Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên

docx 472 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
 TUẦN 29
 Thứ Hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: 
 Văn nghệ bảo vệ môi trường - Cảnh quan thiên nhiên địa phương em
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 2. Biết chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh mình; Biết những gì là “của 
chung” để giữ gìn.
 *3.Tích hợp giáo dục địa phương: Giới thiệu cảnh quan thiên nhiên ở địa 
phương.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GA ĐT, tranh ảnh minh họa chủ đề.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe 
kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình, 
nghe GV phổ biến hoạt động của Sao Nhi đồng. 
 - Tổng phụ trách Đội triển khai nội dung: Hoạt động vì cộng đồng.
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Cảnh quan thiên nhiên địa phương em
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - Bài hát: : “Ra chơi vườn hoa” 
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe.
 − GV giới thiệu bài hát: “Ra chơi vườn - HS hát.
 hoa” của nhạc sĩ Văn Tấn. Cả lớp cùng hát 
 tập thể.
 − GV gợi ý HS định nghĩa thế nào là “của - HS lắng nghe
 chung”. Tại sao bông hoa lại là “của 
 chung”? Bông hoa do ai trồng? Ai được 
 ngắm hoa? Có được ngắt hoa về làm của 
 riêng trong nhà mình không? * GV chiếu video giới thiệu cảnh Hạ Long - HS theo dõi
 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 H: Cảnh Hạ Long như thế nào? - Rất đẹp
 H: Trong video có xuất hiện những gì? - Biển, thuyền, các du khách, 
 H: Em làm gì để Hạ long luôn luôn được - Giữ vệ sinh luôn sạch sẽ, Tuyên 
 đẹp? truyền người dân vất rác đúng nơi quy 
 định, 
 - GV giới thiệu 1 số tranh ảnh của cảnh - Lắng nghe.
 đẹp Nghi Xuân, Hà Tĩnh:
 + Biển Xuân Thành.
 + Biển Thiên Cầm...
 * Kết luận: Mỗi địa phương, mỗi khu vực - Lắng nghe.
 đều có những cảnh quan chung – là của 
 chung tất cả mọi người, ai cũng có quyền 
 sử dụng, ai cũng có trách nhiệm phải giữ 
 gìn, bảo vệ. 
 3. Tổng kết, dặn dò:
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen 
 ngợi, biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu.
 theo chủ đề. 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________
 TOÁN
 Bài 66: Xem đồng hồ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ.
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng 
lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK, mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch tr eo tường), lịch 
tháng (lịch để bàn).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua - HS tham gia khởi động
 một số câu hỏi:
 + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài 
 + Trả lời:...
 gì?
 + Trả lời:...
 + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ:
 26 700 - 2 900 = ?
 - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới.
 2. Khám phá + Hoạt động:
 a) Khám phá:
 - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên mặt đồng hồ có chia 60 vạch. 
- GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở 
Toán 2: Một giờ có 60 phút. GV giới thiệu 
 - HS quan sát
cho HS, mỗi phần được đánh dấu (như trong 
sách) hay chính là khoảng cách giữa hai vạch 
liên tiếp tương ứng với 1 phút. Trên mặt đồng 
hồ có 60 vạch.
- GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác 
đến 5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ 
mô hình để quay kim đồng hồ chỉ thời gian - HSTL: Một giờ có 60 phút
theo yêu cầu. Sau khi HS quay kim đồng hồ 
chỉ thời gian đó, các HS còn lại trong lớp 
quan sát và đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho 
dễ nhớ, GV có thể gợi ý HS liên kết cách đọc 
phút khi kim phút chỉ từng số với kết quả 
trong bảng nhân 5.
- GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính 
xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động 
tương tự hoạt động ở trên.
 - HS thực hành
- GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS 
thực hành để rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính 
xác đến từng phút.
b) Hoạt động
 Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? 
 - HS theo dõi
 - HS thực hành
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS làm bài theo cặp, trả lời câu 
H: Nêu yêu cầu của bài 1?
 hỏi:
- Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS 
 a) Nam học Toán lúc 7 giờ 25 phút hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra sáng.
được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải 
 b) Mai học Âm nhạc lúc 10 giờ 10 
giải thíc cho bạn vì sao lại sai?
 phút sáng.
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày 
 c) Rô – bốt học Mĩ thuật lúc 2 giờ 33 
trước lớp.
 phút chiều hay 3 giờ kém 27 phút 
- HS, GV nhận xét và tuyên dương những chiều.
nhóm làm đúng.
 d) Việt học Giáo dục thể chất lúc 3 
* GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn giờ 42 phút chiều hay 4 giờ kém 18 
luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút chiều
phút gắn với buổi trong ngày.
 - HS nêu cách tính một số phép tính.
 - HS nhận xét nhóm bạn.
Bài 2. Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian 
vào buổi chiều? (CN):
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: 
H: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
H: 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy 
giờ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 phút.
H: Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là 
với đồng hồ nào vào buổi chiều? 16 giờ 56 phút.
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian với 
 đồng hồ G vào buổi chiều?
- Gọi HS chữa bài trước lớp.
 - HS làm bài vào vở.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm 
đúng. - HS đọc bài làm
GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố - HS nhận xét bạn.
cách đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện từ.
Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ thích hợp với mỗi bức tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết 
giờ theo buổi.
- Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong 
SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết 
buổi trong ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ - HS quan sát tranh, nhận biết giờ 
trên đồng hồ điện tử, HS mô tả xem hoạt theo buổi.
động đó cùa bạn Mai (hay em Mi) diễn ra vào - HS làm bài vào vở.
lúc nào, tương ứng với thời điểm đó là chiếc 
đồng hồ nào? - HS đọc bài làm:
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 16 giờ 
 22 phút.
 b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ 02 
- Gọi HS chữa bài trước lớp. phút.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm - HS nhận xét bạn.
đúng.
 - HS làm bài vào vở.
 * Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số 
bức tranh cho HS quan sát và thử đoán xem - HS đọc bài làm
hoạt động trong tranh diễn ra vào thời điểm - HS nhận xét bạn.
nào trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp 
thêm đóng hổ kim mô tả thời điểm đó để HS 
đién sổ vào đóng hó điện tử tương ứng).
* GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng 
cố cách xác định giờ theo buổi trên đổng hổ
điện tử.
Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số? GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính 
 với số đo thời gian.
 - HS làm bài – Chia sẻ.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 a, 10 phút + 25 phút = 35 phút
 - Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm.
 b, 24 giờ - 8 giờ = 16 giờ
 - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm 
 đúng c, 24 giờ x 2 = 48 giờ
 GV cho HS tự làm rồi chữa bài. d, 60 phút : 6 = 10 giờ
 GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm 
 quen với việc tính toán trên số đo đại lượng-
 thời gian.
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
 sinh biết thực hành xem đồng hồ.
 + HS trả lời:.....
 - Nhận xét, tuyên dương
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 _______________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Sông Hương 
 Nói và nghe: Kể chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. (tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- HS đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu 
câu.
 - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát 
và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm).
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm 
khác nhau. 
 - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô 
điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. 
 - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so 
sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương.
 - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa 
vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời 
kể của GV)
 - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước
 - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK, văn bản đọc; nội dung câu chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh, vở BT.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động.
- GV hỏi: - HS tham gia trò chơi
H: Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói 
về một số điều thú vị trong bài học đó
 + 2 HS trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương.
H: Kể về một dòng sông mà em biết
( Gợi ý: Đó là dòng sông nào? Dòng sông 
 + HS kể về một dòng sông theo gợi ý
ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? 
Dòng sông ấy có đặc điểm gì?)
- GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài.
2. Khám phá.
Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng 
ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm
 - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn đọc: Đọc đúng các tiếng/ 
từ ngữ dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, 
thạch xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường 
sáng) - HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có 
6 đoạn)
- Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, 
Sông Hương, đặc ân - 1 HS đọc toàn bài.
- Ngắt nghỉ đúng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ
Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu 
xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác - HS đọc từ khó.
nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của 
nước biếc,/ màu xanh non của những bãi 
ngô,/ thảm cỏ,..// - 3 HS đọc ngắt nghỉ 
-Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông 
Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo 
xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường; Những đêm tẳng 
sáng, dòng sông là một đường trăng lung 
linh dát vàng
 -HS lắng nghe
+ GV giới thiệu nội dung các khổ thơ
- Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn 
GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo 
N3.
- GV nhận xét các nhóm.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. nhân
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên 
gọi của sông Hương + Sông Hương là một dòng sông chảy 
 qua một cánh rừng có cỏ thạch xương 
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó bồ. Đến mùa, hoa thạch xương bồ nở 
thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu nhẹ.
* GV chốt đáp án và tuyên dương
+ Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì 
khi nói sng Hương là một bức tranh khổ + Tác giả muốn khẳng định điều gì khi 
dài? nói sông Hương là một bức tranh 
 phong cảnh gồm nhiều khúc, đoạn mà 
* Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông mỗi khúc đoạn đều có vẻ đẹp riêng của 
Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ nó 
các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả 
muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông + Đáp án: Màu sắc của sông Hương có 
Hương như vậy? sự thay đổi khi hè đến và vào nhwungx 
 đêm trăng sáng. Bởi vì hè đến, khi hoa 
( GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra phượng nở đỏ rực hai bên bờ, Hương 
ý kiến của mình) Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng 
- GV và HS nhận xét. ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả 
 phố phường. Còn vào những đêm trăng 
+ Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay đổi 
 sáng, dòng sông là một đường trăng 
như thế nào? Vì sao có sự thay đổi như 
 lung linh dát vàng.
vậy? 
-GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đưa ra ý kiến của mình + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối
 + 2 nhóm chia sẻ
 + Vì sông Hương làm cho không khí 
 thành phố trở nên trong lành hơn, làm 
 tan biến những sự ồn ào của chợ búa, 
 tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm./ 
- GV và HS nhận xét Vì sông Hương làm cho thành phố Huế 
 trở nên thơ mộng hơn, đẹp hơn
+ Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một 
đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho Huế? + HS trả lời. 
-Gv yêu cầu Hs đọc đoạn văn cuối + Các em làm việc theo nhóm. Từng 
 em phát biểu ý kiến của mình
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và 
chia sẻ trước lớp + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng 
 sáng, dòng sông là một đường trăng 
 lung linh dát vàng vì câu văn cho thấy 
+ GV khuyến khích HS có câu trả lời thú vẻ đpẹ thơ mộng của dòng sông vào 
vị những đêm trăng.
+ Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong 
bài? Vì sao? + HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. 
- GV mời HS nêu nội dung bài.
* GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân 
của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm 
thêm vẻ đẹp của xứ Huế.
Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh
Hoạt động 3: Nghe kể chuyện
- GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, 
Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 bức trạnh
- GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể chuyện: 
trong 4 bức tranh Sơn Tinh – Thủy Tinh
 + HS lắng nghe
- GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp.
H: Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho 
con gái yêu của mình?
H: Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn 
Tinh ?
 - HS lắng nghe 
H: Sự việc tiếp theo là gì?
 - HS trả lời câu hỏi
- GV nận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi 
hợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi 
– trước lớp
 + HS kể lần lượt theo tranh ( không cần 
- Mời các nhóm trình bày. thuộc từng chữ)
- GV nhận xét, tuyên dương. + 4 HS kể nối tiếp từng tranh.
4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn.
 HS.
 + HS lắng nghe và thực hiện.
 + Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh 
 cho người thân nghe
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 _________________________________
 Buổi chiều
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Nghe – viết: Chợ Hòn Gai
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình 
bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập 
trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải được các câu đố trong bài tập 3.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày 
đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. 
+ Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân)
- GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - HS lắng nghe.
- Mời 3 HS đọc lại bài - HS đọc bài
- GV hướng dẫn :
+ Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS trả lời
+ Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ?
+ GV đọc các từ dễ viết sai: la liệt, sải, trắng lốp, mượt - HS viết bảng choi choi,... cho HS viết bảng con
- GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài 
 cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Tìm tên riêng viết đúng và sửa lại 
những tên riêng viết sai (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận - Các nhóm sinh hoạt và 
nhóm đôi tìm ra tên riêng viết đúng và sửa lại những tên làm việc theo yêu cầu.
riêng viết sai
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 - Kết quả: 
 + Những tên viết đúng: Hà 
 Giang, Hà Nội, Khánh 
 Hòa, Cà Mau
 + Những tên viết sai: 
 Thanh hóa, Kiên giang
 - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- GV chốt: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết 
khi viết tên riêng địa lý Việt Nam
2.3. Hoạt động 3: Giải câu đố và viết lời giải vào vở 
(nhóm 2)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em đọc thầm các câu - HS đọc yêu cầu
đố sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời
 - HS thực hiện - Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 - Kết quả: 1. tỉnh Phú Thọ; 
 2. tỉnh Nghệ An 3. tỉnh 
 Khánh Hòa
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý cho HS: Hỏi người thân về những danh lam - HS thực hiện
thắng cảnh ở địa phương
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ____________________________
 CÔNG NGHỆ
 Bài 9: Làm biển báo giao thông (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS lựa chọn một biển báo giao thông mà em biết, xây dựng các bước thực 
hiện và làm được một biển báo đó.
 - Giúp HS có ý thức lựa chọn và sử dụng những vật liệu sẵn có ở địa phương để 
làm các mô hình biển báo; chia sẻ sản phẩm làm được với gia đình.
 - HS có ý thức tìm hiểu thêm các thông tin thú vị về biển báo giao thông và lịch 
sử ra đời của biển báo giao thông và các thông tin thú vị quanh những tấm biển báo 
nhé.
 - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông.
 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực công nghệ:
 - Nhận thức công nghệ: Làm được mô hình biển báo cấm đi ngược chiều (hình 
dạng, kích thước, màu sắc)
 - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ.
 2.2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm 
biển báo.
 3. Phẩm chất: 
 - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an 
toàn trong quá trình làm sản phẩm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: 
 - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập
 - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, )
 2. HS: 
 - SGK, VBT, vở ghi.
 - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• 1. HĐ mở đầu (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Động não, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học 
 sinh.
 * Cách tiến hành:
 - GV đưa ra câu hỏi - HS lắng nghe
 - HS trả lời
 ? Hãy nêu tác dụng của biển báo giao + giúp người tham gia giao thông không 
 thông? đi sai luật, ..
 Tạo ra văn hóa giao thông tốt đẹp. ...
 Giúp lái xe được thuận lợi hơn. ...
 Giúp đảm bảo an toàn cho người tham 
 gia giao thông.
 - 1-2 HS nêu: Các bộ phận chính của mô 
 ? Làm mô hình Biển báo gồm mấy bộ 
 hình biển báo gồm: đế, cột, phần chính.
 phận chính?
 - HS nhận xét bạn
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
 - GV chốt, dẫn dắt vào bài
 => Khi làm một mô hình biển báo 
 chúng ta có thể sử dụng những vật liệu, 
 dụng cụ gì? Tiết học tiếp theo của bài 
 chúng ta sẽ cùng trao đổi, ngoài ra 
 chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử ra 
 đời của biển báo giao thông và các 
 thông tin thú vị quanh những tấm biển 
 báo nhé?- Bài 9: Làm biển báo giao 
 thông (tiết 4)
 2. HĐ thực hành (25-27p)Hoạt động thực hành làm biển báo giao thông tự 
 chọn 
 * Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn một biển báo giao thông mà em biết, xây dựng các 
 bước thực hiện và làm được một biển báo đó. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS chia nhóm 4 và chọn - HS chia nhóm và chọn biển báo
biển báo cho nhóm của mình và mỗi 
nhóm là 1 biển báo.
- GV hướng dẫn HS thực hành làm 
biển báo hình tam giác như trang 52 - HS theo dõi, đọc và quan sát cách làm.
SGK.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về - HS thảo luận trong nhóm.
các bước làm biển báo.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia 
sẻ. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ
? Nêu điểm giống và khác nhau về biển 
báo của nhóm mình và nhóm bạn? - HS trả lời theo ý hiểu của mỗi nhóm.
? Vật liệu và cách làm của nhóm mình.
- GV yêu cầu HS làm theo các bước đã 
xây dựng.
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm 
HS gặp khó khăn, cần giúp đỡ.
- GV yêu cầu HS trưng bày giới thiệu 
sản phẩm của nhóm mình.
 - HS giới thiệu sản phẩm của nhóm 
- GV nhận xét, tuyên dương. mình.
 - HS nhóm khác nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng (5-10 phút)
* Mục tiêu: 
+ Giúp HS có ý thức lựa chọn và sử dụng những vật liệu sẵn có để làm các mô 
hình biển báo, chia sẻ sản phẩm làm được với gia đình, kêu gọi mọi người tuân 
thủ với chỉ dẫn của biển báo khi tham gia giao thông.
+ HS có ý thức tìm hiểu thêm các thông tin thú vị về biển báo giao thông và lịch 
sử của biển báo giao thông, từ đó hình thành và phát triển năng lực tự học
* Cách tiến hành: - GV nhận xét chung, khen ngợi những - HS lắng nghe
nhóm có mô hình biển báo đẹp và sáng 
tạo ở hoạt động 2
? Các em quan sát những biển báo này 
các bạn đã làm bằng những vật liệu nào + Những biển báo này các bạn làm bằng 
 giấy bìa caton, bằng giấy màu, 
? Để làm một mô hình biển báo giao 
thông các em đã sử dụng bao nhiêu + Để làm một mô hình biển báo giao 
bước? thông chúng em đã sử dụng qua 4 bước
? Bạn nào có ý tưởng khác về cách sử 
dụng vật liệu và dụng cụ khác để làm + HS nêu ý kiến cá nhân của mình.
biển báo không?
- Chốt: Như vậy để làm một sản phẩm 
thủ công kĩ thuật, chúng ta không nhất 
thiết chỉ sử dụng một loại vật liệu mà - HS lắng nghe, ghi nhớ
có thể tự sáng tạo, sử dụng các loại vật 
liệu khác nhau như giấy thủ công, đất 
nặn, bìa báo 
- GV chiếu hình ảnh (hoặc clip) về sự 
ra đời, lịch sử của biển báo giao thông, 
các loại biển báo, các vật liệu, kích 
thước biển báo giao thông trên thực tế
- HS xem, lắng nghe và ghi chép thông - HS quan sát và ghi chép câu trả lời
 tin theo nhóm 4, dựa vào các câu hỏi 
tìm hiểu:
+ Biển bao ra đời khi nào?
+ Có mấy loại biển báo?
+ Các thông tin về biển báo mà em ghi + Biển báo hiệu ra đời cách đây hơn hai 
nhớ được? nghìn năm.
+ Biển báo được làm bằng vật liệu gì? + Có 1 loại biển báo dạng chữ ghi trên 
 các trụ cột.
- Tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật để học 
sinh trao đổi các câu trả lời của nhóm + Các trụ cột được ghi bằng các dạng 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_pha.docx