Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường

docx 44 trang Huyền Anh 16/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
 TUẦN 21
 Thứ Tư ngày 5 tháng 02 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Đọc:Tờ báo tường của tôi 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tờ báo tường của tôi”. 
Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành 
động, lới nói, suy nghĩ, 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng 
cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với 
những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc 
chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.
 - Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm 
đến người khác.
 - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp 
đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc 
của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong 
cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc, giúp 
đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận cặp đôi và trình bày + - HS trình bày 
Nói về một tấm gương trẻ em làm việc tốt mà 
em biết.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đưa ra bức tranh minh họa trên màn - HS chú ý và thực hiện.
hình và hỏi:
+ Quan sát và mô tả những gì em nhìn thấy + Cảnh núi rừng lúc chiều tối. Có một 
trên bức tranh? chú bộ đội biên phòng đang cầm súng 
 đứng gác trước cổng doanh trại và một 
 cậu bé đang chạy hối hả về phía đồn 
- GV nhận xét và giới thiệu vào bài. biên phòng .
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài văn “ Tờ báo tường của tôi”, biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ 
nội tâm của nhân vật trong câu chuyện.
- Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- HS năng khiếu đọc bài - HS lắng nghe, đọc thầm
- GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn 
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- Gọi HS chia đoạn cách đọc.
- GV chốt chia đoạn: 4 đoạn
 - 1 HS đọc toàn bài.
 - HS quan sát và đánh dấu đoạn:
 + Đoạn 1 : Từ đầu .... những bao 
 hàng.
 + Đoạn 2: Người bị nạn ... đồn biên 
 phòng cũng dần hiện ra.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn + Đoạn 3: Một chú bộ đội .... được 
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Eng, khựng cứu kịp thời.
lại, suýt nữa, nhá nhem tối, + Đoạn 4: Còn lại.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
 Ngày hôm sau, / chuyện tôi báo cho các chú - HS đọc từ khó.
bộ đội biên phòng/ đến cứu người bị nạn/ lan 
đi khắp nơi.// - 2 - 3 HS đọc câu.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
được giọng của các nhân vật trong câu 
chuyện:
+ Giọng người bị nạn: thều thào, yếu ớt
+ Giọng chú bộ đội: trầm và ấm áp
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: diễn cảm trước lớp.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập. - Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân 
vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, tấm 
lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó 
khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để báo 
tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các 
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Trên con đường đến nhà bạn, cậu bé + Trên con đường đến nhà bạn, 
đã nhìn thấy sự việc gì? cậu bé đã nhìn thấy một người bị 
 tai nạn đang nằm bên gốc cây.
+ Cậu bé có cảm xúc như thế nào khi nhìn + Nhìn thấy cảnh đó, cậu bé rất 
thấy cảnh tượng đó? sợ hãi.
+ Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu bé đã làm 
gì? + Để cứu người bị nạn, cậu bé 
 quyết định chạy đến đồn biên 
 phòng để báo tin.
+ Tìm những chi tiết miêu tả khó khăn mà cậu + Những chi tiết miêu tả khó 
bé đã vượt qua? khăn mà cậu bé đã vượt qua: khu 
 rừng âm u, tiếng mấy con chim 
 kêu “túc... túc...” không ngớt, gió 
 thổi vù vù, bàn chân đau nhói...
+ Câu 3: Nêu cảm nghĩ của em về việc làm + Là người có lòng dũng cảm và 
của cậu bé trong câu chuyện? đầy tình thương yêu, sẵn sàng 
 giúp đỡ người bị nạn...
 + Là một cậu bé thông minh...
+ Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ “ yêu 
thương” đặt tên cho tờ báo tường? Chọn câu 
trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.
A. Vì cậu bé hiểu được tình yêu thương trong 
cuộc sống.
B. Vì cậu bé làm được một việc thể hiện được 
tình yêu thương với người gặp hoạn nạn. C. Vì cậu bé muốn lan tỏa tình yêu thương + Đáp án C: Vì cậu bé muốn lan 
đến các bạn của mình. tỏa tình yêu thương đến các bạn 
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn của mình.
đáp án đó.
* Liên hệ giáo dục: Qua câu chuyện em học 
được bài học gì từ cậu bé?
- GV liên hệ ở trường, ở nhà, - HS lắng nghe.
 - Lòng dũng cảm, lòng nhân hậu, 
 biết quan tâm,giúp đỡ mọi 
+ Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây cho đúng với người...
trình tự các sự việc trong câu chuyện? - Chú ý.
- GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh tay nhất 
” gắn thẻ chữ lên bảng 
 - Thực hiện chơi.
 Đáp án: Nhìn thấy người bị nạn -
 > Tìm cách giúp đỡ -> Chạy đến 
 đồn biên phòng -> Báo tin cho 
+ Nêu nội dung bài? các chú bộ đội -> Cứu được 
 người bị nạn.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự 
- GV mời HS nêu nội dung bài. hiểu biết của mình.
- GV nhận xét và chốt: Trong cuộc sống - HS nhắc lại nội dung bài học.
chúng ta phải có lòng dũng cảm, lòng nhân 
hậu, có tình yêu thương, quan tâm, chăm 
sóc, sẵn sàng giúp đỡ người khác ở mọi lúc, 
mọi nơi.
3.2. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc lại câu chuyện - Chú ý
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- Nhận xét cách đọc - Chú ý nhận xét cách đọc
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Đọc trong nhóm
- Mời HS đọc trước lớp, đọc phân vai. - Một số HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trong cuộc sống phải có lòng dũng 
cảm, lòng nhân hậu, có tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc, sẵn sàng giúp đỡ những 
người xung quanh. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 chơi sau bài học để học sinh thi đọc diễn cảm đã học vào thực tiễn.
 câu chuyện - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Luyện tập về chủ ngữ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đặt câu có chủ ngữ 
là người, vật, hiện tượng tự nhiên, , vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Câu kể dùng để làm gì? + Câu kể dùng để kể, tả, 
 giới thiệu
+ Câu 2: Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi 
 những điều mình chưa biết
+ Câu 3: Câu khiến dùng để làm gì? + Dùng để yêu cầu người 
 khác thực hiện một việc nào 
+ Câu 4: Câu thường gồm có mấy thành phần đó
chính? + 2 thành phần chính: Chủ 
- GV nhận xét, tuyên dương. ngữ và vị ngữ
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi 
để khởi động vào bài mới. - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tìm chủ ngữ thích hợp thay cho bông hoa 
trong đoạn văn
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 tập 1.
 - Các nhóm tiến hành 
 thảo luận và đưa ra chủ 
 ngữ thích hợp thay cho 
 bông hoa trong đoạn văn.
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích vì sao + Các chủ ngữ điền lần 
điền được các từ đó. lượt là:
 Bầu trời, Na, Cô bé, 
 người, Cả dãy phố
 - Các nhóm trình bày kết 
- GV mời các nhóm nhận xét. quả thảo luận, giải thích
- GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận 
* GV củng cố kiến thức cho HS: Khi chọn chủ ngữ xét.
phải phù hợp với nội dung của câu văn và khi kết 
thúc câu viết chủ ngữ của câu tiếp theo thì chữ cái 
đầu câu chúng ta phải viết hoa.
Bài 2: Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh câu. 
Viết các câu vào vở. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở các câu tập 2.
hoàn thiện của mình + HS làm bài vào vở.
 a. Lan thích giúp đỡ bạn 
 bè trong lớp.
 b. Con sóc nhảy nhót, 
- Khuyến khích học sinh tìm được nhiều từ làm chủ chuyền từ cành này sang 
ngữ điền vào câu thích hợp. cành khác.
 c. Gió thổi vi vu.
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và - Tìm nhiều từ làm chủ 
tuyên dương học sinh. ngữ
- GV nhận xét, tuyên dương chung. a. Lan ( Mình, Tớ )
 b. Con sóc ( con chim )
 + HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi 
câu dưới đây
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 
a. Mây đen che kín bầu trời. tập 3.
b. Cánh cổng đồn biên phòng hiện ra trước mắt - Đọc các bộ phận được 
tôi. in đậm: Mây đen, Cánh 
c. Một chú bộ đội đang đứng gác trước cổng. cổng đồn biên phòng, 
- Yêu cầu HS tìm các bộ phận được in đậm. Một chú bộ đội
 + Chủ ngữ.
+ Các bộ phận được in đậm là thành phần nào trong 
các câu đó? + Đặt câu hỏi
+ Muốn tìm chủ ngữ trong các câu đó chúng ta cần 
làm gì? - Các nhóm tiến hành 
- GV mời HS làm việc theo nhóm đôi đặt câu hỏi thảo luận và đặt câu hỏi 
cho bộ phậm in đậm trong các câu đó. cho bộ phậm in đậm 
 trong các câu, 1 nhóm 
 làm bảng phụ
 - Các nhóm trình bày kết 
 quả thảo luận, giải thích
 a. Cái gì che kín bầu trời?
- GV mời các nhóm nhận xét. b. Cái gì hiện ra trước 
- GV nhận xét, tuyên dương mắt tôi?
* GV củng cố kiến thức cho HS: Khi tìm chủ ngữ là c. Ai đang đứng gác trước 
người, vật, hiện tượng...chúng ta đặt câu hỏi ( ai, cổng? cái gì, con gì )và khi viết câu hỏi cuối câu phải có - Các nhóm khác nhận 
dấu chấm hỏi. xét.
Bài 4. Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu sau:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn tập 4.
 - Các nhóm tiến hành 
- GV mời các nhóm trình bày và giải thích vì sao thảo luận và đặt câu hỏi 
điền được các từ đó. cho bộ phậm in đậm 
 trong các câu, 1 nhóm 
 làm bảng phụ
 - Trình bày
 a. Chủ ngữ là danh từ chỉ 
 người:
 Em bé đang cho gà ăn 
 thóc.
 b. Chủ ngữ là danh từ chỉ 
- GV mời các nhóm nhận xét. vật:
 Những con gà đang ăn 
- GV nhận xét, tuyên dương thóc.
* GV củng cố cách đặt câu có chủ ngữ là danh từ c. Chủ ngữ là danh từ chỉ 
chỉ người, danh từ chỉ vật, danh từ chỉ hiện tượng hiện tượng:
tự nhiên và khi viết câu đầu câu viết hoa, cuối câu Ông mặt trời đang tỏa 
phải có dấu chấm. ánh nắng chói chang.
 - Các nhóm trình bày kết 
 quả thảo luận, giải thích
 - Các nhóm khác nhận 
 xét.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng 
– Ai đúng”. kiến thức đã học vào thực 
+ GV chuẩn bị một số thẻ từ sau đó ghép các thẻ tiễn.
từ đó thành câu hoàn chỉnh sao cho phù hợp + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện 
 tham gia (nhất là những em còn yếu)
 + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm và ghép. Đội - Các nhóm tham gia trò 
 nào ghép được câu đúng và nhiều câu hơn sẽ chơi vận dụng.
 thắng cuộc.
 - Nhận xét, tuyên dương. 
 - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh 
 - Dặn dò bài về nhà. nghiệm.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng được tính chất một số nhân một hiệu trong tính giá trị của biểu thức và 
các bài tập toán thực tế liên quan.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Khi nhân một số với một tổng ta + Trả lời:
làm thế nào? Khi nhân một số với một tổng ta có 
 thể nhân số đó với từng số hạng của 
 tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
+ Câu 2: Khi nhân một tổng với một số ta a x (b + c) = a x b + a x c
làm thế nào? +Khi nhân một tổng với một số, ta 
 có thể nhân từng số hạng của tổng 
 với số đó rồi cộng các kết quả với 
+ Câu 3: Tính 45 x (3 + 7) nhau. 
+ Câu 4: Tính (8+2) x 69 (a + b) x c = a x c + b x c
- GV nhận xét, tuyên dương. 45 x (3 + 7) = 45 x 10 =450
- GV dẫn dắt vào bài mới (8+2) x 69 = 10 x 69= 690
(8- 6) x 69 ta có thể thực hiện như thế nào
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
- Vận dụng được tính chất một số nhân với 1 hiệu trong tính giá trị của biểu thức 
và các bài tập toán thực tế liên quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính rồi so sánh giá trị của hai 
biểu thức (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 2) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu 
hợp bảng con: 
Mẫu: 4 x(6-2) Và 4 x 6 - 4 x 2
4 x (6-2) = 4 x 4 4 x 6 - 4 x 2 
 = 16 = 24 - 8
 =16
Ta có: 4 x (6 - 2) = 4 x 6 - 4 x 2. HS nhận ra và nêu được một số 
 nhân với một hiệu : Ta lấy số đó 
 nhân với số bị trừ,và lấy số đó nhân 
 với số trừ rồi trừ hai kết quả cho 
 nhau.
 - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi 
a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4 người 1 cách, kết hợp đọc miệng so 
 sánh kết quả:
 * a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4
 a.23 x (7 - 4) = 23 x 3 = 69 a.23 x 7 - 23 x 4= 161 - 92= 69
b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9 
 Vậy: a.23 x (7 - 4) = 23 x 7 - 23 x 4
 * b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9
- GV nhận xét, tuyên dương. b.(8-3) x 9 = 5 x9 =45
 b.8 x 9 - 3 x 9= 72 - 27 = 45 
*GV cho học sinh nêu lại cách tính một số Vậy b.(8-3) x 9 = 8 x 9 - 3 x 9
nhân với một hiệu. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
 Tính giá trị của biểu thức(theo mẫu)..
 a b c a x (b ax b – a 
 - c) x c
 5 x (9 
 - 2) 5 x 9- 5x 
 5 9 2 = 35 2 = 35
 8 7 3 ? ?
 14 10 5 ? ? - 2 HS nêu cách tính và kết quả nối 
 tiếp
- GV gọi HS nêu cách tính và kết quả - Học sinh làm và ghi vở 
- GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp và ghi a b c a x (b - ax b - a x 
vào vở. c) c
 5 x (9 - 5x9-5x2 
 5 9 2 2) = 35 = 35
 8 x (7 - 8x7-8x3 
 8 7 3
 3) = 32 = 32
 14 x (10 14x10 -14 
 14 10 5
 - 5) = 70 x 5 = 70
b) >; ; <; = ?
a x (b-c) ? a x b – a x c a x (b-c) = a x b- a x c
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét.
quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV củng cố công thức tính một số nhân - Học sinh nối tiếp nêu lại công 
một hiệu, nhận xét, tuyên dương. thức
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện (Làm 
phiếu nhóm 2 và vở) - Các nhóm làm việc theo phân 
 công. - Các nhóm trình bày.
a)48 x 9-48 x 8 
b) 156 x 7- 156 x 2 + Ta chuyển thành một số nhân 1 
 hiệu và tìm kết quả 
 - Các nhóm khác nhận xét, thực 
* GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại cách hiện giải bài toán vào phiếu nhóm 
tình một số nhân 1 hiệu. và vở.
 a)48 x 9- 48 x 8 = 48 x (9-8)= 48 
 x1=48
 b) 156 x 7- 156 x 2=156 x(7-2)= 
Bài 4/trang19- HS làm cá nhân,1 Hs làm 156 x5= 780
phiếu nhóm. 2 Học sinh đại diện trình bày bảng 
 Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm lớp hay phiếu nhóm (mỗi bạn trình 
dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm bày 1 biểu thức),lớp làm vở ,đổi vở 
vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao soát nêu nhận xét
nhiêu mét vải hoa?
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm tắt 
đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm và 
vở.
- Mời HS khác nhận xét
 Tóm tắt đề nêu các bước tính tấm 
 vải còn lại và tính số m vải còn lại
 Bài giải
 Cách 1:
 Cửa hàng còn lại số tấm vải là : 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. 9-5 = 4 (tấm)
 Đợt một chuyển được số hàng là: 
 56 x 3 = 168 (thùng)
 Cửa hàng còn lại số m vải là: 
 36x4 = 144 (m)
 Đáp số : 144m
 Cách 2
 - GV nhận xét tuyên dương. Lập thành biểu thức một số nhân 
 một hiệu rồi tính
 Cửa hàng còn lại số m vải là:
 36 x (9 -5)= 144 (m)
 Đáp số : 144m
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
 sinh nhận biết tính chất một số nhân với một 
 hiệu.
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 thực tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 Viết (TLV): Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong 
 văn học
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong một câu 
chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
 - Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm 
đến người khác.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân và những người xung quanh tình cảm, cảm xúc của mình về một nhân 
vật trong một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn thể 
hiện tình cảm, cảm xúc của mình về một nhân vật trong một câu chuyện hoặc bài 
thơ đã đọc, đã nghe, vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, trong cuộc sống biết thể hiện tình cảm, 
cảm xúc của mình, yêu thương, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ Câu 1: Bố cục của một đoạn văn gồm + Bố cục của một đoạn văn gồm 3 
mấy phần? phần: mở đoạn, triển khai và kết thúc
+ Câu 2: Để viết được một đoạn văn chúng + Tìm các ý cho đoạn văn
ta cần làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu vào bài mới. - Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong một câu chuyện 
hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe. Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình 
thức.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
a. Hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề 
bài - 2 – 3 HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc đề bài + Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm 
+ Đề bài yêu cầu gì? xúc của em về một nhân vạt trong câu 
 chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
 - Chú ý
- GV hướng dẫn HS dựa trong hoạt động 
Viết ở Bài 4 cách tìm ý cho đoạn văn nêu 
tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong 
văn học. Dựa vào kết quả tìm ý đó để thực 
hành viết một đoạn văn hoàn chỉnh. - Viết bài
- GV yêu cầu cả lớp viết bài vào vở b. Hỗ trợ HS trong quá trình viết đoạn - Chú ý.
văn
- GV nhắc HS viết theo các ý đã tìm ở bài 
học trước.
- Giúp đỡ, hỗ trợ những em có hạn chế về 
kĩ năng viết bằng cách gợi ý, hướng dẫn - Một số HS trình bày trước lớp.
c. Hướng dẫn HS đọc, soát và chỉnh sửa Em đã từng được đọc qua rất nhiều 
đoạn văn. câu truyện cổ tích thú vị, trong đó em 
- Gọi HS trình bày thích nhất là nhân vật cô Tấm trong 
 truyện Tấm Cám. Tấm là một cô gái 
 dịu dàng, nết na, từ khi sinh ra đã 
 phải chịu nhiều thiệt thòi. Cha mẹ cô 
 mất sớm, để lại cô phải sống với 
 người mẹ ghẻ và em kế lúc nào cũng 
 ghen ghét, hành hạ cô. Với em, cô 
 Tấm không chỉ đẹp người mà còn đẹp 
 nết. Cô phải làm lụng vất vả cả ngày, 
 cung phụng, hầu hạ cho hai mẹ con 
 Cám. Không những vậy, Tấm còn bị 
 Cám giở trò mưu mô, tranh giành 
 công sức. Thế nhưng, phép màu luôn 
 tìm đến với những người lương thiện. 
 Tấm đã được ông Bụt giúp đỡ và đi 
 đến buổi dạ hội. Em thích cô Tấm vì 
 sau này khi đã trở thành hoàng hậu, 
 có được cuộc sống cao sang, giàu có 
 nhưng cô vẫn là người con gái hiếu 
 thảo, về nhà chặt cau để cúng giỗ cho 
 cha. Sau đó, dù bị mẹ con Cám mưu 
 mô hại chết nhưng nàng vẫn tái sinh 
 một cách diệu kỳ. Nhà vua tìm thấy 
 nàng và cuối cùng cô Tấm vẫn được 
 hạnh phúc tới cuối đời. Còn những kẻ 
 tàn ác như mẹ con Cám đã bị trừng 
 phạt vô cùng thích đáng. Nàng Tấm 
 thật sự là một nhân vật cổ tích có dấu 
 ấn sâu sắc trong kí ức tuổi thơ của 
 em. Câu truyện cũng dạy cho em bài 
 học phải biết sống lương thiện, tốt đẹp để có được cuộc sống hạnh 
 phúc. 
 - HS nhận xét theo các nội dung:
- Yêu cầu HS nhận xét + Bố cục : 3 phần
 + Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc
 + Dùng từ , đặt câu
 + Lỗi chính tả
 - HS tự sửa lỗi
- Cho HS sửa lỗi + Nêu.
+ Qua đoạn văn của bạn em học được điều 
gì? + Nêu suy nghĩ của mình
+ Trong cuộc sống để thể hiện tình cảm 
của mình đối với những người trong gia 
đình, bạn bè, các em cần làm gì?
* GV tiểu kết và chốt kiến thức
3. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
là người sáng tạo”. đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy màu (tùy 
theo số lượng nhóm).
+ Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng 
HS)
- GV cho HS: Tự làm một tấm thiệp, viết - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
lời nhắn yêu thương tặng mẹ nhân ngày 8 dụng.
tháng 3.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________
 Thứ Năm ngày 6 tháng 02 năm 2025
 TOÁN Nhân với số có hai chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài 
toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số.
-Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 + Câu 1: Muốn nhân một số với 10 ta Ta thêm 1 chữ số không và tận cùng bên 
 làm thế nào? phải số đó.
 + Câu 2: Nhẩm 234 x 10= 234 x10 = 2340
 + Câu 3: Muốn chia một số cho 10 ta làm 
 thế nào? +Ta bỏ bớt một chữ số không và tận cùng 
 + Câu 4: Nhẩm 99 8780 : 10 = bên phải của số đó.
 - GV nhận xét, tuyên dương. + 998 780: 10 = 99 878
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: - Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số.Nhận biết được các tích riêng trong 
phép nhân với số có 2 chữ số.
- Cách tiến hành:
Cho ví dụ: Mỗi ô tô chở 34 học sinh. 12 Học sinh đọc đề bài
ô tô như thế chở bao nhiêu học sinh?
- Cho học sinh thảo luận tìm ra kiến thức Thảo luận nhóm và nêu ý kiến:
bài học +Tìm 12 ô tô chở được bao nhiêu học sinh 
Để giải được bài toán mình cần làm như ta lập được phép tính:34 x 12
thế nào? - Học sinh thực hành tìm kết quả : 
 Ta có thể tính như sau:
 3 4 x 12 = 34 x (10+2)
 = 34 x 10 = 34 x 2
 = 340 + 68
 = 408
 Khi nhân một số với một tổng ta có thể 
 nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi 
Thông thường ta đặt tính rồi tính như cộng các kết quả với nhau.
sau: a x (b + c) = a x b + a x c
 -Khi nhân một tổng với một số, ta có thể 
 34 nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi 
 ×
 12 cộng các kết quả với nhau.
 68 (a + b)xc = axc + bxc
 34 * Đây là tính chất phân phối của phép 
 408 nhân đối với phép cộng.
*2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 3 bằng 34
6 viết 6 . × 12
1 nhân 4bằng 4 viết 4 (dưới 6) 68
1 nhân 3 bằng 3 viết 3. 34 
* Hạ 8. 6 cộng 4 bằng10, viết 0, nhớ 1; 408
3 thêm 1bằng 4 viết 4. Học sinh theo dõi
* Lưu ý:
- 68 là tích riêng thứ nhất (68 đơn vị).
- 34 là tích riêng thứ hai (34 chục hay 
340 đơn vị).
- Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một 
cột (so với tích riêng thứ nhất).
-Giáo viên cho học sinh thực hiện vài ví 
dự nhân với số có hai chữ số để củng cố 
cách đặt tích riêng và tính tích chung, nhận xét đưa ra kết luận tính nhân với sô 
có hai chữ số
Rút ra các bước tính nhân với số có hai Học sinh nối tiếp nêu lại
chữ số:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc
Bước hai : Nhân từ phải sang trái
Chú ý:Tích riêng thứ nhất (là thừa số thứ 
nhất nhân với chữ số hàng đơn vị).
- Tích riêng thứ hai (Thừa số thứ nhất 
nhân với chữ số hàng chục).
- Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một 
cột – một chữ số (so với tích riêng thứ 
nhất).
3. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
- Vận dụng thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và 
bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá 
nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc 
kết hợp bảng con: miệng cách làm
a.87 x 23 87 134 2 021
 × × ×
b.134 x 32 23 32 36
c.2 021 x 36 261 268 12126
 174 402 6063 
- GV nhận xét, tuyên dương. 2001 4288 72756
Bài 2: Chọn kết quả thích hợp cho mỗi - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
phép tính. (Làm việc nhóm 4) 
 - 1 HS trả lời: tìm kết quả phép tính rồi 
 nối áo với mũ có kết quả tương ứng
 - Học sinh thảo luận theo bạn làm vở và

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_pha.docx