Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Duyên
TUẦN 31 Thứ Hai, ngày 14 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền giữ gìn vệ sinh nơi công cộng - Phóng viên môi trường nhí. I YÊU CẦU CẦ ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách nhắc nhở những người xung quanh cùng bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Tạo động lực cho HS nhớ những thông điệp tuyên truyền bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Khuyến khích HS tích cực tuyên truyền tới những người xung quanh. 2. Năng lực chung. - Bản thân tự tin chia sẻ sản phầm của mình trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những hành vi bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình hoàn thiện bộ Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: chia sẻ hiểu biết bảo về cảnh quan môi trường với nhau. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ hoàn thiện Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nhà em.. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay ngắn đúng vị trí của mình, nghe GV phổ biến hoạt động của Sao Nhi đồng. - Tổng phụ trách Đội triển khai nội dung Phần 2. Phóng viên môi trường nhí. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nhận biết được những hành động nên làm và không nên làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. * Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Không xả rác” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. H: bài hát nói về hành vi gì? - HS trả lời: bài hát nói về hành vi + Mời học sinh trình bày. không xả rác. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt chủ đề. * Mục tiêu: + Học sinh chia sẻ thu hoạch của mình sau khi chia sẻ và được các thành viên trong gia đình góp ý hoàn thiện bộ Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. * Cách tiến hành: 3. Thực hành. * Mục tiêu: + Tạo động lực cho HS nhớ những thông điệp tuyên truyền bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Khuyến khích HS tích cực tuyên truyền tới những người xung quanh. * Cách tiến hành: Hoạt động : Thành lập các nhóm “Tuyên truyền viên nhí” của lớp (N4). - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 4: + Thống nhất thông điệp của nhóm với tiêu - HS làm việc theo N4. chí ngắn gọn, dễ nhớ, bám sát nội dung. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. + Lựa chọn hình thức tuyên truyền: diễn kịch, đọc thơ, nhảy múa, viết thông điệp để tuyên truyền,... Hình thức càng vui nhộn thì càng hiệu quả. - GV mời các nhóm thực hiện tuyên truyền - HS quan sát tranh. trước lớp. - GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện tuyên truyền trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng quan sát tinh tế của các nhóm. - GV tổ chức cho HS bình chọn nhóm có nội dung hay nhất. * GV kết luận: Hoạt động trên giúp cho chúng ta nhớ các bí kíp để bảo vệ môi trường, - HS lắng nghe. bảo vệ cảnh quan quê hương mình và biết cách tuyên truyền tới những người xung quanh. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS về nhà - HS tiếp nhận thông tin và yêu cầu để mời với người thân cùng trở thành những về nhà ứng dụng với các thành viên “tuyên truyền viên” nhắc nhở mọi người cùng trong gia đình. giữ gìn cảnh quan thiên nhiên. - GV hướng dẫn HS mời các bác hàng xóm cùng chăm sóc cảnh quan nơi công cộng: dọn dẹp, tổng vệ sinh đường thôn, ngõ xóm; trồng thêm hoa cho xóm làng thêm đẹp. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________ TOÁN Bài 70: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng con, vở Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài - HS tham gia học. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2 Luyện tập Bài 1: (làm việc cặp đôi) Thừa 18 171 13 061 12 140 - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền số vào số ô trống có dấu ? Thừa 5 6 7 - HS thảo luận cập đôi và thống nhất số kết quả. Tích 90 855 ? ? Thừa 18 171 13 061 12 140 số - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. Thừa 5 6 7 - GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu số cách tìm 1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau Tích 90 855 78 366 84 980 - Cho cặp đôi báo cáo kết quả -GV nhận xét, tuyên dương cặp đôi đúng. -HS nhận xét bổ sung Bài 2: (làm việc cá nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HD nêu: Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài - Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. - HS nêu yêu cầu Bài 3. (Làm việc cá nhân) - HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét - HS đọc đề bài và trả lời các câu hỏi và chốt kết quả đúng: khai thác bài Bài 4. (Làm việc nhóm) - Thảo luận trong nhóm và thống nhất -Yêu cầu HS đọc đề bài cách giải H: Bài toán hỏi gì? - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Bài giải H:Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? Ba kho có số dầu là: - Gọi HS tóm tắt đề toán 12 000 x 3 = 36 000 (l) - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số Ba kho đó còn lại số lít dầu là: - Đại diện các nhóm trình bày bài giải 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l ) - GV nhận xét chốt đáp số đúng như HS Đáp số: 15 000 lít nêu. 3. Vận dụng. - GV tổ chức HS chơi theo cặp - HS tham gia vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _______________________________ TIẾNG VIỆT Đọc : Hai Bà Trưng. Nói và nghe: Kể chuyện Hai Bà Trưng (tiết1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, văn bản đọc, giấy nháp, nội dung bài nói và nghe, vở BT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV cho HS hát HS hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: ngút trời, thật đẹp, rung rung lên đường, cuồn cuộn, dội lên, đập vào, ... - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài, đọc đúng các - HS lắng nghe cách đọc. tiếng dễ phát âm sai - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến quân xâm lược. - HS quan sát. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kinh hồn. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đường hành quân. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngoại xâm, - HS đọc từ khó. ngút trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. + Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích, /để giặc trông thấy/thì kinh hồn. + Đọc diễn cảm lời nói của bà Trưng Trắc: “Không! Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng thêm phấn khích,/để giặc trông thấy/thì kinh hồn. (giọng dứt khoát, mạnh mẽ) - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác + Những chi tiết cho thấy tội ác của giặc của giặc ngoại xâm? ngoại xâm: Thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng, ... + Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng? + Hai Bà Trưng quê ở huyện Mê Linh, giỏi võ nghệ, và có chí hướng giành lại non sông đất nước. + Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng + Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vì phất cờ khởi nghĩa? Hai bà căm thù bọn giặc hung ác, muốn giành lại non song, cứu dân chúng khỏi ách nô lệ, . + Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra trận được miêu tả hào hùng như + Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân thế nào? ra trận được miêu tả hào hùng: Chủ tướng cưỡi voi, quân đi rùng rùng mạnh *Giải nghĩa: mẽ, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên + rùng rùng: sự chuyển động mạnh mẽ, mộc, cuồn cuộn tràn theo bóng voi, tiếng cùng một lúc của số đông. trống đồng vang dội theo suốt đường + Cuồn cuộn: chuyển động như cuộn lớp hành quân. này tiếp theo lớp khác dồn dập và mạnh mẽ. + Tự hào về hai vị anh hùng/ Cảm phục + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị hai người nữ anh hùng. anh hùng đầu tiên được lưu danh trong lịch - HS nêu theo hiểu biết của mình. sử nước nhà? -2-3 HS nhắc lại. - GV mời HS nêu nội dung bài. * GV Chốt: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. -HS lắng nghe và đọc thầm bài. Hoạt động: Luyện đọc lại. - 2 HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc toàn bài. 3. Nói và nghe: Hai Bà Trưng * Mục tiêu: - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước. - Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Nêu sự vật trong từng tranh. Tranh 1: Giặc đô hộ nước ta, chém giết, - HS làm việc nhóm 4: Đọc lại nội đánh đập dân lành; Tranh 2: Hai Bà Trưng dung bài để nêu sự vật trong từng bức cùng nghĩa quân ngày đêm luyện tập võ tranh. nghệ; - Gọi HS đại diện 1 số nhóm trình bày Tranh 3: Hai Bà Trưng cưỡi voi ra trận, trước lớp. quân ta thì hừng hực khí thế, quân giặc thì sợ hãi, bỏ chạy toán loạn; Tranh 4: Hai Bà Trưng thắng trận trở về trong tiếng reo hò mừng chiến thắng. - Các nhóm khác và GV nhận xét, -HS lắng nghe và thực hiện. tuyên dương. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của -Cá nhân: HS nhìn tranh và kể lại từng đoạn. câu chuyện theo tranh. -HS làm việc nhóm. - GV hướng dẫn cách thực hiện: -HS kể nối đoạn trước lớp. + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và kể lại từng đoạn tương ứng. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo N4. GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt. 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học thức và vận dụng bài học vào thực tiễn vào thực tiễn. cho học sinh. + Trả lời các câu hỏi: Câu chuyện giúp em + Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện yêu thêm đất nước, dân tộc, biết ơn những Hai Bà Trưng? người anh hùng; cảm phục tinh thần yêu nước, chí khí, lòng dũng cảm của người phụ nữ Việt Nam... - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: Hai Bà Trưng Phân biệt: Ch/ tr, ai/ay. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài “Hai Bà Trưng” trong khoảng 15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả (phân biệt tr/ch; ai/ay). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK , giấy nháp, vở Tiếng Việt, vở BT.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. +Chọn nhanh thẻ từ: sơ hay xơ gắn vào ô + Trả lời: sơ lược, xơ xác, sơ sài, xơ tróng trên bảng. cứng, sơ suất, sơ đồ, xơ dừa, xơ mướp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Nghe – Viết. * GV giới thiệu nội dung bài: Ca ngợi lòng - HS lắng nghe. yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - GV đọc đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước - HS lắng nghe. lên đến sạch bóng quân thù). - Mời 2 HS đọc đoạn viết - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài: + Viết đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên đến sạch bóng quân thù). + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: thuở xưa, ngoại xâm, ngút trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, - HS viết bài. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, đọc mỗi cụm từ 2-3 lần để HS viết. - HS nghe, soát bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV nhận xét chung. . Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức theo yêu cầu. thi đua: Lần lượt có đại diện của 2 nhóm * Kết quả: tham gia. + trú ẩn, chú trọng, chú ý, chăm + 2 nhóm đầu: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trú, chú, cô chú. 5 thẻ ghi chú. + trợ giúp, hỗ trợ, hội chợ, viện + 2 nhóm sau: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trợ, trợ, chợ nổi. 5 thẻ ghi chợ. - Trong thời gian ngắn nhất, nhóm nào gắn đúng nhất các thẻ chữ vào ô vuông sẽ giành chiến thắng. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Hoạt động 3: Chọn tr/ch hoặc ai/ay để thay cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: a. Chọn tr hoặc ch để thay cho ô vuông. - Đại diện các nhóm trình bày - Kết b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để thay cho ô quả: vuông. a. Chú bé, chẳng chịu, chợt, ra - Mời đại diện nhóm trình bày. trận, tre làng. b. Qua lại, Ai mà, sợ hãi, Mai An - GV nhận xét, tuyên dương. Tiêm, không ngại, đôi tay. 3. Vận dụng. * GV: Bài đọc ca ngợi Trưng Trắc, Trưng - HS lắng nghe. Nhị, hai nữ tướng đầu tiên có công đánh đuổi giặc ngoại xâm, giành lại độc lập, tự do cho đất nước; Qua đó ca ngợi lòng yêu nước của nhân dân ta. - Hướng dẫn HS kể cho người thân nghe về Về nhà HS kể cho người thân nghe một nhân vật lịch sử có công với đất nước về một nhân vật lịch sử có công với theo gợi ý sau: đất nước. + Nhân vật lịch sử em muốn kể là ai? Người ấy quê ở đâu? Người ấy có công gì với đất nước? Em có cảm nghĩ như thế nào về nhân vật lịch sử sẽ kể? + Khi kể chuyện với người thân, cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết hợp nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,... + Lắng nghe ý kiến của người thân sau khi - HS lắng nghe về thực hiện. nghe em nói. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ CÔNG NGHỆ Bài 10: Làm đồ chơi (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được đặc điểm của xe đồ chơi: màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của xe. - HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được các bộ phận chính của xe đồ chơi mẫu; chọn đúng, đủ số lượng các vật liệu và dụng cụ để làm xe đồ chơi. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, Phiếu học tập, dụng cụ làm đồ chơi.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được các loại đồ chơi trẻ em và thông điệp 4Đ. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu - HS tham gia chơi khởi động hỏi: + Trả lời: Đồ chơi trí tuệ, đồ chơi vận + Câu 1: Nêu tên các loại đồ chơi trẻ em? động, đồ chơi truyền thống và đồ chơi hiện đại,... + Câu 2: Nêu thông điệp 4Đ? + Trả lời: Thông điệp 4Đ là chơi đồ - GV nhận xét, tuyên dương. chơi đúng lúc, đúng chỗ, đúng thời lượng và đúng cách. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu. (N2) - GV chia sẻ Hình 3 và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và mời các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. trình bày: + Em hãy quan sát Hình 3 và trả lời các câu + Xe đồ chơi mẫu gồm 3 bộn phận hỏi: chính là: Thân xe, trục bánh xe, và bánh xe. +Thân xe hình chữ nhật, có màu xanh dương và 2 sọc màu đỏ. Đáy nhỏ dài 10cm; chiều cao là 6cm. + Trục bánh xe thon dài 18 cm, trong lòng 2 báng là 14cm. +Bánh xe hình tròn có 2 màu đỏ và trắng, đường kính bánh là 4cm.. H: Xe đồ chơi mẫu có những bộ phận gì? H: Các bộ phận đó có màu sắc, hình dạng và kích thức như thế nào? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. * GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao khoảng cách giữa 2 bánh ở trục bánh xe là 14 cm - HS trả lời cá nhân: Vì ở trục bánh xe nhưng phải chiều dài que là 18cm? cần làm dư ra để bánh xe có thể chuyển động được, không bị văng ra - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. ngoài khi đang chuyển động. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Y/c sản phẩm: đúng kích thước, chắc chắn, - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 bánh xe chuyển động được, trang trí đẹp. Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ. (Làm việc CN). - GV chiếu hình 4 lên màn hình, yêu cầu HS chia nhóm 4 thảo luận lựa chọn các vật liệu phù hợp làm xe đồ chơi. - HS chia nhóm 4, thảo luận chọn vật liệu phù hợp. - GV phát cho các nhóm Phiếu học tập kẻ sẵn bảng vật liệu và dụng cụ. - Các nhóm nhận phiếu, thảo luận và hoàn thiện phiếu. - GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ phiếu học tập. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Đại diện một số nhóm chia sẻ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập: * Mục tiêu: + Thực hành lựa chọn vật liệu và dụng cụ làm xe đồ chơi. * Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành lựa chọn vật liệu và dụng cụ làm xe đồ chơi. (Trò chơi nhóm) - HS xung phong tham gia, chia đội. - GV tổ chức trò chơi “Chọn đúng, chọn nhanh”. - HS lắng nghe luật chơi. - Luật chơi: Chọn 2 đội tham gia chơi, mỗi đội gồm 5 thành viên. Thành viên của mỗi đội lần lượt chạy lên bàn vật liệu và dụng cụ để lựa chọn đúng vật liệu, dụng cụ làm xe đồ chơi mà người quản trò yêu cầu. Trong thời gian 2 phút, đội nào mang về đúng và nhiều vật liệu, dụng cụ hơn thì giành chiến thắng. - GV chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ chia làm 2 bộ. - Các đội tham gia trò chơi. - GV tổ chức cho các đội tham gia thi. - HS nhận xét nhận xét bạn. - GV mời học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu HS đưa ra những vật liệu, dụng - HS đưa ra các vật liệu, dụng cụ đồ cụ làm xe đồ chơi đã chuẩn bị. thủ công cá nhân. - GV mời một số HS dự đoán công dụng, vị - Một số HS trình bày. trí của các vật liệu, dụng cụ để làm xe đồ chơi - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chú ý HS lấy vật liệu đúng, đủ, sử dụng tiết kiệm. Đối với các dụng cụ sắc nhọn, yêu cầu HS đảm bảo an toàn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________ LUYỆN TOÁN Luyện tâp: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng con, vở Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài - HS tham gia học. - HS lắng nghe. Đọc tên bài. - GV dẫn dắt vào bài mới. Ghi tên bài. 2. Khám phá ( Làm việc CN) * Mục tiêu: - Nhận biết và thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn, giúp HS tự chiếm lĩnh kiến thức bài học - HS lắng nghe + Cho HS quan sát và đọc thầm nội dung .-HS thực hiện theo yêu cầu của GV trong sách HS. + Tự nêu đề toán từ đó dẫn ra phép nhân cần giải là:12 415 x 3 =? -GV cho HS tự đặt tính rồi tính và thực hiên -HS thực hiện phép tính, trình bày tương tự như nhân số có bốn chữ số với số có nhân miệng trước lớp một chữ số. - GV nhận xét, chôt cách tính và cho HS tự nêu ví dụ 3. Hoạt động ( làm việc cá nhân) Bài 1 và 2: ( làm việc các nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính - Cho HS làm bài vào vở - HS thực hiện các phép tính nhân số - GV lưu ý: Phép nhân có nhớ thì không nhớ có năm chữ số cho số có một chữ số quá 2 lượt và không liên tiếp vào vở - Gọi HS trình bày bài làm trước lớp Bài 3. (Làm việc nhóm) - 3 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS đọc đề bài - Sau 3 lần người ta chuyển được - Bài toán hỏi gì? bao nhiêu kg thóc vào kho. - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? Biết 1 lần chuyển 15250 kg thóc - Gọi HS tóm tắt đề toán - 3 nhóm trình bày bài giải trước lớp - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số Bài giải - Đại diện các nhóm trình bày bài giải. Số thóc sau 3 lần chuyển là: 15 250 x 3 = 45 750 ( kg) Đáp số: 45 750 kg - HS lắng nghe. - GV nhận xét chốt đáp số đúng. 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để HS khắc sâu nội dung.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

