Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
TUẦN 22 Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI Sinh hoạt dưới cờ: Khoẻ thể chất, mạnh tinh thần I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân 2. Phẩm chất, năng lực -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Khỏe thể chất-mạnh tinh thần - GV cho HS Tham gia đồng diễn thể dục và võ - HS xem. thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Các nhóm lên thực hiện Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________ TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn, trừ nhẩm để tìm rồi viết viết luôn số dư sau mỗi lần chia). - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết cách chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Trả lời: + Câu 1: Nêu cách chia cho số có hai chữ số? + Đặt tính, ước lượng để tìm chữ số thương đầu tiên, chia theo thứ tự từ trái sang phải. + Câu 2: Tính 3500 : 50 + 3500 : 50 = 70 + Câu 3: Tính 910 : 26 + 910 : 26 = 35 + Câu 4: Tính 810 : 90 + 810 : 90 = 9 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn, trừ nhẩm để tìm rồi viết luôn số dư sau mỗi lần chia). - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết cách chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. a) GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS quan sát. - GV ghi phép tính 2294 : 62, gọi 1 HS đứng dạy - 1HS thực hiện tính, dưới lớp thực hiện tính. quan sát, lắng nghe. - GV ghi bảng và hướng dẫn HS cách thực hiện - HS quan sát , lắng nghe tiếp trừ nhẩm để tìm rồi viết luôn số dư sau mỗi lần thu. chia. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính: 2625 : 75 ; 27 360 : 36 - 2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. b) GV ghi phép tính 4896 : 12 2625 75 - GV gọi HS đặt tính. 375 35 00 - GV nhận xét, hướng dẫn HS thực hiện chia cho 27360 36 số có hai chữ số (thương có chữ số 0). 216 760 00 - HS nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1HS lên bảng đặt tính, dưới lớp tính vào nháp. - HS quan sát lắng nghe. - GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính hai - 2HS thực hiện vào bảng phụ, phép chia còn lại. dưới thực hiện vào vở. 2461 23 3570 34 0161 107 0170 105 00 00 - HS nhận xét bài làm trên bảng - GV gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu bài toán. a). GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị của - 3HS thực hiện trên bảng, dưới các biểu thức. lớp làm vào vở. 60 : ( 2 x 5) = 60 : 10 = 6 60 : 2 : 5 = 30 : 5 = 6 60 : 5 : 2 = 12 : 2 = 6 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu thức - Các biểu thức có giá trị bằng vừa tìm được. nhau. - Vậy muốn chia một số cho một tích ta thực hiện - Muốn chia một số cho một như thế nào? tích, ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì chia kết quả đó cho thừa số còn lại. - GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia một - HS lắng nghe rút kinh số cho một tích. nghiệm. b) GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị của - 3HS thực hiện trên bảng, dưới các biểu thức. lớp thực hiện vào vở. ( 24 x 48) : 12 = 1152 : 12 = 96 (24 : 12) x 48 = 2 x 48 = 96 24 x (48 : 12) = 24 x 4 = 96 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu thức - Các biểu thức có giá trị bằng vừa tìm được. nhau. - GV cho HS nhận xét muốn chia một tích cho một - Muốn chia một tích cho một số ta có thể thực hiện như thế nào? số, ta có thể chia một thừa số cho số đó (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì nhân kết quả đó với thừa số còn lại. - GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia một - HS lắng nghe rút kinh tích cho một số. nghiệm. Bài 3: GV gọi HS đọc bài toán. - 1HS đọc bài toán, dưới lớp đọc thầm theo. - GV hỏi : - HS nêu câu trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140m2, chiều rộng 68m. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi chu vi của sân bóng đó. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế + Muốn tính chu vi hình chữ nào? nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng,, sau đó nhân với 2. + Vậy muốn tính chiều dài của sân bóng ta làm + Ta lấy 7140 : 68 như thế nào? + Vì sao em lại lấy 7140 : 68 để tìm ra chiều dài + Vì sân bóng là hình chữ nhật, của sân bóng? mà diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng, bài toán cho biết diện tích và chiều rộng sân bóng nên ta - GV yêu cầu HS làm bài. lấy 7140 : 68. - 1HS thực hiện trên bảng dưới lớp làm vào vở. Bài giải Chiều dài sân bóng đá là: 7140 : 68 = 105 (m) Chu vi của sân bóng đá là : (68 + 105 ) x 2 = 346 (m) Đáp số : 346 m. - GV gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét chốt đáp án. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức trò chơi ong - HS tham gia để vận dụng kiến tìm hoa, sau bài học để học sinh nhận biết thực thức đã học vào thực tiễn. hiện cách chia cho số có hai chữ số. - Ví dụ: GV viết 4 phép tính: 462 : 22, 768 : 32, 6000 : 60, 5600 : 80 vào chú ong và 4 đáp án vào - 4 HS xung phong tham gia bông hoa. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: chơi. Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đặt phép tính trên tay gắn lên bảng sau mỗi bông hoa có đáp án phù hợp. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Con muốn làm một cái cây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây. - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, thương yêu và quan tâm đến những người sung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và tranh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát theo Lý hái - HS tham gia múa hát. ổi để khởi động bài học. - Bài hát nói về nội dung gì? + Nêu nội dung bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây. Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - HS lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời - HS lắng nghe giáo viên hướng thoại với ngữ điệu phù hợp. dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: hiền - HS đọc từ khó. lành,thơm lừng,lâng lâng,ngọt lành, - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: + Ông nghĩ/ hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi/ nên chắc chắn mình/ cũng sẽ thích ổi như ba nó.// - 2-3 HS đọc câu. + Ông nội bắc chiếc ghễ đẩu ra sân,/ gần cây ổi,/ ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo mắt/ nhìn lũ trẻ vui chơi // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể hiện tâm - HS lắng nghe cách đọc diễn trạng nhân vật, giọng đọc vui tươi, tình cảm, cảm. nhẫn giọng vào những từ ngữ chữa thông tin quan trọng trong câu. - Mời 4 HS đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học - 4 HS đọc nối tiếp. sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS luyện đọc diễn cảm theo - GV theo dõi sửa sai. nhóm bàn. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi + GV nhận xét tuyên dương đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi + Ông nghĩ hồi nhỏ ba của Bum trong sân nhà cũ của Bum? vô cùng thích ổi nên chắc cháu ông cũng thích ổi như ba nó. + Câu 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với cây ổi + Bum đã có những kỉ niệm đẹp đó? về ông nội và bạn bè hồi nhỏ của nó: Hồi mới ba, bốn tuổi, Bum đã biết cùng ông bắt sâu cho cây ổi. Những buổi chiều mát, Bum và bạn bè túm tụm dưới gốc cây hái ổi, ăn ổi, ông nội ngồi trên chiếc ghế đẩu gần cây ổi, vừa nghe đài vừa nheo nheo mắt nhìn lũ trẻ vui tươi. + Câu 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi trong sân + Bum muốn làm cây ổi trong nhà cũ? sân nhà cũ vì nó nhớ những kỉ niệm về ông nội và bạn bè cũ gắn với cây ổi đó. + Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy cô giáo và + Cô giáo đọc bài văn, biết Bum ba mẹ Bum rất quan tâm và yêu thương Bum? rất nhớ cây ổi và những kỉ niệm gắn với cây ổi nên đã kể cho bố mẹ Bum về ước mơ của nó. Bố mẹ Bum khi biết về nỗi nhớ nhung của Bum đã quyết định trồng một cây ổi trong sân nhà mới, mẹ hứa với Bum rằng mai này sẽ mời những bạn thân ngày xưa của nó đến chơi. + Câu 5: Em có nhận xét gì về ông nội của Bum + Về ông nội của Bum: Ông rất và tình cảm Bum dành cho ông nội? yêu thương, quan tâm và lo lắng cho cháu của mình. Về tình cảm Bum dành cho ông nội là gắn bó, nhớ thương. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Chúng ta ai cũng cảm thấy rất vui và hạnh phúc khi được người khác quan tâm, làm những việc khiến ta vui. Đến lượt mình, ta cũng nên làm những việc đem lại niềm vui cho người khác, thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương của ta. Cuộc sống như vậy sẽ rất tốt đẹp. 3.2. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc theo nhóm. + Mời HS đọc nối tiếp + HS đọc nối tiếp. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn + HS đọc nối tiếp, đọc đồng - GV nhận xét, tuyên dương. thanh các đoạn. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi sau bài học để học sinh nắm được nội dung thức đã học vào thực tiễn. bài học và biết liên hệ thực tế. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________ KHOA HỌC Bài 20: Nấm ăn và nấm trong chế biến thực phẩm (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video. - Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nấm men trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và trả lời câu hỏi + Câu 1: Quan sát hình nấm đùi gà, mời HS + Nấm đùi gà, có phần nón hình nêu tên, mô tả về nấm. cầu, thân nhỏ dài giống như đùi gà. + Câu 2: Quan sát hình nấm mỡ, mời HS nêu + Nấm mỡ có mùi hương rất thơm, tên, mô tả về nấm. màu trắng, rất nhiều chất dinh dưỡng. + Câu 3: Quan sát hình nấm hương, mời HS + Nước hương có dạng như cái ô, nêu tên, mô tả về nấm. màu nâu nhạt. + Câu 4: Quan sát hình nấm kim, mời HS nêu + Nấm kim hình giá đậu, có phần tên, mô tả về nấm. thân dài và rất nhỏ. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Khám phá được ích lợi của một số nấm men trong chế biến thực phẩm (ví dụ: làm bánh mì, ) thông qua TN thực hành hoặc quan sát tranh ảnh, video.. + Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nấm men trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. + Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Quan sát hình 5 và đọc thông tin quy trình làm bánh mì. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát quy - HS đọc thông tin và quan sát quy trình làm bánh mì ở hình 5. trình làm bánh mì ở hình 5. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi nêu câu trả lời: + Các nguyên vật liệu và dụng cụ cần thiết để + Các nguyên liệu là bột mì, nấm làm bánh mì là gì? men, đường, nước ấm, vật dụng là ca, bát, cái cán bột, đũa, đồng hồ, găng tay,.. + Em hãy nêu quy trình các bước cần thực hiện + Quy trình thực hiện gồm 5 bước: để làm bánh mì? B1: Cho men nở, đường, nước ấm vào ca rồi khuấy đều. B2. Cho hỗn hợp vừa làm ở bước 1 vào bát bột mì và nhào kĩ. B3. Ủ bột trong khoảng thời gian từ 30 phút đến 40 phút với khăn ẩm. B4. Cho bột lên mặt phẳng, tiến hành cán bột cho đến khi bột chuyển sang trạng thái mịn, dai và kéo được mỏng. Chia bột thành khối nhỏ và tạo hình phù hợp. B5. Nước bánh ở nhiệt độ khoảng từ 170oC đến 200oC trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 20 phút cho đến khi bánh chín vàng đều. - HS nêu giúp men nở thấm đều + Vì sao phải nhào kĩ bột. vào bột + Vì sao phải ủ bột khoảng 30-40 phút với - Để đảm bảo bột không bị khô, có khăn ẩm? thơi gian giúp men nở phát huy tác dụng làm bột có độ mềm, xốp. Hoạt động 3: Thực hành - GV tổ chức thực hành cho HS. - HS tham gia thực hành theo - GV giới thiệu về các nguyên vật liệu và dụng nhóm. cụ đã chuẩn bị cho HS. - HS lắng nghe. - GV làm mẫu cho HS quan sát. - GV quan sát và hướng dẫn cho HS trong thời - HS tiến hành các bước thực gian thực hành. nghiệm từ bước 1 tới bước 3. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hành: - HS Nhận xét về độ nở của bột mì Nhận xét về độ nở của bột mì trước và sau khi trước và sau khi ủ ở bước 3. ủ ở bước 3. - GV đưa ra câu hỏi: HS lần lượt nêu câu trả lời: + Nấm men có vai trò lên men tinh + Nấm men có tác dụng gì trong quy trình làm bột trong bột mì, tạo ra khí các-bô- bánh mì nêu trên? níc giúp làm nở bánh mì. + Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng + Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng gì? tạo điều kiện thuận lợi cho cho nấm men hoạt động và lên men có chất bột đường. - Hình 6a:bia; 6b: bánh mì; 6c: + Nêu tên các sản phẩm trong hình 6 và cho bánh bao. Nấm men hoạt động chủ biết vai trò của nấm men trong việc tạo ra các yếu là lên men các chất bộ đường, sản phẩm đó. giúp tạo ra các sản phẩm có giá trị cao. - HS đọc to. - GV gọi HS đọc to kiến thức của bài trong mục " Em đã học". 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về - Học sinh chia nhóm và tham gia trò vai trò của nấm và nấm men đối với đời sống chơi. hằng ngày. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ___________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 02 năm 2025 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư) - Vận dụng vào các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Câu hỏi: - Trả lời: + Câu 1: Nêu cách chia một số cho một tích? + Muốn chia một số cho một tích, ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số (nếu chia hết), được kết quả là + Câu 2: Nêu cách chia một tích cho một số? bao nhiêu thì chia kết quả đó cho thừa số còn lại. + Muốn chia một tích cho một số, ta + Câu 3: Tính 4623 : 23 có thể chia một thừa số cho số đó + Câu 4: Tính 80 : ( 2 x 5) (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì nhân kết quả đó với thừa - GV nhận xét, tuyên dương. số còn lại. - GV dẫn dắt vào bài mới + 4623 : 23 = 201 + 80 : ( 2 x 5 ) = 80 : 10 = 8 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư) - Vận dụng vào các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - GV yêu cầu HS tìm được tích hoặc thừa số - Lắng nghe. thích hợp vào ô có dấu "?" - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài - HS làm việc theo yêu cầu. tập. Thừa số 86 126 37 ? Thừa 86 126 37 125 Thừa số 45 18 ? 56 số Tích 3870 ? 1990 7000 Thừa 45 18 54 56 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV số nhận xét tuyên dương. 387 226 199 700 Tích Bài 2. Số? (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh 0 8 0 0 ai đúng.) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV yêu cầu HS tìm được thương và số dư của phép chia. - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài tập. - Lắng nghe. Số bị Số Thươn Số Viết là chia chia g dư - HS làm việc theo yêu cầu. 3875 : 45 = 3875 45 86 5 86 (dư 5) - 2920 : 62 = 47 (dư 6) 2920 : 62 = 2920 62 ? ? ?( dư ?) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. Bài 3. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn đây là một dạng bài toán trắc nghiệm chọn đáp án đúng. - HS đọc bài toán. - Muốn biết đâu là đáp án đúng chúng ta cần - Lắng nghe. làm gì? - Bài toán cho biết gì? - Chúng ta cần thực hiện giải bài toán. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán cho biết một đội đồng diễn xếp thành 28 hàng, mỗi hàng có 15 người. - Muốn biết số người tham gia đồng diễn ta - Bài toán hỏi nếu đội đồng diễn đó thực hiện như thế nào? xếp mỗi hàng 20 người thì xếp được - Vậy để tìm được số hàng mỗi hàng 20 người bao nhiêu hàng như vậy? ta thực hiện như thế nào? - Ta lấy 28 x 15. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - GV gọi HS nêu đáp án. - Ta lấy số người tham gia đồng diễn - GV nhận xét. chia cho 20. - HS thực hiện. - Chọn C. 21 hàng. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. - GV gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Đây là dạng bài toán gì? - Giải toán có lời văn. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi có 2115 nan hoa thì lắp được nhiều nhất cho bao nhiêu chiếc xe đạp hai bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa? - Vậy mỗi chiếc xe đạp hai bánh cần lắp bao - Ta lấy 36 x 2 = 71 nan hoa. nhiêu nan hoa? - Có 2115 nan hoa để lắp được nhiều nhất bao - Ta lấy 2115 chia cho 36. nhiêu chiếc xe đạp hai bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa ta thực hiện như thế nào? - GV gọi HS nêu câu lời giải cho bài toán. - HS nêu số nan hoa cần lắp cho một chiếc xe đạp hai bánh là. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. Bài giải Số nan hoa cần lắp cho một chiếc xe đạp hai bánh là: 36 x 2 = 71 (nan hoa) Ta có : 2115 : 72 = 29 (dư 27) Vậy lắp được 29 xe đạp và còn thừa 27 nan hoa Đáp số : 29 xe đạp và còn thừa - GV nhận xét, tuyên dương. 27 nan hoa. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi bông hoa điểm 10. đã học vào thực tiễn. - Ví dụ: GV chuẩn bị một cành cây có gắn - HS xung phong tham gia chơi. hoa. Trên những bông hoa sẽ ghi nội dung các hỏi như: + Câu 1: Nêu cách thực hiện chia một số cho hai chữ số? + Câu 2 : Nêu cách chia một tích cho một số? + Câu 3: Nêu cách chia một số cho một tích? + Câu 4 : Tính 72000 : 80 HS lên bốc thăm câu hỏi giống như " hái hoa dân chủ" Khi bốc được câu hỏi nào HS thực hiện trả lời câu hỏi đó. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Bài 2: Chơi trò chơi tiếp sức để chữa bài. ________________________ TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ của câu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu. - Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu 1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả ớt đỏ sau: chói. + Câu 1: Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. + Câu 2: Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. 2. Những tàu lá chuối / vàng ối xoã + Câu 3: Ngày qua, trong sương thu ẩm xuống như những đuôi áo, vạt áo. ướt và mưa rây bụi mùa đông, những 3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. mưa rây bụi mùa đông, / những chùm + Câu 4: Sự sống cứ tiếp tục trong âm hoa / khép miệng, bắt đầu kết trái. thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín 4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, đáo và lặng lẽ. // hoa thảo quả/ nảy dưới gốc gây kín - GV nhận xét, tuyên dương. đáo và lặng lẽ. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - HS lắng nghe. trò chơi để khởi động vào bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu. + Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các - HS đọc yêu cầu bài tập. câu đã cho. - GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu đã cho để - HS đọc kĩ các câu đã cho để xác định xác định đúng bộ phận vị ngữ của câu. đúng bộ phận vị ngữ của câu. - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 - HS thảo luận thống nhất đáp án. hoặc nhóm 4. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a. Cầu Thê Húc/ đỏ thắm dưới ánh bình minh. b. Cà Mau/ là một tỉnh ở cực Nam của Tổ Quốc. c. Chú bộ đội biên phòng/ đi tuần tra biên giới.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx

