Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh

docx 53 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh
 TUẦN 20
 Thứ Hai ngày 03 tháng 02 năm 2025
 Nghỉ Tết Nguyên Đán năm 2025
 Thứ Ba ngày 04 tháng 02 năm 2025
 Nghỉ Tết Nguyên Đán
 Thứ Tư ngày 05 tháng 02 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được tính chất một số nhân một hiệu trong tính giá trị của biểu thức và 
các bài tập toán thực tế liên quan.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành: 
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Khi nhân một số với một tổng ta + Trả lời:
làm thế nào? Khi nhân một số với một tổng ta có 
 thể nhân số đó với từng số hạng của 
 tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
 + Câu 2: Khi nhân một tổng với một số ta a x (b + c) = a x b + a x c
làm thế nào? +Khi nhân một tổng với một số, ta 
 có thể nhân từng số hạng của tổng 
 với số đó rồi cộng các kết quả với 
 + Câu 3: Tính 45 x (3 + 7) nhau. 
 + Câu 4: Tính (8+2) x 69 (a + b) x c = a x c + b x c
 - GV nhận xét, tuyên dương. 45 x (3 + 7) = 45 x 10 =450
 - GV dẫn dắt vào bài mới (8+2) x 69 = 10 x 69= 690
 (8- 6) x 69 ta có thể thực hiện như thế nào
 - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập, thực hành.
 - Mục tiêu: 
 - Vận dụng được tính chất một số nhân với 1 hiệu trong tính giá trị của biểu thức 
và các bài tập toán thực tế liên quan.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Tính rồi so sánh giá trị của hai 
biểu thức (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 2) 
 - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu 
hợp bảng con: 
 Mẫu: 4 x(6-2) Và 4 x 6 - 4 x 2
 4 x (6-2) = 4 x 4 4 x 6 - 4 x 2 
 = 16 = 24 - 8
 =16
Ta có: 4 x (6 - 2) = 4 x 6 - 4 x 2. HS nhận ra và nêu được một số 
 nhân với một hiệu : Ta lấy số đó 
 nhân với số bị trừ,và lấy số đó nhân 
 với số trừ rồi trừ hai kết quả cho 
 nhau. 
 - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi 
a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4 người 1 cách, kết hợp đọc miệng so 
 sánh kết quả:
 * a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4
 a.23 x (7 - 4) = 23 x 3 = 69
 a.23 x 7 - 23 x 4= 161 - 92= 69
 b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9 
 Vậy: a.23 x (7 - 4) = 23 x 7 - 23 x 4
 * b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9
- GV nhận xét, tuyên dương. b.(8-3) x 9 = 5 x9 =45
 b.8 x 9 - 3 x 9= 72 - 27 = 45 
*GV cho học sinh nêu lại cách tính một số Vậy b.(8-3) x 9 = 8 x 9 - 3 x 9
nhân với một hiệu. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
 Tính giá trị của biểu thức(theo mẫu)..
 a b c a x ax b – 
 (b - c) a x c
 5 x 
 (9 - 2) 5 x 9- 
 = 5x 2 = 
 5 9 2 35 35
 8 7 3 ? ?
 1
 14 5 ? ? - 2 HS nêu cách tính và kết quả nối 
 0 tiếp
 - Học sinh làm và ghi vở 
- GV gọi HS nêu cách tính và kết quả
 a b ca x (b - ax b - a x 
- GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp và ghi c) c
vào vở. 5 x (9 - 5x9-5x2 = 
 5 9 22) = 35 35
 8 x (7 - 8x7-8x3 = 
 8 7 3
 3) = 32 32
 14x10 
 1 1 14 x (10 
 5 -14 x 5 = 
 4 0 - 5) = 70
 70 
 b) >; <; = ?
b) >; <; = ? a x (b-c) = a x b- a x c
a x (b-c) ? a x b – a x c
 - HS đổi vở soát nhận xét.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
quả, nhận xét lẫn nhau. - Học sinh nối tiếp nêu lại công 
- GV củng cố công thức tính một số nhân thức
một hiệu, nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện (Làm - Các nhóm làm việc theo phân 
phiếu nhóm 2 và vở) công.
 - Các nhóm trình bày.
a)48 x 9-48 x 8 + Ta chuyển thành một số nhân 1 
b) 156 x 7- 156 x 2 hiệu và tìm kết quả 
 - Các nhóm khác nhận xét, thực 
 hiện giải bài toán vào phiếu nhóm 
 * GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại cách và vở.
tình một số nhân 1 hiệu. a)48 x 9- 48 x 8 = 48 x (9-8)= 48 
 x1=48
 b) 156 x 7- 156 x 2=156 x(7-2)= 
 156 x5= 780
 Bài 4/trang19- HS làm cá nhân,1 Hs làm 2 Học sinh đại diện trình bày bảng 
phiếu nhóm. lớp hay phiếu nhóm (mỗi bạn trình 
 Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm bày 1 biểu thức),lớp làm vở ,đổi vở 
dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm soát nêu nhận xét
vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao 
nhiêu mét vải hoa?
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm tắt 
đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm và 
vở.
- Mời HS khác nhận xét 
 Tóm tắt đề nêu các bước tính tấm 
 vải còn lại và tính số m vải còn lại
 Bài giải
 Cách 1:
 Cửa hàng còn lại số tấm vải là : 
 9-5 = 4 (tấm)
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. Đợt một chuyển được số hàng là: 
 56 x 3 = 168 (thùng)
 Cửa hàng còn lại số m vải là: 
 36x4 = 144 (m)
 Đáp số : 144m
 Cách 2
 Lập thành biểu thức một số nhân 
 - GV nhận xét tuyên dương. một hiệu rồi tính
 Cửa hàng còn lại số m vải là:
 36 x (9 -5)= 144 (m)
 Đáp số : 144m
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinh nhận biết tính chất một số nhân với một 
hiệu.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ............................................................................................................................... 
 ...............................................................................................................................
 TOÁN
 Nhân với số có hai chữ số
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài 
toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số.
 -Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời:
+ Câu 1: Muốn nhân một số với 10 ta Ta thêm 1 chữ số không và tận cùng bên 
làm thế nào? phải số đó.
+ Câu 2: Nhẩm 234 x 10= 234 x10 = 2340 
+ Câu 3: Muốn chia một số cho 10 ta làm 
thế nào? +Ta bỏ bớt một chữ số không và tận cùng 
+ Câu 4: Nhẩm 99 8780 : 10 = bên phải của số đó.
- GV nhận xét, tuyên dương. + 998 780: 10 = 99 878
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
- Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số.Nhận biết được các tích riêng trong 
phép nhân với số có 2 chữ số.
- Cách tiến hành:
 Cho ví dụ: Mỗi ô tô chở 34 học sinh. 12 Học sinh đọc đề bài
ô tô như thế chở bao nhiêu học sinh?
 - Cho học sinh thảo luận tìm ra kiến thức Thảo luận nhóm và nêu ý kiến:
bài học +Tìm 12 ô tô chở được bao nhiêu học sinh 
 Để giải được bài toán mình cần làm như ta lập được phép tính:34 x 12
thế nào? - Học sinh thực hành tìm kết quả : 
 Ta có thể tính như sau:
 3 4 x 12 = 34 x (10+2)
 = 34 x 10 = 34 x 2
 = 340 + 68
 = 408
 Khi nhân một số với một tổng ta có thể 
 nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi 
Thông thường ta đặt tính rồi tính như cộng các kết quả với nhau.
sau: a x (b + c) = a x b + a x c
 -Khi nhân một tổng với một số, ta có thể 
 34 nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi 
 ×
 12 cộng các kết quả với nhau.
 68 (a + b)xc = axc + bxc
 34 
 408 * Đây là tính chất phân phối của phép 
 nhân đối với phép cộng.
*2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 3 bằng 
6 viết 6 . 
1 nhân 4bằng 4 viết 4 (dưới 6) 34
 ×
1 nhân 3 bằng 3 viết 3. 12
* Hạ 8. 6 cộng 4 bằng10, viết 0, nhớ 1; 68
 34 
3 thêm 1bằng 4 viết 4. 408
* Lưu ý: Học sinh theo dõi
- 68 là tích riêng thứ nhất (68 đơn vị).
- 34 là tích riêng thứ hai (34 chục hay 
340 đơn vị).
- Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một 
cột (so với tích riêng thứ nhất).
-Giáo viên cho học sinh thực hiện vài ví 
dự nhân với số có hai chữ số để củng cố 
cách đặt tích riêng và tính tích chung, 
nhận xét đưa ra kết luận tính nhân với sô 
có hai chữ số
Rút ra các bước tính nhân với số có hai 
chữ số: Học sinh nối tiếp nêu lại
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc
Bước hai : Nhân từ phải sang trái
Chú ý:Tích riêng thứ nhất (là thừa số thứ 
nhất nhân với chữ số hàng đơn vị).
- Tích riêng thứ hai (Thừa số thứ nhất 
nhân với chữ số hàng chục).
- Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một 
cột – một chữ số (so với tích riêng thứ 
nhất).
 3. Luyện tập, thực hành.
 - Mục tiêu: 
 - Vận dụng thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và 
bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số 
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá 
nhân) 
 - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc 
kết hợp bảng con: miệng cách làm
 a.87 x 23 87 134 2 021
 × 23 × 32 × 36
 b.134 x 32 
 c.2 021 x 36 261 268 12126
 174 402 6063 
 2001 4288 72756
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 Bài 2: Chọn kết quả thích hợp cho mỗi 
phép tính. (Làm việc nhóm 4) 
- GV gọi HS nêu cách làm
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 
 - 1 HS trả lời: tìm kết quả phép tính rồi 
 nối áo với mũ có kết quả tương ứng
 - Học sinh thảo luận theo bạn làm vở và
 phiếu 
 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày 
kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
Bài 3: Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi 
bao cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó 
có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
(Làm phiếu nhóm 2 và vở) 
- GV cho HS làm theo nhóm.
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm 
tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm 
và vở.
 - HS đổi vở soát nhận xét.
- Mời các nhóm khác nhận xét
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét.
 - Các nhóm làm việc theo phân công.
- GV nhận xét tuyên dương.
 - Các nhóm trình bày.
 + Lập phép tính 35 x 18 và thực hiện kết 
 quả rồi trình bày bài giải vào vở
 - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện giải 
 bài toán vào phiếu nhóm và vở.
 1 Học sinh đại diện trìnhbày phiếu nhóm, 
 lớp đổi vở soát nêu nhận xét
 Bài giải
 Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam ngô:
 35 x 18 = 630(kg)
 Đáp số 630 kg
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
trò chơi sau bài học để học sinh nhận biết học vào thực tiễn.
cách nhân với số có hai chữ số. Chú ý 
cách đặt các tích riêng.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 Đọc:Tờ báo tường của tôi 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tờ báo tường của tôi”. Biết 
đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, 
lới nói, suy nghĩ, 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, 
tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những 
khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để 
báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.
 - Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm đến 
người khác.
 - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ 
những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của 
mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc 
sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ 
những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận cặp đôi và trình bày + - HS trình bày 
Nói về một tấm gương trẻ em làm việc tốt mà 
em biết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đưa ra bức tranh minh họa trên màn - HS chú ý và thực hiện.
hình và hỏi:
+ Quan sát và mô tả những gì em nhìn thấy + Cảnh núi rừng lúc chiều tối. Có một 
trên bức tranh? chú bộ đội biên phòng đang cầm súng 
 đứng gác trước cổng doanh trại và một 
 cậu bé đang chạy hối hả về phía đồn 
- GV nhận xét và giới thiệu vào bài. biên phòng .
2. Khám phá. 
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài văn “ Tờ báo tường của tôi”, biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ 
nội tâm của nhân vật trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn - HS quan sát và đánh dấu đoạn:
 + Đoạn 1 : Từ đầu .... những bao 
 hàng.
 + Đoạn 2: Người bị nạn ... đồn biên 
 phòng cũng dần hiện ra.
 + Đoạn 3: Một chú bộ đội .... được 
 cứu kịp thời.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn + Đoạn 4: Còn lại.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Eng, khựng - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
lại, suýt nữa, nhá nhem tối, - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Ngày hôm sau, / chuyện tôi báo cho các chú - 2 - 3 HS đọc câu.
bộ đội biên phòng/ đến cứu người bị nạn/ lan 
đi khắp nơi.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
được giọng của các nhân vật trong câu 
chuyện:
+ Giọng người bị nạn: thều thào, yếu ớt
+ Giọng chú bộ đội: trầm và ấm áp
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. 
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: diễn cảm trước lớp.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân 
vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, tấm 
lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó 
khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để báo 
tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các 
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Trên con đường đến nhà bạn, cậu bé + Trên con đường đến nhà bạn, 
đã nhìn thấy sự việc gì? cậu bé đã nhìn thấy một người bị 
 tai nạn đang nằm bên gốc cây.
+ Cậu bé có cảm xúc như thế nào khi nhìn + Nhìn thấy cảnh đó, cậu bé rất 
thấy cảnh tượng đó? sợ hãi.
+ Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu bé đã làm 
gì? + Để cứu người bị nạn, cậu bé 
 quyết định chạy đến đồn biên 
 phòng để báo tin.
+ Tìm những chi tiết miêu tả khó khăn mà cậu + Những chi tiết miêu tả khó 
bé đã vượt qua? khăn mà cậu bé đã vượt qua: khu 
 rừng âm u, tiếng mấy con chim 
 kêu “túc... túc...” không ngớt, gió 
 thổi vù vù, bàn chân đau nhói...
+ Câu 3: Nêu cảm nghĩ của em về việc làm + Là người có lòng dũng cảm và 
của cậu bé trong câu chuyện? đầy tình thương yêu, sẵn sàng 
 giúp đỡ người bị nạn...
 + Là một cậu bé thông minh...
 + Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ “ yêu 
thương” đặt tên cho tờ báo tường? Chọn câu 
trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.
 A. Vì cậu bé hiểu được tình yêu thương trong 
cuộc sống.
 B. Vì cậu bé làm được một việc thể hiện được + Đáp án C: Vì cậu bé muốn lan 
tình yêu thương với người gặp hoạn nạn. tỏa tình yêu thương đến các bạn 
 C. Vì cậu bé muốn lan tỏa tình yêu thương của mình.
đến các bạn của mình.
 - GV yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn 
đáp án đó.
 * Liên hệ giáo dục: Qua câu chuyện em học - HS lắng nghe.
được bài học gì từ cậu bé?
 - GV liên hệ ở trường, ở nhà, - Lòng dũng cảm, lòng nhân hậu, 
 biết quan tâm,giúp đỡ mọi 
 người...
 - Chú ý.
 + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây cho đúng với 
trình tự các sự việc trong câu chuyện?
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh tay nhất - Thực hiện chơi.
” gắn thẻ chữ lên bảng Đáp án: Nhìn thấy người bị nạn -
 > Tìm cách giúp đỡ -> Chạy đến 
 đồn biên phòng -> Báo tin cho 
 các chú bộ đội -> Cứu được 
 người bị nạn.
 + Nêu nội dung bài? - HS nêu nội dung bài theo sự 
 hiểu biết của mình.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại nội dung bài học.
 - GV mời HS nêu nội dung bài.
 - GV nhận xét và chốt: Trong cuộc sống 
chúng ta phải có lòng dũng cảm, lòng nhân 
hậu, có tình yêu thương, quan tâm, chăm 
sóc, sẵn sàng giúp đỡ người khác ở mọi lúc, 
mọi nơi.
 3.2. Luyện đọc lại
 - GV hướng dẫn HS đọc lại câu chuyện - Chú ý
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
 - Nhận xét cách đọc - Chú ý nhận xét cách đọc
 - Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Đọc trong nhóm
 - Mời HS đọc trước lớp, đọc phân vai. - Một số HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trong cuộc sống phải có lòng dũng 
cảm, lòng nhân hậu, có tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc, sẵn sàng giúp đỡ những 
người xung quanh.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
chơi sau bài học để học sinh thi đọc diễn cảm đã học vào thực tiễn.
câu chuyện - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Luyện tập về chủ ngữ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đặt câu có chủ ngữ là 
người, vật, hiện tượng tự nhiên, , vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Câu kể dùng để làm gì? + Câu kể dùng để kể, tả, 
 giới thiệu
+ Câu 2: Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi 
 những điều mình chưa biết
+ Câu 3: Câu khiến dùng để làm gì? + Dùng để yêu cầu người 
 khác thực hiện một việc nào 
+ Câu 4: Câu thường gồm có mấy thành phần đó
chính? + 2 thành phần chính: Chủ 
- GV nhận xét, tuyên dương. ngữ và vị ngữ
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi 
để khởi động vào bài mới. - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tìm chủ ngữ thích hợp thay cho bông hoa 
trong đoạn văn
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 tập 1.
 - Các nhóm tiến hành 
 thảo luận và đưa ra chủ 
 ngữ thích hợp thay cho 
 bông hoa trong đoạn văn.
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích vì sao + Các chủ ngữ điền lần 
điền được các từ đó. lượt là:
 Bầu trời, Na, Cô bé, 
 người, Cả dãy phố
 - Các nhóm trình bày kết 
- GV mời các nhóm nhận xét. quả thảo luận, giải thích
- GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận 
* GV củng cố kiến thức cho HS: Khi chọn chủ ngữ xét.
phải phù hợp với nội dung của câu văn và khi kết 
thúc câu viết chủ ngữ của câu tiếp theo thì chữ cái 
đầu câu chúng ta phải viết hoa.
Bài 2: Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh câu. 
Viết các câu vào vở.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở các câu tập 2.
hoàn thiện của mình + HS làm bài vào vở.
 a. Lan thích giúp đỡ bạn 
 bè trong lớp.
 b. Con sóc nhảy nhót, 
- Khuyến khích học sinh tìm được nhiều từ làm chủ chuyền từ cành này sang 
ngữ điền vào câu thích hợp. cành khác.
 c. Gió thổi vi vu.
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và - Tìm nhiều từ làm chủ 
tuyên dương học sinh. ngữ
- GV nhận xét, tuyên dương chung. a. Lan ( Mình, Tớ )
 b. Con sóc ( con chim )
 + HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi 
câu dưới đây
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 
a. Mây đen che kín bầu trời. tập 3.
b. Cánh cổng đồn biên phòng hiện ra trước mắt - Các nhóm tiến hành 
tôi. thảo luận và đặt câu hỏi 
c. Một chú bộ đội đang đứng gác trước cổng. cho bộ phậm in đậm 
- Yêu cầu HS tìm các bộ phận được in đậm. trong các câu
 - Đọc các bộ phận được 
 in đậm: Mây đen, Cánh 
+ Các bộ phận được in đậm là thành phần nào trong cổng đồn biên phòng, 
các câu đó? Một chú bộ đội
+ Muốn tìm chủ ngữ trong các câu đó chúng ta cần + Chủ ngữ.
làm gì?
- GV mời HS làm việc theo nhóm đôi đặt câu hỏi + Đặt câu hỏi
cho bộ phậm in đậm trong các câu đó.
 - Các nhóm trình bày kết 
 quả thảo luận, giải thích
 a. Cái gì che kín bầu trời?
 b. Cái gì hiện ra trước 
 mắt tôi?
- GV mời các nhóm nhận xét. c. Ai đang đứng gác trước 
- GV nhận xét, tuyên dương cổng?
* GV củng cố kiến thức cho HS: Khi tìm chủ ngữ là - Các nhóm khác nhận 
người, vật, hiện tượng...chúng ta đặt câu hỏi ( ai, xét.
cái gì, con gì )và khi viết câu hỏi cuối câu phải có 
dấu chấm hỏi.
 Bài 4. Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu sau:
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 
 - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn tập 4.
 - Các nhóm tiến hành 
 - GV mời các nhóm trình bày và giải thích vì sao thảo luận và đặt câu
điền được các từ đó. - Trình bày
 a. Chủ ngữ là danh từ chỉ 
 người:
 Em bé đang cho gà ăn 
 thóc.
 b. Chủ ngữ là danh từ chỉ 
 vật:
 Những con gà đang ăn 
 thóc.
 - GV mời các nhóm nhận xét. c. Chủ ngữ là danh từ chỉ 
 hiện tượng:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2024_2025_vo.docx