Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
TUẦN 28 Thứ Hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn Cảnh quan thiên nhiên địa phương em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS có ý thức thể hiện cảm xúc qua động tác cơ thể. - HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, tăng cường khả năng giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1. Nghi lễ chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Tham gia ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn. GV tổng phụ trách đội điều hành. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. *Hoạt động 1: Nghe tổng kết phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia” - GV nhận xét qua 1 tuần HS thực hiện - Lắng nghe phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia” - GV tuyên dương những hs thực hiện tốt. * Hoạt động 2: Xem diễn kịch câm về chủ đề “Lòng nhân ái” - GV chiếu video. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi với câu hỏi: - HS quan sát H: Qua đoạn video em thấy các bạn đang - HS thảo luận cặp đôi. làm gì? + Đang diễn kịch câm về chủ đề “Lòng H: Động tác của các bạn thể hiện những điều nhân ái” gì? + Chia sẻ, cảm thông, giúp đỡ, H: Theo em, cần có những thái độ như thế nào với những người có hoàn cảnh khó + Sự quan tâm, yêu thương, khăn? - Gọi từng cặp đôi trình bày trước lớp. - Gọi hs nhận xét. - Cặp đôi trình bày trước lớp. *GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc sống - HS nhận xét. có rất nhiều người gặp khó khăn nên cần - Lắng nghe phải biết lắng nghe, quan tâm, chia sẻ,...với những người xung quanh bằng những lời nói và hành động... 3. Tổng kết: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...................................................................................................................... _________________________________ TOÁN Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng con, vở Toán . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ trống: 37 042; 37 043; ...; ... ; ...; .... + Câu 2: Đọc các số trong bài 1. + Trả lời: - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Khám phá. - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của - 3 HS đọc lời thoại Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống. - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây cả hai loại: H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép cộng 12 547 + 23 628 = ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao ta làm phép tính H: Ta có thể thực hiện phép cộng này như thế cộng 12 547 + 23 628 = ? nào? - Ta thực hiện phép cộng này theo 2 - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép bước: Đặt tính và tính cộng hai số có bốn chữ số mà các em đã học. - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: - HS nêu cách thực hiện đặt tính rồi tính: - Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép cộng: Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài tập vào vở nháp. b) Hoạt động - HS nêu kết quả, HS nhận xét. Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính một số phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu - làm bài. GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính cộng - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho số có năm chữ số với sốcó ba, bổn, năm chữ nhau. số. - HS nêu cách tính một số phép tính. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - HS nhận xét. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai). - HS nêu yêu cầu - làm bài. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi Khi đặt tính em cần lưu ý viết các chữ vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa sổ cùng hàng phải thẳng cột với nhau. bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và nhau. tính phép cộng số có năm c hữ số với số có hai, bổn, năm chữ số. - HS nhận xét. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài. - HS nêu yêu cầu, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài. - HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm. a) 6 000+5 000=11 000 b) 9 000+4 000=13 000 - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách c) 7 000+9 000=16 000 nhẩm từng trường hợp. * GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính -HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. nhẩm phép cộng hai số tròn ng hìn trong - GV cho HS làm bài phạm vi 20 000. Bài giải Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán Cửa hàng đã nhập về số sách giáo GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. khoa và sách tham khảo là: GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn) phải tìm gì? Phải làm phép tính gì? Cửa hàng đã nhập về số sách và vở là: - GV cho HS làm bài vào vở. 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn) - GV gọi 1 HS lên bảng giải. Đáp số: 18 860 cuốn. - HS, GV nhận xét, tuyên dương - HS, GV nhận xét, tuyên dương GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế li ên quan đến phép cộng. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS đã học vào thực tiễn. thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 + HS trả lời:..... 000. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 17: Đất nước là gì? Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên). - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Tranh ảnh minh họa bài thơ; băng đĩa về những ngôi nhà của các vùng miền khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt 0động của HS 1. Khởi động. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt - HS tham gia trò chơi động ( Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất nước + Trả lời: mình theo gợi ý trong SGK) + Trả lời: HS làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ những hiểu biết của mình về đất nước. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Khám phá. * Mục tiêu: - HS đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên). - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài ( đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS lắng nghe. ở những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc - HS lắng nghe cách đọc. lộ suy nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong bài thơ) -Đất nước là gì/ Làm sao để thấy/ Núi - GV hướng dẫn đọc: cao thế nào/ Biển rộng là bao/... + Đọc đúng những câu thơ có những tiếng dễ phát âm sai + Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể ngắt nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất nước trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ - HS đọc nối tiếp. quốc?// - HS đọc từ khó. + Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn - 2-3 HS đọc. nhỏ. -3 HS đọc nối tiếp câu thơ trong bài ( mỗi - HS luyện đọc. bạn đọc liền hai khổ) trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên) - HS làm việc nhóm ( 3hs/ nhóm): Mỗi HS - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: đọc 2 khổ ( đọc nối tiếp đến hết bài), đọc nối tiếp 1 – 2 lượt. - HS làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 + Trả lời lượt. - 3 HS đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. -GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu, bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + Các câu hỏi của bạn nhỏ hỏi: Đất nước là gì? Vẽ đất nước bằng bút chì có vừa trang giấy? Làm sao để thấy núi cao thế nào? Biển rộng là bao? Cách + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời nào đo nhỉ? câu hỏi đó như thế nào? + Chọn c + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Bạn nhỏ nhận ra rằng tất cả những gì xung quanh ta, từ những gì đơn giản, bé nhỏ nhất đều góp phần tạo thành + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của đất nước. bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Em đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ về đất nước. Vì đất nước là những gì gần gũi với ta nhất, là thiên nhiên, là con người. Mỗi một điều giản dị nhỏ bé ở trong đất nước, đều tạo thành đất * Tích hợp Quyền con người: nước. - GV chỉ cho HS biết liên hệ về Quyền con + HS lắng nghe. người được giữ gìn, phát huy bản sắc. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. + HS đọc nối tiếp đến hết bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước * Mục tiêu: - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp của đất nước Việt Nam - HS làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em nêu cảm nghĩ, những điều mong muốn về cảnh - Mong muốn các bạn đến thăm/mong đẹp của đất nước. muốn mọi người trên đất nước và thế giới biết đến cảnh đẹp/ mong muốn giữ gìn, bảo vệ các danh lam thắng - Gọi HS trình bày trước lớp. cảnh/... - GV nhận xét, tuyên dương. * GV tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói và nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết thêm về đất nước. Đất nước ta trong tương lai có đẹp như mong muốn của các em hay không, phụ thuộc vào tất cả mọi người có + HS lắng nghe. biết sống về đất nước, vì dân tộc hay không, trong đó có các em – những chủ nhân tương lai của đất nước. 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát. + Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: Bản em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2) - Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, giấy nháp, vở Tiếng Việt, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. *Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi bài mới. 2. Khám phá. * Mục tiêu: +Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nghe - Viết. (CN). - GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài thơ Bản em của tác giả Nguyễn Thái Vận. Đây là - HS lắng nghe. một bài thơ rất hay với những câu thơ giàu hình ảnh về cảnh vật miền núi. - GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS nhìn vào SGK, đọc thầm 3 khổ thơ trong SGK.. - GV hướng dẫn HS. - HS lắng nghe. + Quan sát những dấu câu có trong đoạn thơ và cách trình bày 3 khổ thơ. - 1hs đọc trước lớp + Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi câu thơ. + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. -GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết vào vở. - Chóp , sương, dội, pơ – mu,... - GV đọc lại 3 khổ thơ cho HS soát lại bài - HS viết bài. viết - HS nghe, dò bài. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, - HS đổi vở dò bài cho nhau. nhận xét, động viên khen ngợi các em viết đẹp, có nhiều tiến bộ. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô trống - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chiếu bài lên màn hình. Yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn HS các bước thực hiện. - Các nhóm nhận xét. - Làm việc cá nhân: Đọc yêu cầu và làm - 1 - 2 HS đọc bài làm của mình trước bài tập 2 vào vở ô li hoặc vở bài tập lớp - Làm việc theo cặp/ nhóm: từng em đọc * Đáp án: kết quả bài làm của mình, cả nhóm đối chiếu , góp ý và thống nhất đáp án + Nắng chiều, thủy triều, triều đại, chiều chuộng - Chữa bài trước lớp: GV chiếu bài HS hoặc 1 -2 HS đọc bài làm của mình trước +Che chở, trở thành,chở hàng, trở ngại. lớp. * HS đặt câu. Nắng chiều đã bớt chói chang/ Khi thủy - GV theo dõi, bổ sung thêm. triều lên, biển trở nên mênh mông hơn. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi với từ - 1-2 HS đọc yêu cầu của bài tập a. ngữ đã hoàn thành. - HS trình bày: - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự hào - GV hướng dẫn HS làm bài tập a hoặc b. về truyền thống giữ nước của cha ông ta. a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông - HS làm việc cá nhân: Viết vào vở bài tập - HS trình bày. hoặc ô li theo yêu cầu. * Đáp án: - Đi ngược về xuôi Hs làm việc chung - Đi trước về sau + 1 số HS trình bày bài làm của mình - Non xanh nước biếc + Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của GV. - Vượt núi băng rừng b) Chọn ươc hay ươt thay cho ô vuông + HS lắng nghe. Cách thực hiện có tiến hành tương tự như cách làm bài tập a. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt - HS lắng nghe để lựa chọn. động vận dụng ở nhà. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ CÔNG NGHỆ Bài 9: Làm biển báo giao thông (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù: - HS tìm hiểu được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. - HS tham gia tự đánh giá và đánh giá được sản phẩm. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ: - Nhận thức công nghệ: Làm được mô hình biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất: - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) 2. HS: - SGK, VBT, vở ghi. - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh • 1. HĐ mở đầu (3-5 phút) *Mục tiêu: Động não, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi tìm hiểu về biển - HS lắng nghe báo giao thông - HS tham gia chơi + GV chuẩn bị cho mỗi nhóm các mô hình biển báo giao thông thường gặp. - GV nêu tên biển báo hoặc chơi dưới hình thức quay chiếc nón kì diệu. Quay vào tên biển báo nào , các nhóm sẽ giơ - HS lựa chọn biển báo theo tên biển biển báo tương ứng. tương ứng => GV chiếu clip hoặc tranh ảnh về một số loại biển báo giao thông đường bộ thường thấy - GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Như các em đã thấy, biển báo giao thông giúp cho các phương tiện giao thông di chuyển thuận lợi và có trật tự trên đường, có nhiều loại biển báo. Ở các tiết học trước, các con đã được làm biển báo cấm đi ngược chiều, tiết học tiếp theo, chúng ta sẽ cùng quan sát và làm loại biển báo mà mình lựa chọn: Bài 9: làm biển báo giao thông (tiết 3). - HS lắng nghe. 2. HĐ thực hành (30-33p) Hoạt động 1: Hoạt động thực hành (17-20p) * Mục tiêu: HS tìm hiểu được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát sách trang 48, - HS quan sát vào sách 49 trong SGK. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời các câu hỏi của bài: ? Quy trình làm biển báo gồm mấy + Quy trình gồm 4 bước: Làm biển báo; bước? Làm cột biển báo; Làm đế biển báo; Hoàn thiện sản phẩm. ? Có bước nào mà em thấy khó và chưa + HS trả lời theo ý hiểu của mình. hiểu? ? Em đã nắm được hết những kí hiệu kĩ + HS trả lời theo ý hiểu của mình. thuật chưa? - GV hướng dẫn cho HS thực hành làm biển báo theo nhóm 4. - GV xây dựng quy tắc an toàn khi thực hiện: Chú ý khi sử dụng kéo, compa sao cho an toàn và giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ, . - GV yêu cầu HS thực hành - GV đi lại giúp đỡ, quan sát, trao đổi, hỗ trợ giúp HS. - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm. - HS cùng nhóm thực hành dưới sự hỗ trợ cùng GV. - Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm - GV nhận xét , tuyên dương. - HS các nhóm nhận xét. => Kết luận: Khi gặp biển báo giao thông cấm đi ngược chiều là cấm các loại xe (thô sơ và cơ giới) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe ưu tiên Hoạt động 2: Hoạt động trưng bày sản phẩm (10-12p) * Mục tiêu: HS tham gia được đánh giá và tự đánh giá sản phẩm * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS cùng đưa ra các tiêu - HS cùng tham gia đưa ra các tiêu chí chí để đánh giá sản phẩm: cho hợp lý. - GV cho HS trình bày giữa các nhóm với nhau để tìm ra sản phẩm đẹp nhất. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS cùng quan sát và nhận định nhóm - GV đặt câu hỏi nào trình bày theo đúng các tiêu chí đề ? Biển báo thường được đặt ở đâu? ra. - HS trả lời các câu hỏi + Biển báo thường được đặt ở những vị trí để người tham gia giao thông dễ ? Trong thực tế, biển báo giao thông nhìn thấy . được làm bằng gì? + Được làm bằng thép hoặc vật liệu ? Khi tham gia giao thông, nếu thấy biển khác có độ bền tương đương. báo này ta cần lưu ý gì? + Khi tham gia giao thông, nếu thấy biển báo này ta cần lưu ý không đi ngược chiều. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Biển báo giao thông phỉa đặt ở vị trí dễ nhìn thấy, và đc làm bằng vật liệu chắc, bền, . 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

