Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương

docx 88 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Mai Hương
 TUẦN 28
 Thứ Hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ 
 Tuyên truyền tiết kiệm - Câu chuyện về “Lòng nhân ái”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. HS có ý thức thể hiện cảm xúc qua động tác cơ thể.
 - HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm 
chất nhân ái, trung thực, tăng cường khả năng giao tiếp.
 - HS toàn trường tham gia hoạt động ngày hội: Tuyên truyền tiết kiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
 nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - Tham gia ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn.
 GV tổng phụ trách đội điều hành.
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Câu chuyện về “Lòng nhân ái”
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
 *Kết nối
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 *Hoạt động 1: Nghe tổng kết phong trào 
 “Học nhân ái, biết sẻ chia”
 - GV nhận xét qua 1 tuần HS thực hiện - Lắng nghe
 phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia”
 - GV tuyên dương những hs thực hiện tốt.
 * Hoạt động 2: Xem diễn kịch câm về 
 chủ đề “Lòng nhân ái”
 - GV chiếu video.
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi với câu 
 hỏi: - HS quan sát H: Qua đoạn video em thấy các bạn đang - HS thảo luận cặp đôi.
 làm gì? + Đang diễn kịch câm về chủ đề 
 H: Động tác của các bạn thể hiện những “Lòng nhân ái”
 điều gì? + Chia sẻ, cảm thông, giúp đỡ, 
 H: Theo em, cần có những thái độ như thế 
 nào với những người có hoàn cảnh khó + Sự quan tâm, yêu thương, 
 khăn?
 - Gọi từng cặp đôi trình bày trước lớp.
 - Gọi hs nhận xét. - Cặp đôi trình bày trước lớp.
 *GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc - HS nhận xét.
 sống có rất nhiều người gặp khó khăn nên - Lắng nghe
 cần phải biết lắng nghe, quan tâm, chia 
 sẻ,...với những người xung quanh bằng 
 những lời nói và hành động...
 3. Tổng kết:
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen 
 ngợi, biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ...........................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ......................................................................................................................
 _________________________________
 TOÁN
 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.
 - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm vi 
100 000.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000.
Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng 
lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK, bảng con, vở Toán .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 * Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 * Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ 
 trống:
 37 042; 37 043; ...; ... ; ...; ....
 + Trả lời: + Câu 2: Đọc các số trong bài 1. + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài.
2. Khám phá.
- GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại - 3 HS đọc lời thoại
của Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra 
tình huống.
 - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số 
cây cả hai loại:
H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà 
và cây ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn phê và cây ca cao ta làm phép tính 
ra phép cộng 12 547 + 23 628 = ? cộng 12 547 + 23 628 = ?
 - Ta thực hiện phép cộng này theo 2 
 bước: Đặt tính và tính
H: Ta có thể thực hiện phép cộng này như 
thế nào?
- GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như 
phép cộng hai số có bốn chữ số mà các em - HS nêu cách thực hiện đặt tính rồi 
đã học. tính:
 - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: - Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV 
cho HS làm thêm một phép cộng: 
Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829.
- GV cho HS làm bài tập vào vở nháp.
 - HS làm bài tập vào vở nháp.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
 - HS nêu kết quả, HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Hoạt động
 Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính 
 - HS nêu yêu cầu - làm bài.
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm 
 - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho 
bài.
 nhau.
 - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS 
 - HS nêu cách tính một số phép tính.
đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau.
 - HS nhận xét.
 - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu 
cách tính một số phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính 
cộng số có năm chữ số với số có ba, bổn, 
năm chữ số.
Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm - HS nêu yêu cầu - làm bài.
bài vào vở. Khi đặt tính em cần lưu ý viết các chữ 
- GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? sổ cùng hàng phải thẳng cột với nhau.
- GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số 
nếu đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho 
kết quả sai). nhau.
- Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS - HS nhận xét.
đổi vở, kiềm tra, c hữa bài cho nhau rồi GV 
chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và 
tính phép cộng số có năm c hữ số với số có 
hai, bổn, năm chữ số.
Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm 
(theo mẫu)
 - HS nêu yêu cầu, đọc phần phép tính 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần 
 mẫu rồi làm bài.
phép tính mẫu rồi làm bài.
 - HS trình bày bài làm – NX và nêu 
 cách nhẩm.
 a) 6 000+5 000=11 000
 b) 9 000+4 000=13 000
 c) 7 000+9 000=16 000
- Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu 
cách nhẩm từng trường hợp.
* GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép cộng hai số tròn ng hìn trong 
phạm vi 20 000.
Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán
 GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài.
 -HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài.
 GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết 
 - GV cho HS làm bài
phải tìm gì? Phải làm phép tính gì?
 Bài giải
- GV cho HS làm bài vào vở.
 Cửa hàng đã nhập về số sách giáo 
- GV gọi 1 HS lên bảng giải.
 khoa và sách tham khảo là:
 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn)
- HS, GV nhận xét, tuyên dương
 Cửa hàng đã nhập về số sách và vở là:
GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình 
 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn)
bày bài giải bài toán thực tế li ên quan đến 
phép cộng. Đáp số: 18 860 cuốn.
 - HS, GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS đã học vào thực tiễn.
thực hiện được phép cộng trong phạm vi 
 + HS trả lời:.....
100 000.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 17: Đất nước là gì? Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước
 (tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - HS đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên).
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) 
qua giọng đọc.
 - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm 
ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả 
muốn nói qua bài thơ.
 - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt 
Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có 
thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - Tranh ảnh minh họa bài thơ; băng đĩa về những ngôi nhà của các vùng miền 
khác nhau 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt 0động của HS
 1. Khởi động.
 * Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 * Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt - HS tham gia trò chơi
 động ( Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất nước 
 + Trả lời: 
 mình theo gợi ý trong SGK)
 + Trả lời: 
 HS làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ 
 những hiểu biết của mình về đất nước.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài.
 2. Khám phá.
 * Mục tiêu: 
 - HS đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên).
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) qua 
 giọng đọc.
 - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn 
 của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả muốn 
 nói qua bài thơ.
 - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt 
 Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có 
 thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc cả bài ( đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những câu - HS lắng nghe.
hỏi bộc lộ suy nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể - HS lắng nghe cách đọc.
hiện trong bài thơ)
- GV hướng dẫn đọc:
+ Đọc đúng những câu thơ có những tiếng -Đất nước là gì/ Làm sao để thấy/ Núi 
dễ phát âm sai cao thế nào/ Biển rộng là bao/...
+ Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có 
thể ngắt nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ 
Đất nước trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ 
Tổ quốc?//
+ Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ 
ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư 
của bạn nhỏ.
-3 HS đọc nối tiếp câu thơ trong bài ( mỗi - HS đọc nối tiếp.
bạn đọc liền hai khổ) trước lớp theo hướng - HS đọc từ khó.
dẫn của giáo viên)
- HS làm việc nhóm ( 3hs/ nhóm): Mỗi HS - 2-3 HS đọc.
đọc 2 khổ ( đọc nối tiếp đến hết bài), đọc 
nối tiếp 1 – 2 lượt. - HS luyện đọc.
- HS làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 
1 lượt.
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ trước lớp.
-GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ
+ Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu, bạn nhỏ hỏi + Các câu hỏi của bạn nhỏ hỏi: Đất 
những điều gì về đất nước? nước là gì? Vẽ đất nước bằng bút chì 
 có vừa trang giấy? Làm sao để thấy 
 núi cao thế nào? Biển rộng là bao? 
 Cách nào đo nhỉ?
+ Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời + Chọn c
câu hỏi đó như thế nào?
+ Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn + Bạn nhỏ nhận ra rằng tất cả những 
nhỏ đã nhận ra điều gì? gì xung quanh ta, từ những gì đơn 
 giản,
 bé nhỏ nhất đều góp phần tạo thành đất nước.
+ Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của 
bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Em đồng ý với suy nghĩ của bạn 
 nhỏ về đất nước. Vì đất nước là những 
 gì gần gũi với ta nhất, là thiên nhiên, 
 là con người. Mỗi một điều giản dị 
 nhỏ bé ở trong đất nước, đều tạo 
 thành đất nước.
* Tích hợp Quyền con người: 
- GV chỉ cho HS biết liên hệ về Quyền con 
 + HS lắng nghe.
người được giữ gìn, phát huy bản sắc.
Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. + HS đọc nối tiếp đến hết bài.
3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước
* Mục tiêu:
- Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt 
Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có 
thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về 
cảnh đẹp của đất nước Việt Nam
- HS làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em - Mong muốn các bạn đến thăm/mong 
nêu cảm nghĩ, những điều mong muốn về muốn mọi người trên đất nước và thế 
cảnh đẹp của đất nước. giới biết đến cảnh đẹp/ mong muốn 
- Gọi HS trình bày trước lớp. giữ gìn, bảo vệ các danh lam thắng 
- GV nhận xét, tuyên dương. cảnh/...
* GV tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện 
nói và nghe hôm nay, các em đã có hiểu 
biết thêm về đất nước. Đất nước ta trong + HS lắng nghe.
tương lai có đẹp như mong muốn của các 
em hay không, phụ thuộc vào tất cả mọi 
người có biết sống về đất nước, vì dân tộc 
hay không, trong đó có các em – những 
chủ nhân tương lai của đất nước.
4. Vận dụng.
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 * Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn.
 học sinh. - HS quan sát.
 + Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét, tuyên dương
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 _________________________________
 Buổi chiều
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: Bản em 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – 
viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ 
cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2)
 - Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK, giấy nháp, vở Tiếng Việt, vở BT.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động.
 * Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 *Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe. Đọc tên bài.
 - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi bài mới.
 2. Khám phá.
 * Mục tiêu:
 +Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – 
 viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái 
 đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2) + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe - Viết. (CN).
- GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài thơ Bản - HS lắng nghe.
em của tác giả Nguyễn Thái Vận. Đây là 
một bài thơ rất hay với những câu thơ 
giàu hình ảnh về cảnh vật miền núi.
- GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho - HS lắng nghe.
HS nghe. - HS lắng nghe.
- Hướng dẫn HS nhìn vào SGK, đọc thầm - 1hs đọc trước lớp
3 khổ thơ trong SGK..
- GV hướng dẫn HS.
+ Quan sát những dấu câu có trong đoạn 
thơ và cách trình bày 3 khổ thơ.
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ 
đầu mỗi câu thơ.
+ Viết những tiếng khó hoặc những tiếng - Chóp , sương, dội, pơ – mu,...
dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa 
phương.
 - HS viết bài.
-GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho 
HS viết vào vở.
- GV đọc lại 3 khổ thơ cho HS soát lại bài - HS nghe, dò bài.
viết
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, 
 - HS đổi vở dò bài cho nhau.
nhận xét, động viên khen ngợi các em 
viết đẹp, có nhiều tiến bộ.
Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp 
thay cho ô trống - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chiếu bài lên màn hình. Yêu cầu HS 
đọc.
- GV hướng dẫn HS các bước thực hiện.
 - Các nhóm nhận xét.
- Làm việc cá nhân: Đọc yêu cầu và làm 
 - 1 - 2 HS đọc bài làm của mình trước 
bài tập 2 vào vở ô li hoặc vở bài tập
 lớp
- Làm việc theo cặp/ nhóm: từng em đọc 
 * Đáp án:
kết quả bài làm của mình, cả nhóm đối 
chiếu , góp ý và thống nhất đáp án + Nắng chiều, thủy triều, triều đại, 
 chiều chuộng
- Chữa bài trước lớp: GV chiếu bài HS 
hoặc 1 -2 HS đọc bài làm của mình trước +Che chở, trở thành,chở hàng, trở ngại.
lớp. * HS đặt câu.
- GV theo dõi, bổ sung thêm. Nắng chiều đã bớt chói chang/ Khi thủy 
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi với từ triều lên, biển trở nên mênh mông hơn.
ngữ đã hoàn thành. - 1-2 HS đọc yêu cầu của bài tập a.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS trình bày:
Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập a hoặc b. chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. 
 Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự 
a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông
 hào về truyền thống giữ nước của cha 
- HS làm việc cá nhân: Viết vào vở bài ông ta.
tập hoặc ô li theo yêu cầu.
 - HS trình bày.
Hs làm việc chung
 * Đáp án: - Đi ngược về xuôi
+ 1 số HS trình bày bài làm của mình
 - Đi trước về sau
+ Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng 
 - Non xanh nước biếc
dẫn của GV.
 - Vượt núi băng rừng
b) Chọn ươc hay ươt thay cho ô vuông
 + HS lắng nghe.
Cách thực hiện có tiến hành tương tự như 
cách làm bài tập a. - Mời đại diện nhóm trình bày.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 * Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 * Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt - HS lắng nghe để lựa chọn.
 động vận dụng ở nhà.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _________________________________
 CÔNG NGHỆ
 Bài 9: Làm biển báo giao thông (Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, 
kích thước các bộ phận của biển báo.
 - Lựa chọn và sử dụng được vật liệu, dụng cụ cần thiết đúng cách, an toàn để 
làm biển báo cấm đi ngược chiều.
 - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực công nghệ:
 - Nhận thức công nghệ: Bước đầu nhận thức được biển báo cấm đi ngược chiều 
(hình dạng, kích thước, màu sắc)
 - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ.
 2.2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm 
biển báo.
 3. Phẩm chất :
 - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an 
toàn trong quá trình làm sản phẩm.
 II. Đồ dùng dạy học
 1. GV: 
 - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập
 - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, )
 2. HS: 
 - SGK, VBT, vở ghi.
 - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, 
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động: Khởi động (5-7p)
* Mục tiêu: Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào tiết thực hành.
* Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS ôn lại các loại - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời câu 
biển báo đã học (tên gọi, ý nghĩa) thông hỏi.
qua trò chơi.
- GV nhận xét và kết luận: Chúng ta 
 - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài đã được tìm hiểu về một số loại biển 
báo giao thông và ý nghĩa của nó. Vậy 
cách làm các loại biển báo thế nào, 
chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm 
nay – BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO 
THÔNG (TIẾT 2)
2. HĐ Khám phá (30-33p)
 Hoạt động 1: Hoạt động quan sát mẫu biển báo giao thông (13-15p)
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình 
dạng, kích thước các bộ phận của biển báo.
* Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: - HS quan sát Hình 2, thảo luận nhóm 
- Em hãy quan sát hình 2 và trả lời câu 2 và ghi vào vở. 
hỏi trong phiếu học tập: - 2- 3 nhóm HS chia sẻ, trả lời tại chỗ, 
 HS khác nhận xét góp ý.
 PHIẾU HỌC TẬP
 Bộ Hình Kích Màu 
 phận dạng thước sắc
 Biển Hình Hình tròn Hình 
 báo tròn, ở bán kính tròn 
 giữa 3cm, hình màu 
 hình chữ nhật đỏ, 
 chữ dài là hình 
 - Gv yêu cầu học sinh ghi vào vở nhật. 4cm, rộng chữ 
 sau khi làm việc nhóm 2. 1cm. nhật 
 PHIẾU HỌC TẬP màu 
 Bộ Hình Kích Màu trắng
 phận dạng thước sắc Cột Hình Rộng là Màu 
 Biển biển chữ 1cm, dài đỏ, 
 báo báo nhật 10cm trắng 
 Cột đan xen
 biển Đế Hình Bán kính Màu 
 báo biển tròn 2cm nâu, 
 Đế biển báo đen
 báo
- GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét và kết luận. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về màu 
sắc, kích thước của biển báo như thế 
nào? - Đúng màu sắc và kích thước.
? Khi làm biển báo, yêu cầu về tính 
thẩm mĩ của biển báo như thế nào? - Đẹp, cân đối, chắc chắn.
- GV nhận xét và kết luận: Yêu cầu sản 
phẩm: đúng kích thước, màu sắc; cân - HS lắng nghe.
đối và chắc chắn.
Hoạt động 2: Hoạt động lựa chọn vật liệu và dụng cụ (15-17p)
* Mục tiêu: HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm biển báo cấm đi 
ngược chiều.
*Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 - HS quan sát hình 3 SGK.
 - HS thực hiện nhóm 2
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực - HS thảo luận và và ghi vào vở.
hiện lựa chọn các vật liệu, dụng cụ để 
làm biển cấm đi ngược chiều và yêu 
cầu ghi vào vở.
 - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời
- GV mời đại diện nhóm HS chia sẻ, trả Tên bộ Vật Số lượng
lời kết quả, nhóm HS khác nhận xét phận liệu/dụng 
góp ý. cụ
 Biển báo Giấy thủ 1 tờ giấy 
 công màu màu đỏ, 1 
 đỏ, giấy tờ giấy 
 trắng, giấy màu tắng, bìa, kéo, 1 tờ bìa
 compa, 
 Cột biển Que gỗ, 1 que, bút 
 báo bút màu màu đỏ, 
 trắng
 Đế biển Đất nặn 1 thanh
 báo
- GV nhận xét.
 - Cần chú ý đảm bảo an toàn cho bản 
? Khi sử dụng compa và kéo cần chú ý 
 thân và người xung quanh.
gì?
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
=> GV nhận xét và chốt các vật liệu và 
đồ dùng.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p)
* Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học về biển báo cấm đi ngược chiều 
để lựa chọn các vật liệu và dụng cụ làm biển báo.
* Cách thức tiến hành: 
? Hôm nay em biết thêm những kiến - 1-2 HS chia sẻ
thức gì?
? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - 1 số HS nêu
? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận
nay?
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS lắng nghe để thực hiện
dương
- Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và 
chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết 
để làm mô hình.
IV. Điều chỉnh- bổ sung
 ..
 .......
 LUYỆN TOÁN

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_tra.docx