Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
TUẦN 21 Thứ Tư ngày 5 tháng 02 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc:Tờ báo tường của tôi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Tờ báo tường của tôi”. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, lới nói, suy nghĩ, - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn. - Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm đến người khác. - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình bằng cách quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày ở mọi lúc, mọi nơi - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận cặp đôi và trình bày + - HS trình bày Nói về một tấm gương trẻ em làm việc tốt mà em biết. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đưa ra bức tranh minh họa trên màn - HS chú ý và thực hiện. hình và hỏi: + Quan sát và mô tả những gì em nhìn thấy + Cảnh núi rừng lúc chiều tối. Có một trên bức tranh? chú bộ đội biên phòng đang cầm súng đứng gác trước cổng doanh trại và một cậu bé đang chạy hối hả về phía đồn - GV nhận xét và giới thiệu vào bài. biên phòng . 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài văn “ Tờ báo tường của tôi”, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ nội tâm của nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS năng khiếu đọc bài - HS lắng nghe, đọc thầm - GV hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Gọi HS chia đoạn cách đọc. - GV chốt chia đoạn: 4 đoạn - 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu đoạn: + Đoạn 1 : Từ đầu .... những bao hàng. + Đoạn 2: Người bị nạn ... đồn biên phòng cũng dần hiện ra. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn + Đoạn 3: Một chú bộ đội .... được - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Eng, khựng cứu kịp thời. lại, suýt nữa, nhá nhem tối, + Đoạn 4: Còn lại. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn Ngày hôm sau, / chuyện tôi báo cho các chú - HS đọc từ khó. bộ đội biên phòng/ đến cứu người bị nạn/ lan đi khắp nơi.// - 2 - 3 HS đọc câu. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. được giọng của các nhân vật trong câu chuyện: + Giọng người bị nạn: thều thào, yếu ớt + Giọng chú bộ đội: trầm và ấm áp - Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc - Thi đọc diễn cảm trước lớp: diễn cảm trước lớp. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Trên con đường đến nhà bạn, cậu bé + Trên con đường đến nhà bạn, đã nhìn thấy sự việc gì? cậu bé đã nhìn thấy một người bị tai nạn đang nằm bên gốc cây. + Cậu bé có cảm xúc như thế nào khi nhìn + Nhìn thấy cảnh đó, cậu bé rất thấy cảnh tượng đó? sợ hãi. + Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu bé đã làm gì? + Để cứu người bị nạn, cậu bé quyết định chạy đến đồn biên phòng để báo tin. + Tìm những chi tiết miêu tả khó khăn mà cậu + Những chi tiết miêu tả khó bé đã vượt qua? khăn mà cậu bé đã vượt qua: khu rừng âm u, tiếng mấy con chim kêu “túc... túc...” không ngớt, gió thổi vù vù, bàn chân đau nhói... + Câu 3: Nêu cảm nghĩ của em về việc làm + Là người có lòng dũng cảm và của cậu bé trong câu chuyện? đầy tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người bị nạn... + Là một cậu bé thông minh... + Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ “ yêu thương” đặt tên cho tờ báo tường? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Vì cậu bé hiểu được tình yêu thương trong cuộc sống. B. Vì cậu bé làm được một việc thể hiện được tình yêu thương với người gặp hoạn nạn. C. Vì cậu bé muốn lan tỏa tình yêu thương + Đáp án C: Vì cậu bé muốn lan đến các bạn của mình. tỏa tình yêu thương đến các bạn - GV yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn của mình. đáp án đó. * Liên hệ giáo dục: Qua câu chuyện em học được bài học gì từ cậu bé? - GV liên hệ ở trường, ở nhà, - HS lắng nghe. - Lòng dũng cảm, lòng nhân hậu, biết quan tâm,giúp đỡ mọi + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây cho đúng với người... trình tự các sự việc trong câu chuyện? - Chú ý. - GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh tay nhất ” gắn thẻ chữ lên bảng - Thực hiện chơi. Đáp án: Nhìn thấy người bị nạn - > Tìm cách giúp đỡ -> Chạy đến đồn biên phòng -> Báo tin cho + Nêu nội dung bài? các chú bộ đội -> Cứu được người bị nạn. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự - GV mời HS nêu nội dung bài. hiểu biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Trong cuộc sống - HS nhắc lại nội dung bài học. chúng ta phải có lòng dũng cảm, lòng nhân hậu, có tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc, sẵn sàng giúp đỡ người khác ở mọi lúc, mọi nơi. 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc lại câu chuyện - Chú ý - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Nhận xét cách đọc - Chú ý nhận xét cách đọc - Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Đọc trong nhóm - Mời HS đọc trước lớp, đọc phân vai. - Một số HS đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trong cuộc sống phải có lòng dũng cảm, lòng nhân hậu, có tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc, sẵn sàng giúp đỡ những người xung quanh. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức chơi sau bài học để học sinh thi đọc diễn cảm đã học vào thực tiễn. câu chuyện - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Luyện tập về chủ ngữ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, , vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Câu kể dùng để làm gì? + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu + Câu 2: Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mình chưa biết + Câu 3: Câu khiến dùng để làm gì? + Dùng để yêu cầu người khác thực hiện một việc nào + Câu 4: Câu thường gồm có mấy thành phần đó chính? + 2 thành phần chính: Chủ - GV nhận xét, tuyên dương. ngữ và vị ngữ - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự nhiên, + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Tìm chủ ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 tập 1. - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra chủ ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn. - GV mời các nhóm trình bày và giải thích vì sao + Các chủ ngữ điền lần điền được các từ đó. lượt là: Bầu trời, Na, Cô bé, người, Cả dãy phố - Các nhóm trình bày kết - GV mời các nhóm nhận xét. quả thảo luận, giải thích - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận * GV củng cố kiến thức cho HS: Khi chọn chủ ngữ xét. phải phù hợp với nội dung của câu văn và khi kết thúc câu viết chủ ngữ của câu tiếp theo thì chữ cái đầu câu chúng ta phải viết hoa. Bài 2: Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh câu. Viết các câu vào vở. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở các câu tập 2. hoàn thiện của mình + HS làm bài vào vở. a. Lan thích giúp đỡ bạn bè trong lớp. b. Con sóc nhảy nhót, - Khuyến khích học sinh tìm được nhiều từ làm chủ chuyền từ cành này sang ngữ điền vào câu thích hợp. cành khác. c. Gió thổi vi vu. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và - Tìm nhiều từ làm chủ tuyên dương học sinh. ngữ - GV nhận xét, tuyên dương chung. a. Lan ( Mình, Tớ ) b. Con sóc ( con chim ) + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài a. Mây đen che kín bầu trời. tập 3. b. Cánh cổng đồn biên phòng hiện ra trước mắt - Đọc các bộ phận được tôi. in đậm: Mây đen, Cánh c. Một chú bộ đội đang đứng gác trước cổng. cổng đồn biên phòng, - Yêu cầu HS tìm các bộ phận được in đậm. Một chú bộ đội + Chủ ngữ. + Các bộ phận được in đậm là thành phần nào trong các câu đó? + Đặt câu hỏi + Muốn tìm chủ ngữ trong các câu đó chúng ta cần làm gì? - Các nhóm tiến hành - GV mời HS làm việc theo nhóm đôi đặt câu hỏi thảo luận và đặt câu hỏi cho bộ phậm in đậm trong các câu đó. cho bộ phậm in đậm trong các câu, 1 nhóm làm bảng phụ - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, giải thích a. Cái gì che kín bầu trời? - GV mời các nhóm nhận xét. b. Cái gì hiện ra trước - GV nhận xét, tuyên dương mắt tôi? * GV củng cố kiến thức cho HS: Khi tìm chủ ngữ là c. Ai đang đứng gác trước người, vật, hiện tượng...chúng ta đặt câu hỏi ( ai, cổng? cái gì, con gì )và khi viết câu hỏi cuối câu phải có - Các nhóm khác nhận dấu chấm hỏi. xét. Bài 4. Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu sau: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn tập 4. - Các nhóm tiến hành - GV mời các nhóm trình bày và giải thích vì sao thảo luận và đặt câu hỏi điền được các từ đó. cho bộ phậm in đậm trong các câu, 1 nhóm làm bảng phụ - Trình bày a. Chủ ngữ là danh từ chỉ người: Em bé đang cho gà ăn thóc. b. Chủ ngữ là danh từ chỉ - GV mời các nhóm nhận xét. vật: Những con gà đang ăn - GV nhận xét, tuyên dương thóc. * GV củng cố cách đặt câu có chủ ngữ là danh từ c. Chủ ngữ là danh từ chỉ chỉ người, danh từ chỉ vật, danh từ chỉ hiện tượng hiện tượng: tự nhiên và khi viết câu đầu câu viết hoa, cuối câu Ông mặt trời đang tỏa phải có dấu chấm. ánh nắng chói chang. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, giải thích - Các nhóm khác nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng – Ai đúng”. kiến thức đã học vào thực + GV chuẩn bị một số thẻ từ sau đó ghép các thẻ tiễn. từ đó thành câu hoàn chỉnh sao cho phù hợp + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm và ghép. Đội - Các nhóm tham gia trò nào ghép được câu đúng và nhiều câu hơn sẽ chơi vận dụng. thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh - Dặn dò bài về nhà. nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được tính chất một số nhân một hiệu trong tính giá trị của biểu thức và các bài tập toán thực tế liên quan. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Khi nhân một số với một tổng ta + Trả lời: làm thế nào? Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. + Câu 2: Khi nhân một tổng với một số ta a x (b + c) = a x b + a x c làm thế nào? +Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với + Câu 3: Tính 45 x (3 + 7) nhau. + Câu 4: Tính (8+2) x 69 (a + b) x c = a x c + b x c - GV nhận xét, tuyên dương. 45 x (3 + 7) = 45 x 10 =450 - GV dẫn dắt vào bài mới (8+2) x 69 = 10 x 69= 690 (8- 6) x 69 ta có thể thực hiện như thế nào - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành. - Mục tiêu: - Vận dụng được tính chất một số nhân với 1 hiệu trong tính giá trị của biểu thức và các bài tập toán thực tế liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 2) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu hợp bảng con: Mẫu: 4 x(6-2) Và 4 x 6 - 4 x 2 4 x (6-2) = 4 x 4 4 x 6 - 4 x 2 = 16 = 24 - 8 =16 Ta có: 4 x (6 - 2) = 4 x 6 - 4 x 2. HS nhận ra và nêu được một số nhân với một hiệu : Ta lấy số đó nhân với số bị trừ,và lấy số đó nhân với số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau. - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4 người 1 cách, kết hợp đọc miệng so sánh kết quả: * a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4 a.23 x (7 - 4) = 23 x 3 = 69 a.23 x 7 - 23 x 4= 161 - 92= 69 b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9 Vậy: a.23 x (7 - 4) = 23 x 7 - 23 x 4 * b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9 - GV nhận xét, tuyên dương. b.(8-3) x 9 = 5 x9 =45 b.8 x 9 - 3 x 9= 72 - 27 = 45 *GV cho học sinh nêu lại cách tính một số Vậy b.(8-3) x 9 = 8 x 9 - 3 x 9 nhân với một hiệu. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính giá trị của biểu thức(theo mẫu).. a b c a x (b ax b – a - c) x c 5 x (9 - 2) 5 x 9- 5x 5 9 2 = 35 2 = 35 8 7 3 ? ? 14 10 5 ? ? - 2 HS nêu cách tính và kết quả nối tiếp - GV gọi HS nêu cách tính và kết quả - Học sinh làm và ghi vở - GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp và ghi a b c a x (b - ax b - a x vào vở. c) c 5 x (9 - 5x9-5x2 5 9 2 2) = 35 = 35 8 x (7 - 8x7-8x3 8 7 3 3) = 32 = 32 14 x (10 14x10 -14 14 10 5 - 5) = 70 x 5 = 70 b) >; ; <; = ? a x (b-c) ? a x b – a x c a x (b-c) = a x b- a x c - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV củng cố công thức tính một số nhân - Học sinh nối tiếp nêu lại công một hiệu, nhận xét, tuyên dương. thức Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện (Làm phiếu nhóm 2 và vở) - Các nhóm làm việc theo phân công. - Các nhóm trình bày. a)48 x 9-48 x 8 b) 156 x 7- 156 x 2 + Ta chuyển thành một số nhân 1 hiệu và tìm kết quả - Các nhóm khác nhận xét, thực * GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại cách hiện giải bài toán vào phiếu nhóm tình một số nhân 1 hiệu. và vở. a)48 x 9- 48 x 8 = 48 x (9-8)= 48 x1=48 b) 156 x 7- 156 x 2=156 x(7-2)= Bài 4/trang19- HS làm cá nhân,1 Hs làm 156 x5= 780 phiếu nhóm. 2 Học sinh đại diện trình bày bảng Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm lớp hay phiếu nhóm (mỗi bạn trình dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm bày 1 biểu thức),lớp làm vở ,đổi vở vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao soát nêu nhận xét nhiêu mét vải hoa? - GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm và vở. - Mời HS khác nhận xét Tóm tắt đề nêu các bước tính tấm vải còn lại và tính số m vải còn lại Bài giải Cách 1: Cửa hàng còn lại số tấm vải là : - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. 9-5 = 4 (tấm) Đợt một chuyển được số hàng là: 56 x 3 = 168 (thùng) Cửa hàng còn lại số m vải là: 36x4 = 144 (m) Đáp số : 144m Cách 2 - GV nhận xét tuyên dương. Lập thành biểu thức một số nhân một hiệu rồi tính Cửa hàng còn lại số m vải là: 36 x (9 -5)= 144 (m) Đáp số : 144m - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết tính chất một số nhân với một hiệu. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT Viết (TLV): Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe. - Hiểu được giá trị và biết những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm đến người khác. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân và những người xung quanh tình cảm, cảm xúc của mình về một nhân vật trong một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình về một nhân vật trong một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe, vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, trong cuộc sống biết thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình, yêu thương, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: Bố cục của một đoạn văn gồm + Bố cục của một đoạn văn gồm 3 mấy phần? phần: mở đoạn, triển khai và kết thúc + Câu 2: Để viết được một đoạn văn chúng + Tìm các ý cho đoạn văn ta cần làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu vào bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe. Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài - 2 – 3 HS đọc đề bài - Gọi HS đọc đề bài + Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm + Đề bài yêu cầu gì? xúc của em về một nhân vạt trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe. - Chú ý - GV hướng dẫn HS dựa trong hoạt động Viết ở Bài 4 cách tìm ý cho đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học. Dựa vào kết quả tìm ý đó để thực hành viết một đoạn văn hoàn chỉnh. - Viết bài - GV yêu cầu cả lớp viết bài vào vở b. Hỗ trợ HS trong quá trình viết đoạn - Chú ý. văn - GV nhắc HS viết theo các ý đã tìm ở bài học trước. - Giúp đỡ, hỗ trợ những em có hạn chế về kĩ năng viết bằng cách gợi ý, hướng dẫn - Một số HS trình bày trước lớp. c. Hướng dẫn HS đọc, soát và chỉnh sửa Em đã từng được đọc qua rất nhiều đoạn văn. câu truyện cổ tích thú vị, trong đó em - Gọi HS trình bày thích nhất là nhân vật cô Tấm trong truyện Tấm Cám. Tấm là một cô gái dịu dàng, nết na, từ khi sinh ra đã phải chịu nhiều thiệt thòi. Cha mẹ cô mất sớm, để lại cô phải sống với người mẹ ghẻ và em kế lúc nào cũng ghen ghét, hành hạ cô. Với em, cô Tấm không chỉ đẹp người mà còn đẹp nết. Cô phải làm lụng vất vả cả ngày, cung phụng, hầu hạ cho hai mẹ con Cám. Không những vậy, Tấm còn bị Cám giở trò mưu mô, tranh giành công sức. Thế nhưng, phép màu luôn tìm đến với những người lương thiện. Tấm đã được ông Bụt giúp đỡ và đi đến buổi dạ hội. Em thích cô Tấm vì sau này khi đã trở thành hoàng hậu, có được cuộc sống cao sang, giàu có nhưng cô vẫn là người con gái hiếu thảo, về nhà chặt cau để cúng giỗ cho cha. Sau đó, dù bị mẹ con Cám mưu mô hại chết nhưng nàng vẫn tái sinh một cách diệu kỳ. Nhà vua tìm thấy nàng và cuối cùng cô Tấm vẫn được hạnh phúc tới cuối đời. Còn những kẻ tàn ác như mẹ con Cám đã bị trừng phạt vô cùng thích đáng. Nàng Tấm thật sự là một nhân vật cổ tích có dấu ấn sâu sắc trong kí ức tuổi thơ của em. Câu truyện cũng dạy cho em bài học phải biết sống lương thiện, tốt đẹp để có được cuộc sống hạnh phúc. - HS nhận xét theo các nội dung: - Yêu cầu HS nhận xét + Bố cục : 3 phần + Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc + Dùng từ , đặt câu + Lỗi chính tả - HS tự sửa lỗi - Cho HS sửa lỗi + Nêu. + Qua đoạn văn của bạn em học được điều gì? + Nêu suy nghĩ của mình + Trong cuộc sống để thể hiện tình cảm của mình đối với những người trong gia đình, bạn bè, các em cần làm gì? * GV tiểu kết và chốt kiến thức 3. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức là người sáng tạo”. đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số tờ giấy màu (tùy theo số lượng nhóm). + Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng HS) - GV cho HS: Tự làm một tấm thiệp, viết - Các nhóm tham gia trò chơi vận lời nhắn yêu thương tặng mẹ nhân ngày 8 dụng. tháng 3. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________ Thứ Năm ngày 6 tháng 02 năm 2025 TOÁN Nhân với số có hai chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số. -Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn nhân một số với 10 ta Ta thêm 1 chữ số không và tận cùng bên làm thế nào? phải số đó. + Câu 2: Nhẩm 234 x 10= 234 x10 = 2340 + Câu 3: Muốn chia một số cho 10 ta làm thế nào? +Ta bỏ bớt một chữ số không và tận cùng + Câu 4: Nhẩm 99 8780 : 10 = bên phải của số đó. - GV nhận xét, tuyên dương. + 998 780: 10 = 99 878 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số.Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số. - Cách tiến hành: Cho ví dụ: Mỗi ô tô chở 34 học sinh. 12 Học sinh đọc đề bài ô tô như thế chở bao nhiêu học sinh? - Cho học sinh thảo luận tìm ra kiến thức Thảo luận nhóm và nêu ý kiến: bài học +Tìm 12 ô tô chở được bao nhiêu học sinh Để giải được bài toán mình cần làm như ta lập được phép tính:34 x 12 thế nào? - Học sinh thực hành tìm kết quả : Ta có thể tính như sau: 3 4 x 12 = 34 x (10+2) = 34 x 10 = 34 x 2 = 340 + 68 = 408 Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi Thông thường ta đặt tính rồi tính như cộng các kết quả với nhau. sau: a x (b + c) = a x b + a x c -Khi nhân một tổng với một số, ta có thể 34 nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi × 12 cộng các kết quả với nhau. 68 (a + b)xc = axc + bxc 34 * Đây là tính chất phân phối của phép 408 nhân đối với phép cộng. *2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 3 bằng 34 6 viết 6 . × 12 1 nhân 4bằng 4 viết 4 (dưới 6) 68 1 nhân 3 bằng 3 viết 3. 34 * Hạ 8. 6 cộng 4 bằng10, viết 0, nhớ 1; 408 3 thêm 1bằng 4 viết 4. Học sinh theo dõi * Lưu ý: - 68 là tích riêng thứ nhất (68 đơn vị). - 34 là tích riêng thứ hai (34 chục hay 340 đơn vị). - Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột (so với tích riêng thứ nhất). -Giáo viên cho học sinh thực hiện vài ví dự nhân với số có hai chữ số để củng cố cách đặt tích riêng và tính tích chung, nhận xét đưa ra kết luận tính nhân với sô có hai chữ số Rút ra các bước tính nhân với số có hai Học sinh nối tiếp nêu lại chữ số: Bước 1: Đặt tính theo cột dọc Bước hai : Nhân từ phải sang trái Chú ý:Tích riêng thứ nhất (là thừa số thứ nhất nhân với chữ số hàng đơn vị). - Tích riêng thứ hai (Thừa số thứ nhất nhân với chữ số hàng chục). - Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột – một chữ số (so với tích riêng thứ nhất). 3. Luyện tập, thực hành. - Mục tiêu: - Vận dụng thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số - Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc kết hợp bảng con: miệng cách làm a.87 x 23 87 134 2 021 × × × b.134 x 32 23 32 36 c.2 021 x 36 261 268 12126 174 402 6063 - GV nhận xét, tuyên dương. 2001 4288 72756 Bài 2: Chọn kết quả thích hợp cho mỗi - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. phép tính. (Làm việc nhóm 4) - 1 HS trả lời: tìm kết quả phép tính rồi nối áo với mũ có kết quả tương ứng - Học sinh thảo luận theo bạn làm vở và
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

