Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
TUẦN 22 Thứ Hai ngày 10 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Khỏe thể chất, mạnh tinh thần I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân 2. Phẩm chất, năng lực -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại GD QPAN: Giáo dục cho học sinh về tinh thần đoàn kết toàn dân tộc, sự hi sinh của các chiến sĩ cách mạng trong kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Khỏe thể chất-mạnh tinh thần - GV cho HS Tham gia đồng diễn thể dục và võ - HS xem. thuật theo khối lớp. Hưởng ứng phong trào rèn luyện sức khỏe để tự bảo vệ bản thân - Các nhóm lên thực hiện Tham gia đồng diễn thể dục và võ thuật theo khối lớp và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia GD QPAN: Giáo dục cho học sinh về tinh thần đoàn kết toàn dân tộc, sự hi sinh của các chiến sĩ cách mạng trong kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ĐẠO ĐỨC Bài 7: Duy trì quan hệ bạn bè (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết vì sao phải duy trì quan hệ bạn bè. - Nhận biết được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè. - Có quan hệ tốt với bạn bè ở trường học và làng xóm, khối phố. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được mối quan hệ bạn bè. 2. Năng lực, phẩm chất -Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực đặc thù - Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm Quyền con người: - Quyền được tôn trọng và lắng nghe ý kiến. - Quyền được tham gia các hoạt động văn hoá. - Quyền được tự do kết giao bạn bè. - Quyền được bình đẳng, tôn trọng. - Quyền được bảo vệ không phân biệt đối xử. - Bổn phận đối với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: video, hình ảnh minh họa 2. Học sinh - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS múa hát theo bài: Tìm bạn thân - Thực hiện. - GV tổ chức cho Hs chia sẻ vài điều về - Một số HS lên trước lớp thực hiện. tính cách, sở thích... của người bạn mà em Cả lớp tổ chức HS chia sẻ. yêu quý nhất. - HS chia sẻ trước lớp; cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hình thành kiến thức Khám phá vì sao cần giữ gìn tình bạn. (Làm việc chung cả lớp - Nhóm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV kể cho Hs nghe câu chuyện “ cô chủ - HS làm việc chung cả lớp: Nghe Gv không biết quý tình bạn” kể chuyện và trả lời câu hỏi. - Gv cho 1 -2 HS kể lại hoặc đọc câu - 1- 2 em thực hiện chuyện. - Thảo luận nhóm - HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết cảu + Em có nhận xét gì về cách ứng xử của cô mình chủ đối với những người bạn của mình? - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Cuối cùng, điều gì đã xảy đến với cô bé? + Cô chủ sẵn sàng đổi những vật nuôi mà mình coi như bạn lấy những con + Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện vật khác. Điều này thể hiện cô bé trên? không biét quý tình bạn. Cuối cùng, cô không còn người bạn nào ở bên. + Theo em, vì sao chúng ta cần giữ gìn tình + Bài học rút ra: Cần quý trọng tình bạn? bạn, nếu không biết trân trọng thì những người bạn ấy sẽ rời xa chúng ta. + Cần giữ gìn và duy trì quan hệ bạn bè bởi nhờ đó tình bạn mới luon tồn - GV mời đại diện nhóm trả lời. tại dài lâu và lúc nào chúng ta cũng - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. sẽ có những người bạn tốt bên cacnhj - GV nhận xét, kết luận: Ai cũng cần có để cùng nhau sẻ chia những niềm vui, những người bạn tốt để cùng trò chuyện, sẻ nỗi buồn trong cuộc sống. chia, giúp nhân lên niềm vui và làm vơi đi - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. những nỗi buồn phiền trong cuộc sống. Vì vậy, mỗi người cần biết giữ gìn và duy trì tình bạn. Quyền con người: - Quyền được tôn trọng và lắng nghe ý kiến. - Quyền được tham gia các hoạt động văn hoá. - Quyền được tự do kết giao bạn bè. - Quyền được bình đẳng, tôn trọng. - Quyền được bảo vệ không phân biệt đối xử. - Bổn phận đối với bản thân. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Tìm hiểu được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè (Làm việc Nhóm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Ghép - Nhận nhóm ngẫu nhiên (4 nhóm) hoa” - HS thảo luận nhóm thống nhất trả - GV hướng dẫn HS làm việc 4 nhóm, đọc lời câu hỏi và tìm từ khoá gắn vào bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến để duy bông hoa, lên gắn trên bảng lớp. Kết trì quan hệ bạn bè. Sau đó dán từ khoá để quả: tạo thành bông hoa tình bạn. (Phát cho mỗi Các từ khoá gắn vào bông hoá có thể nhóm 1 bông hoa tình bạn như hình vẽ) là: Tôn trọng, chia sẻ, giúp đỡ, động a. Tôn trọng bạn, kể cả khi bạn có những viên, khích lệ, quan tâm điều khác biệt với mình. b. Chia sẻ vui buồn cùng bạn. c. Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. d. Động viên, kích lệ để bạn không ngừng cố gắng. - GV cho các nhóm tham gia trò chơi. - Gv ? Theo em còn có những cách nào để - HS nêu được: chúng ta cần tôn duy trì tình bạn? trọng bạn, kể cả khi bạn có những đièu khác biệt với mình; luôn chia sẻ nềm vui, nỗi buồn cùng bạn; sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn; động viên khích lệ để bạn không ngừng cố gắng; quan tâm đến - GV nhận xét, tuyên dương. thói quen, sở thích của bạn . - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm - HS tham gia chơi. để duy trì quan hệ bạn bè. - GV chọn một HS xung phong làm phóng - 1 HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp. + Bạn đã làm gì để duy trì quan hệ bạn bè? + Bạn có suy nghĩ gì về điều mà mình đã làm đó? - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS thân học tích cực. -HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn, trừ nhẩm để tìm rồi viết viết luôn số dư sau mỗi lần chia). - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết cách chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Trả lời: + Câu 1: Nêu cách chia cho số có hai chữ số? + Đặt tính, ước lượng để tìm chữ số thương đầu tiên, chia theo thứ tự từ trái sang phải. + Câu 2: Tính 3500 : 50 + 3500 : 50 = 70 + Câu 3: Tính 910 : 26 + 910 : 26 = 35 + Câu 4: Tính 810 : 90 + 810 : 90 = 9 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (mức độ làm gọn hơn, trừ nhẩm để tìm rồi viết luôn số dư sau mỗi lần chia). - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết cách chia một số cho một tích và chia một tích cho một số. - Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. a) GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS quan sát. - GV ghi phép tính 2294 : 62, gọi 1 HS đứng dậy - 1HS thực hiện tính, dưới lớp thực hiện tính. quan sát, lắng nghe. - GV ghi bảng và hướng dẫn HS cách thực hiện - HS quan sát , lắng nghe tiếp trừ nhẩm để tìm rồi viết luôn số dư sau mỗi lần thu. chia. - GV HS làm bảng con thực hiện phép tính: - HS lên bảng thực hiện trên 2625 : 75 ; 27 360 : 36 bảng con 2625 75 375 35 - GV gọi HS nhận xét. 00 - GV nhận xét, tuyên dương. 27360 36 b) GV ghi phép tính 4896 : 12 216 760 - GV gọi HS đặt tính. 00 - HS nhận xét. - GV nhận xét, hướng dẫn HS thực hiện chia cho - HS lắng nghe, rút kinh số có hai chữ số (thương có chữ số 0). nghiệm. - 1HS lên bảng đặt tính, dưới lớp tính vào nháp. - HS quan sát lắng nghe. - GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính hai - 2HS thực hiện vào bảng phụ, phép chia còn lại. dưới thực hiện vào vở. 2461 23 3570 34 0161 107 0170 105 00 00 - HS nhận xét bài làm trên bảng - GV gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu bài toán. a). GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị của - 3HS thực hiện trên bảng, dưới các biểu thức. lớp làm vào vở. 60 : ( 2 x 5) = 60 : 10 = 6 60 : 2 : 5 = 30 : 5 = 6 60 : 5 : 2 = 12 : 2 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu thức = 6 vừa tìm được. - Các biểu thức có giá trị bằng - Vậy muốn chia một số cho một tích ta thực hiện nhau. như thế nào? - Muốn chia một số cho một tích, ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì chia kết quả đó cho thừa số còn - GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia một lại. số cho một tích. - HS lắng nghe rút kinh b) GV gọi 3HS lên bảng thực hiện tính giá trị của nghiệm. các biểu thức. - 3HS thực hiện trên bảng, dưới lớp thực hiện vào vở. ( 24 x 48) : 12 = 1152 : 12 = 96 (24 : 12) x 48 = 2 x 48 = 96 24 x (48 : 12) = 24 x 4 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của các biểu thức = 96 vừa tìm được. - Các biểu thức có giá trị bằng - GV cho HS nhận xét muốn chia một tích cho một nhau. số ta có thể thực hiện như thế nào? - Muốn chia một tích cho một số, ta có thể chia một thừa số cho số đó (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì nhân - GV nhận xét vào nêu lại cách thực hiện chia một kết quả đó với thừa số còn lại. tích cho một số. - HS lắng nghe rút kinh Bài 3: GV gọi HS đọc bài toán. nghiệm. - 1HS đọc bài toán, dưới lớp - GV hỏi : đọc thầm theo. + Bài toán cho biết gì? - HS nêu câu trả lời. + Bài toán cho biết một sân bóng đá hình chữ nhật có diện + Bài toán hỏi gì? tích 7140m2, chiều rộng 68m. + Bài toán hỏi chu vi của sân + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế bóng đó. nào? + Muốn tính chu vi hình chữ + Vậy muốn tính chiều dài của sân bóng ta làm nhật ta lấy chiều dài cộng với như thế nào? chiều rộng,, sau đó nhân với 2. + Vì sao em lại lấy 7140 : 68 để tìm ra chiều dài + Ta lấy 7140 : 68 của sân bóng? + Vì sân bóng là hình chữ nhật, mà diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều - GV yêu cầu HS làm bài. rộng, bài toán cho biết diện tích và chiều rộng sân bóng nên ta lấy 7140 : 68. - 1HS thực hiện trên bảng dưới lớp làm vào vở. Bài giải Chiều dài sân bóng đá là: 7140 : 68 = 105 (m) Chu vi của sân bóng đá là : - GV gọi HS nhận xét, chữa bài. (68 + 105 ) x 2 = 346 (m) - GV nhận xét chốt đáp án. Đáp số : 346 m. - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức trò chơi ong - HS tham gia để vận dụng kiến tìm hoa, sau bài học để học sinh nhận biết thực thức đã học vào thực tiễn. hiện cách chia cho số có hai chữ số. - Ví dụ: GV viết 4 phép tính: 462 : 22, 768 : 32, 6000 : 60, 5600 : 80 vào chú ong và 4 đáp án vào - 4 HS xung phong tham gia bông hoa. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: chơi. Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đặt phép tính trên tay gắn lên bảng sau mỗi bông hoa có đáp án phù hợp. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Con muốn làm một cái cây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây. - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, thương yêu và quan tâm đến những người sung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát theo Lý hái - HS tham gia múa hát. ổi để khởi động bài học. - Bài hát nói về nội dung gì? + Nêu nội dung bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây. Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS năng khiếu đọc bài - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS lắng nghe giáo viên hướng - Gọi HS chia đoạn. dẫn cách đọc. - GV chốt chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS quan sát - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: hiền - 4 HS đọc nối tiếp. lành,thơm lừng,lâng lâng,ngọt lành, - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: + Ông nghĩ/ hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi/ nên chắc chắn mình/ cũng sẽ thích ổi như ba nó.// + Ông nội bắc chiếc ghễ đẩu ra sân,/ gần cây ổi,/ - 2-3 HS đọc câu. ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo mắt/ nhìn lũ trẻ vui chơi // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng - HS lắng nghe cách đọc diễn nhân vật, giọng đọc vui tươi, tình cảm, nhẫn cảm. giọng vào những từ ngữ chữa thông tin quan trọng trong câu. - Mời 4 HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học - HS luyện đọc diễn cảm theo sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). nhóm bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Cho HS thảo luận nhóm 4 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây ổi trong sân nhà cũ của Bum? + Ông nghĩ hồi nhỏ ba của Bum + Câu 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với cây ổi vô cùng thích ổi nên chắc cháu đó? ông cũng thích ổi như ba nó. + Bum đã có những kỉ niệm đẹp về ông nội và bạn bè hồi nhỏ của nó: Hồi mới ba, bốn tuổi, Bum đã biết cùng ông bắt sâu cho cây ổi. Những buổi chiều mát, Bum và bạn bè túm tụm dưới gốc cây hái ổi, ăn ổi, ông nội ngồi trên chiếc ghế đẩu gần cây ổi, vừa nghe đài vừa nheo nheo mắt nhìn lũ trẻ vui + Câu 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi trong sân tươi. nhà cũ? + Bum muốn làm cây ổi trong sân nhà cũ vì nó nhớ những kỉ + Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy cô giáo và niệm về ông nội và bạn bè cũ gắn ba mẹ Bum rất quan tâm và yêu thương Bum? với cây ổi đó. + Cô giáo đọc bài văn, biết Bum rất nhớ cây ổi và những kỉ niệm gắn với cây ổi nên đã kể cho bố mẹ Bum về ước mơ của nó. Bố mẹ Bum khi biết về nỗi nhớ nhung của Bum đã quyết định trồng một cây ổi trong sân nhà mới, mẹ hứa với Bum rằng mai + Câu 5: Em có nhận xét gì về ông nội của Bum này sẽ mời những bạn thân ngày và tình cảm Bum dành cho ông nội? xưa của nó đến chơi. + Về ông nội của Bum: Ông rất yêu thương, quan tâm và lo lắng cho cháu của mình. Về tình cảm - GV nhận xét, tuyên dương Bum dành cho ông nội là gắn bó, - GV mời HS nêu nội dung bài. nhớ thương. - GV nhận xét và chốt: Chúng ta ai cũng cảm - HS lắng nghe. thấy rất vui và hạnh phúc khi được người khác - HS nhắc lại nội dung bài học. quan tâm, làm những việc khiến ta vui. Đến lượt mình, ta cũng nên làm những việc đem lại niềm vui cho người khác, thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương của ta. Cuộc sống như vậy sẽ rất tốt đẹp. 3.2. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc theo nhóm. + Mời HS đọc nối tiếp + HS đọc nối tiếp. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn + HS đọc nối tiếp, đọc đồng - GV nhận xét, tuyên dương. thanh các đoạn. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi sau bài học để học sinh nắm được nội dung thức đã học vào thực tiễn. bài học và biết liên hệ thực tế. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 11 tháng 02 năm 2025 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư) - Vận dụng vào các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Câu hỏi: - Trả lời: + Câu 1: Nêu cách chia một số cho một tích? + Muốn chia một số cho một tích, ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số (nếu chia hết), được kết quả là + Câu 2: Nêu cách chia một tích cho một số? bao nhiêu thì chia kết quả đó cho thừa số còn lại. + Muốn chia một tích cho một số, ta + Câu 3: Tính 4623 : 23 có thể chia một thừa số cho số đó + Câu 4: Tính 80 : ( 2 x 5) (nếu chia hết), được kết quả là bao nhiêu thì nhân kết quả đó với thừa - GV nhận xét, tuyên dương. số còn lại. - GV dẫn dắt vào bài mới + 4623 : 23 = 201 + 80 : ( 2 x 5 ) = 80 : 10 = 8 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố thực hiện phép chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư) - Vận dụng vào các bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - GV yêu cầu HS tìm được tích hoặc thừa số - Lắng nghe. thích hợp vào ô có dấu "?" - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài - HS làm việc theo yêu cầu. tập. Thừa số 86 126 37 ? Thừa 86 126 37 125 Thừa số 45 18 ? 56 số Thừa Tích 3870 ? 1990 7000 45 18 54 56 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV số 387 226 199 700 nhận xét tuyên dương. Tích Bài 2. Số? (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh 0 8 0 0 ai đúng.) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV yêu cầu HS tìm được thương và số dư của phép chia. - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài tập. - Lắng nghe. Số bị Số Thươn Số Viết là chia chia g dư - HS làm việc theo yêu cầu. 3875 : 45 = 3875 45 86 5 86 (dư 5) - 2920 : 62 = 47 (dư 6) 2920 : 62 = 2920 62 ? ? ?( dư ?) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3. - GV gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn đây là một dạng bài toán trắc - HS đọc bài toán. nghiệm chọn đáp án đúng. - Lắng nghe. - Muốn biết đâu là đáp án đúng chúng ta cần làm gì? - Chúng ta cần thực hiện giải bài - Bài toán cho biết gì? toán. - Bài toán cho biết một đội đồng - Bài toán hỏi gì? diễn xếp thành 28 hàng, mỗi hàng có 15 người. - Bài toán hỏi nếu đội đồng diễn đó - Muốn biết số người tham gia đồng diễn ta xếp mỗi hàng 20 người thì xếp được thực hiện như thế nào? bao nhiêu hàng như vậy? - Vậy để tìm được số hàng mỗi hàng 20 người - Ta lấy 28 x 15. ta thực hiện như thế nào? - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - Ta lấy số người tham gia đồng diễn - GV gọi HS nêu đáp án. chia cho 20. - GV nhận xét. - HS thực hiện. - Chọn C. 21 hàng. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. - HS đọc bài toán. - GV gọi HS đọc bài toán. - Giải toán có lời văn. - Đây là dạng bài toán gì? - Bài toán cho biết mỗi bánh xe đạp - Bài toán cho biết gì? cần có 36 nan hoa. - Hỏi có 2115 nan hoa thì lắp được - Bài toán hỏi gì? nhiều nhất cho bao nhiêu chiếc xe đạp hai bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa? - Ta lấy 36 x 2 = 71 nan hoa. - Vậy mỗi chiếc xe đạp hai bánh cần lắp bao nhiêu nan hoa? - Ta lấy 2115 chia cho 36. - Có 2115 nan hoa để lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp hai bánh và còn thừa bao - HS nêu số nan hoa cần lắp cho một nhiêu nan hoa ta thực hiện như thế nào? chiếc xe đạp hai bánh là. - GV gọi HS nêu câu lời giải cho bài toán. - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. Bài giải Số nan hoa cần lắp cho một chiếc xe đạp hai bánh là: 36 x 2 = 71 (nan hoa) Ta có : 2115 : 72 = 29 (dư 27) Vậy lắp được 29 xe đạp và còn thừa 27 nan hoa Đáp số : 29 xe đạp và còn thừa 27 nan hoa. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi bông hoa điểm 10. đã học vào thực tiễn. - Ví dụ: GV chuẩn bị một cành cây có gắn - HS xung phong tham gia chơi. hoa. Trên những bông hoa sẽ ghi nội dung các hỏi như: + Câu 1: Nêu cách thực hiện chia một số cho hai chữ số? + Câu 2 : Nêu cách chia một tích cho một số? + Câu 3: Nêu cách chia một số cho một tích? + Câu 4 : Tính 72000 : 80 HS lên bốc thăm câu hỏi giống như " hái hoa dân chủ" Khi bốc được câu hỏi nào HS thực hiện trả lời câu hỏi đó. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu. - Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu 1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả ớt đỏ sau: chói. + Câu 1: Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. + Câu 2: Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. 2. Những tàu lá chuối / vàng ối xoã + Câu 3: Ngày qua, trong sương thu ẩm xuống như những đuôi áo, vạt áo. ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. + Câu 4: Sự sống cứ tiếp tục trong âm 3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín mưa rây bụi mùa đông, / những chùm đáo và lặng lẽ. hoa / khép miệng, bắt đầu kết trái. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào // hoa thảo quả/ nảy dưới gốc gây kín trò chơi để khởi động vào bài mới. đáo và lặng lẽ. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu. + Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các - HS đọc yêu cầu bài tập. câu đã cho. - GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu đã cho để - HS đọc kĩ các câu đã cho để xác định xác định đúng bộ phận vị ngữ của câu. đúng bộ phận vị ngữ của câu. - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 - HS thảo luận thống nhất đáp án. hoặc nhóm 4. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a. Cầu Thê Húc/ đỏ thắm dưới ánh bình minh. b. Cà Mau/ là một tỉnh ở cực Nam của Tổ Quốc. c. Chú bộ đội biên phòng/ đi tuần tra biên giới. d. Tôi /yêu Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ? - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân đọc lại từng câu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc lại trong bài tập 1. từng câu trong bài tập 1. - Lắng nghe. - GV hướng dẫn HS cụ thể : Nếu từ đứng ngay sau chủ ngữ là tính từ thì vị ngữ cho biết đặc điểm của đối tượng nêu ở chủ ngữ. Nếu từ đứng ngày sau chủ ngữ là động từ thì vị ngữ cho biết hoạt động, trạng thái của đối tượng. Nếu có từ "là" đứng ngay sau chủ ngữ thì bộ phận vị ngữ làm nhiệm vụ giới thiệu về đối tượng - HS trình bày kết quả. - GV gọi HS lần lượt trình bày kết quả. - GV tổng hợp kết quả trình bày của các nhóm, chốt đáp án đúng. Bài 3: Tìm từ ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc các cụm từ có trong khung, đọc kĩ đoạn văn. - GV yêu cầu HS thực hiện. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc các cụm từ. Bài 4: Viết 2-3 câu về nội dung tranh. Xác định vị ngữ của mỗi câu. - HS làm bài cá nhân, sau đó thống nhất - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. giữa các thành viên trong nhóm. - GV cho HS làm việc cá nhân. đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, - GV cho HS làm việc theo cặp đổi bài chồm lên vô bờ, chảy lững lờ, là món làm để nhận xét. quà sông trao cho đồng ruộng. - GV gọi một số HS trình bày kết quả - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - HS làm việc theo cặp - HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

