi TC để vận + Bài tập:Tìm số liền trước và số liền sau của: dụng kiến thức đã học vào làm BT. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh- bổ sung
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

