Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy

docx 73 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
 TUẦN 23
 Thứ hai ngày 17 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Chủ đề 6: Phòng tránh bị xâm hại
 Chào cờ. Tuyên truyền về ngày thành lập Đảng CS Việt Nam. Sinh hoạt dưới 
 cờ: Sống an toàn - lành mạnh
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và 
tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
 2. Phẩm chất, năng lực
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ, chia sẻ với mọi người, phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện 
phòng tránh bị xâm hại.
 GD ANQP: Giáo dục cho học sinh về tinh thần đoàn kết toàn dân tộc, sự hi sinh 
của các chiến sĩ cách mạng trong kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ; 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: hình ảnh minh họa, video
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu
 - Tổ chức phần chào cờ chung toàn trường. - HS tập trung trên sân 
 cùng HS cả trường, thực 
 hiện phần nghi lễ chào cờ, 
 nghe kế hoạch tuần. (Ban 
 - Hướng dẫn HS xếp hàng theo đúng vị trí lớp học vào giám hiệu, TPT Đội)
 lớp. - HS về lớp theo hàng.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn lành mạnh - GV cho HS Giao lưu với khách mời về những việc cần- HS xem.
làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng 
nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
 - Các nhóm lên thực hiện 
 Giao lưu với khách mời về 
 những việc cần làm để rèn 
 luyện sức khỏe thể chất và 
 tinh thần. Lắng nghe những 
 câu chuyện cảnh báo xâm hại 
 trẻ em. và chia sẻ suy nghĩ 
 của mình sau buổi tham gia
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
bản thân sau khi tham gia 
 - HS lắng nghe.
3. Vận dụng, trải nghiệm
H: Chia sẻ cảm xúc của em sau tiết học? -HS chia sẻ cảm nhận.
H: Em sẽ làm gì để rèn luyện sức khỏe thể chất cho -HS nêu ý kiến cá nhân
bản thân?
 -
- Nhận xét.
 -Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________
 TOÁN
 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
 - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi hái hoa - HS tham gia trò chơi
 Bông hoa 1: Muốn tìm số trung bình + Trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng 
 cộng của nhiều số ta làm như thế nào? của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, 
 rồi chia tổng đó cho các số hạng.
 Bông hoa 2: Tìm số trung bình cộng của + Trung bình cộng của 40 và 60 là 50
 các số 40 và 60.
 Bông hoa số 3: Mẹ bán ngày đầu 5kg + Mẹ bán trung bình một ngày số ngô là;
 ngô nếp. Ngày thứ 2 bán được 7 kg ngô ( 5 + 7) : 2 = 6 kg 
 tẻ. Hỏi trung bình một này mẹ bán được - HS lắng nghe.
 bao nhiêu kg ngô?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá
 - Mục tiêu:
 - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
 - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu bài - HS nêu bài toán
 toán
 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết Việt có 36 cái bánh 
 xếp đều vào 6 hộp
 - Bài toán hỏi gì? - 4 hộp như vậy xếp được bao nhiêu cái 
 bánh ?
 - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân +HS tóm tắt bài toán
 tích bài toán Tóm tắt: 6 hộp 36 cái bánh
 4 hộp cái bánh?
- Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế nào? + Trước tiên tìm số bánh trong 1 hộp, rồi 
 tìm số bánh trong 4 hộp.
- Muốn tìm được 4 hộp đựng được bao -Ta phải tính 1 hộp đựng bao nhiêu chiếc 
nhiêu cái bánh ta phải làm như thế nào? bánh.
- Muốn tìm một hộp đựng bao nhiêu cái - Ta lấy 36 cái bánh chia đều cho 6 hộp 
bánh ta làm như thế nào? ra 1 hộp bánh.
( Bước tìm bài toán rút về đơn vị)
- Muốn tìm 4 hộp bánh đựng bao nhiêu - Lấy số bánh 1 hộp nhân với 4 hộp thì 
chiếc bánh ta làm như thế nào? ra số bánh đựng trong 4 hộp.
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện - HS làm bài
vào vở - HS trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải
 Số bánh trong mỗi hộp là:
 36 : 6 = 6 ( cái) 
 Số bánh trong 4 hộp là:
 6 4 = 24 ( cái)
 Đáp số: 24 cái bánh
* Muốn giải một bài toán rút về đơn vị HS nêu
ta thực hiện theo mấy bước - Thực hiện theo 3 bước:
+Bước 1: Phân tích đề Bước 1: Phân tích đề
+ Bước 2 Bước 2: Tìm cách giải
-Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần 
trong các phần bằng nhau). Thực hiện 
phép chia.
-Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại 
(giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực 
hiện phép nhân.
+Bước 3: Thực hiện các phép tính Bước 3: Thực hiện các phép tính thích 
thích hợp và viết lời giải hợp và viết lời giải
- GV gọi HS nhắc lại các bước giải bài - HS trình bày
toán rút về đơn vị
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập
- Cách tiến hành:
Bài toán 1. Giải bài toán (Làm việc cá 
nhân)
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở - Học sinh làm
 Tóm tắt 10 túi ..20kg 
 3 túi .kg?
 Bài giải
 Số ki-lô-gam đường trong một túi là:
 20: 10 = 2 ( kg)
 3 túi có số ki-lô-gam đường là:
 2 3 = 6 ( kg)
 Đáp số: 6 kg đường
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện vào - HS trình bày
vở
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm 
2)
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở Tóm tắt
 10 túi ..20kg 
 3 túi .kg?
 Bài giải
 Một khay xếp được số trứng là:
 60: 6 = 10 ( quả)
 4 khay xếp được số trứng là:
 4 10 = 40 ( quả )
 Đáp số: 40 quả trứng
- Đổi vở xếp theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét 
qủa, nhận xết lẫn nhau 
- GV nhận xét, tuyên dương Các nhóm làm việc theo phân công
 - HS làm việc theo nhóm
Bài toán 3: Số? ( Làm việc nhóm 4) Số ki-lô- 2 1 4
- GV cho HS làm việc theo nhóm gam muối
 Số ki-lô- 2 1 4 Số tiền
 gam muối tương ứng 5.500 22.000
 Số tiền ( đồng) 11.000
 tương ứng ? ?
 ( đồng) 11.000
 - HS nhận xét và nêu lại cách làm
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - Tính tiền một gói muối, xong tính tiền 
 4 gói muối.
- GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 như trò chơi sau bài học để học sinh học vào thực tiễn.
 nhận biết cách giải bài toán rút về đơn vị
 - Ví dụ: GV nêu bài toán có 100 kg gạo 
 chia đều vào 10 bao? Hỏi 4 bao như vậy - HS xung phong tham gia chơi. 
 có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? 
 Mời 3 học sinh tham gia chơi: 
 3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên 
 dương - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Sự tích con Rồng, cháu Tiên
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Sự tích con Rồng cháu Tiên, biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong 
của chuyện.
 - Nhận biết được các nhân vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện. Hiểu 
suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện giải thích về nguồn gốc 
dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm 
trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân). Biết cách tóm tắt một văn bản chuyện
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về nguồn gốc dân tộc Việt, trân trọng biết ơn nguồn cội
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Thông qua câu chuyện, các em biết nguồn gốc của người 
Việt luôn giữ gìn phẩm chất yêu nước. 
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, 
thống nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và tranh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát bức tranh chủ điểm, - Bức tranh vẽ về Lý Thái Tổ vị vua 
 em hãy cho biết bức tranh chủ điểm nói với đã có công dựng nước và giữ nước 
 ta điều gì? các bạn học sinh đang nghe thầy cô 
 nói về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
 - Các bài học trong các chủ điểm này giúp các - HS nghe 
 em có thêm hiểu biết về nguồn gốc dân tộc 
 Việt Nam, những vị anh hùng đã có công 
 dựng nước và giữ nước. Chúng ta có lòng biết 
 ơn với tổ tiên, đất nước và biết ơn những điều 
 bình dị nhất. Bài tập đọc hôm nay chúng ta 
 cùng tìm hiểu.
 - GV cho HS quan sát tranh bài học - HS quan sát
 - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Vẽ về một người con trai và con 
 gái đang nói chuyện với nhau
 - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có lễ hội - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có 
 quan trọng nào hàng năm? lễ hội quan trọng Giỗ tổ Hùng 
 Vương 10/3
 - GV nhạn xét tuyên dương - HS nghe và viết tên bài vào vở - Sự tích con Rồng cháu Tiên là câu chuyện 
nới về nguồn gốc dân tộc Việt. Sự tích này 
liên quan đên một ngày trong tháng Ba
(10/3 âm lịch) Tìm hiểu câu chuyện này để 
biết tổ tiên người Việt ra đời như thế nào?
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện, biết nhấn giọng vào những từ 
ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn .
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Phong - HS đọc từ khó.
Châu, Lạc Việt,miền nước thẳm, tập quán
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
- Cũng bởi sự tích này/ mà về sau/ người Việt - 2-3 HS đọc câu.
ta thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên/ 
và thân mật gọi nhau là đồng bào.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, phù - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
hợp với giọng đọc của từng nhân vật
- Mời 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của 
nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói có nội dung: Câu chuyện giải thích về nguồn gốc dân 
tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng 
của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân).
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. 
- HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận 
- Gv gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày
+ Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới + Lạc Long Quân là một vị thần, 
thiệu như thế nào? giống rồng, sống dưới nước, sức 
 khỏe hơn người, có nhiều phép lạ, 
 Âu Cơ là làng tiên, xinh đẹp tuyệt 
 trần, sống trên cạn
+ Câu 2: Việc sinh con của Âu Cơ có gì đặc + Âu Cơ không sinh ra con giống 
biệt? như người bình thường mà sinh ra 
 cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra 
 trăm người con, tất cả đều hồng 
 hào, đẹp đẽ lạ thường”.
+ Sự tích bọc trăm trứng thể hiện người Việt + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện 
Nam sinh ra như thế nào? người Việt Nam sinh ra cùng một 
 bọc, một nguồn gốc, chúng ta là 
 người một nhà, pphair đoàn kết yêu 
 thương nhau, gắn bó với nhau.
+ Câu 3: Theo em, cách giả thích nguồn gốc + Nói lên mong ước của người Việt 
của người Việt là con Rồng cháu Tiên nói lên được sinh ra bởi nòi đẹp và cao quý: 
điều gì? Tiên - Rồng. 
- GV giải thích thêm: Cách giải thích đó rất 
hay về nguồn gốc của người Việt, thể hiện sự 
trân trọng của chính người Việt về nguồn gốc 
của mình. + Câu 4: Dựa vào sơ, đồ tóm tắt lại câu + HS dựa vào sơ đồ tóm tắt lại câu 
chuyện. chuyện
- GV gọi trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp: Lạc Long 
 Quân và Âu Cơ là 2 vị thần Rồng –
 Tiên gặp nhau kết thành vợ chồng. 
 Âu Cơ sinh bọc trăm trứng. Trăm 
 trứng nở ra trăm người con. Sống 
 với nhau một thời gian. Lạc Long 
 Quân bàn với Âu Cơ về việc chia 
 50 người con theo mẹ lên núi, 50 
 người con theo cha xuống biển. Các 
 con của họ xây dựng đất nước, trở 
 thành tổ tiên của người Việt.Từ sự 
 tích này, người Việt tự hào là con 
 Rồng cháu Tiên gọi nhau là đồng 
 bào.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe sửa sai
+ Câu 5: Câu ca dao dưới đây có liên quan gì - HS đọc câu ca dao
đến câu chuyện này? - HS nêu ý hiểu của cá nhân
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba
- GV nhận xét và chốt: Câu ca dao trên nhắc 
chúng ta nhớ ngày giỗ Vua Hùng, Vua Hùng 
chính là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu 
Cơ, người đã theo Âu Cơ lên núi. Ngày 10/3 
âm lịch hàng năm xem là ngày “ Quốc Giỗ” 
của người dân Việt khi chúng ta thờ chung 
một “Ông Tổ” nghĩa là chúng ta cùng một nòi 
giống.
- GV yêu cầu học sinh nêu nôi dung bài học - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
 biết của mình.
Nội dung:Câu chuyện giải thích về nguồn gốc - HS nhắc lại nội dung bài học.
dân tộc Việt cùng sinh ra từ một cái bọc trăm 
trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân
- GV nhận xét tuyên dương
3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn 
 - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. cảm.
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc 
 - GV nhận xét, tuyên dương một số lượt.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
 mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng đóng vai mẹ Âu Cơ - HS tham gia đóng vai.
 và Lạc Long Quân - HS đóng vai một bạn đóng vai Mẹ 
 Âu Cơ và một bạn đóng vai Lạc 
 Long Quân hai người bàn bạc với 
 nhau chia 50 người con theo mẹ lên 
 núi và 50 người con theo cha xuống 
 biển để xay dựng đất nước
 - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia đóng vai
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________
 KHOA HỌC
 Bài 21:Nấm gây hỏng thức ăn và nấm độc (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương không ăn nấm lạ và nấm 
độc để phòng tránh ngộ độc.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm 
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập 
và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 Quyền con người: Quyền được chăm sóc sức khỏe.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh 
 tập trung.
 Quyền con người: Quyền được chăm sóc sức kh- Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát 
 hình và trả lời câu hỏi
 + Câu 1: Quan sát khi quá táo để trong tủ + Quả táo trong tủ lạnh sẽ 
 lạnh và quả táo để ngoài quả táo nào sẽ bị hỏng không bị hỏng, quả táo để ngoài sẽ 
 nhanh hơn? nhanh hỏng hơn.
 + Câu 2: Quan sát những quả sấy khô để + Quả sấy khô để trong hộp bảo 
 trong hộp và những quả không sấy khô. quản được lâu hơn quả không sấy 
 + Câu 3: Quan sát bánh rán để lâu ngày sẽ khô.
 có màu gì + Bánh rán sẽ có những chấm 
 màu xanh nấm mốc.
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
 bài mới.
 2. Hoạt động:
 - Mục tiêu: + Không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc.
 + Nếu được và liên hệ thực tế ở gia đình để biết về nấm độc có tác hại như thế 
nào trong đời sống.
 + Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động 3: Một số nấm độc
 - GV giới thiệu một số hình ảnh để học sinh 
quan sát và chỉ ra những hình nào là nấm độc 
và nấm không độc
 - Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo 
nhiệm vụ. luận và trả lời các câu hỏi theo yêu 
 cầu.
 + Hãy mô tả hình dạng, màu sắc, nơi sống 
của nấm độc -Nấm có hình dạng, màu 
 sắc,kích thước khác nhau. Có 
 nhiều nấm độc có màu sắc sặc sỡ 
 để thu hút côn trùng. Phần mũ nấm 
 có chứa những đốm đỏ, đen, trắng, 
 chúng soosngs ở những chỗ ẩm 
 - Vì sao không được ăn nấm lạ? thấp, dưới gốc cây.
 - Vì chúng ta không thể biết 
 được nấm đó có chứa độc không 
 - Nếu gặp nấm lạ thì em sẽ làm gì ? Vì sao? nên chúng ta không được ăn.
 - Nếu gặp nấm lạ em sẽ không 
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết hái để ăn vì ăn có thể sẽ bị ngộ độc.
quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ - Đại diện các nhóm báo cáo kết 
sung. quả:
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời cá nhân theo hiểu 
 biết của mình.
 - GV mời một số HS nêu thêm về một số - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
hiểu biết của mình về cách phát hiện nấm độc. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội 
dung:
 Nấm độc có rất nhiều độc tố. Khi người ăn 
phải nấm độc sẽ bị ngộ độc, các cơ quan như 
tiêu hóa, thần kinh sẽ bị ảnh hưởng, thậm chí 
một số trường hợp nặng dẫn đến tử vong ...
 Hoạt động 4: Xem các vi deo về nấm độc 
và cách phòng tránh khi bị ngộ độc
 - GVchiếu một số vi deo về hình ảnh cây - HS xem vi deo
nấm độc và người bị ngộ độc về nấm độc cho 
học sinh xem.
 - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan 
tình huống dưới đây: sát tranh, thảo luận và đưa ra các 
 phương án trả lời.
 + Khi em gặp thấy rất nhiều cây nấm màu - Em sẽ không hái cây nấm đó 
sắc khác nhau trong khu vườn em sẽ làm gì ? vì cây nấm đó là cây nấm độc
 + Em sẽ xử lí những cây nấm đó như thế - Em sẽ nhổ những cây nấm đó 
nào? đi để khi có người khác đi vào sẽ 
 không hái cây nấm độc đó nữa.
 - Em sẽ nhờ giúp đỡ của người 
 +Khi gia đình em không may có người ăn thân, hàng xóm đi đến cơ sở đi y tế 
phải nấm độc em sẽ xử lí như thế nào ? gần nhất để cấp cứu kíp thời
 - Nếu không đước cấp cứu kịp 
 + Nếu người ăn phải nấm độc không được thời thì có thể gây tử vong
cấp cứu kịp thời thì điều gì sẽ sảy ra? - Đại diện các nhóm trình bày 
 - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo kết quả thảo luận.
luận. - Các nhóm khác nhận xét, góp 
 - Mời các nhóm khác nhận xét. ý.
 - GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp - Cả lớp lắng nghe
thêm một số tác hại của nấm độc.
 + Nấm độc nếu chúng ta ăn phải vô cùng 
nguy hiểm đến tính mạng con người vì vậy khi 
gặp những nấm không rõ nguồn gốc chúng ta 
không được hái và nấu ăn.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
 + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi 
 một lượt tổng thời gian 2 phút.
 + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy Học sinh chia nhóm và tham gia 
 màu. trò chơi.
 + Các nhóm thi nhau đưa ra cách nhận 
 biết nấm độc, sau 2 phút, nhóm nào được - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ___________________________
 Thứ ba ngày 18 tháng 02 năm 2025
 TOÁN
 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
 - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi đoán kết quả - HS tham gia trò chơi
- GV chiếu một bảng + Trả lời:
 Số túi kẹo mua 2 1 5 Số túi kẹo mua 2 1 5
 Số tiền tương ứng 10.000 Số tiền tương 10.000 5.000 25.000
 ( đồng) ? ? ứng ( đồng)
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu:
- Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu bài - HS nêu bài toán
toán - Bài toán cho biết Việt có 18 l mật ong 
- Bài toán cho biết gì ? đựng đều vào 6 can
 - Nếu bạn Mai có 12 l mật ong như vậy 
- Bài toán hỏi gì? thì đựng đều được mấy can như vậy?
 +HS tóm tắt bài toán
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân Tóm tắt:
tích bài toán 18l 6 can
 12l can ?
 + Trước tiên tìm số l mật ong trong 1 
- Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế nào? can, rồi tìm số can để đựng 12 l mật ong
 -Ta phải tính số 1 mật ong ở mỗi can. 
- Muốn tìm tìm số l mật ong trong 1 can, Lấy 18 l chia cho số l ở 1 can thì ra số l 
rồi tìm ta phải làm như thế nào? đựng trong 1 can
( Bước tìm bài toán rút về đơn vị) - 12 l chia cho số l trong 1 can thì ra số 
- 12 l mật ong đựng đều vào số can ta làm can cần đựng số l mật ong
như thế nào? - HS làm bài
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện - HS trình bày
vào vở Bài giải
- GV nhận xét, tuyên dương. Số l mật ong ở mỗi can là
 18 : 6 = 3 (l ) 
 12 l mật ong đựng đều vào số can là 12 : 3 = 4 ( can)
 Đáp số: 4 can
* Muốn giải một bài toán rút về đơn vị ta - HS nêu
thực hiện theo mấy bước - Thực hiện theo 3 bước:
Bước 1: Phân tích đề Bước 1: Phân tích đề
Bước 2: Tìm cách giải Bước 2: Tìm cách giải
+ Tìm giá trị 1 đơn vị (giá trị 1 phần - đây Bước 3: Thực hiện các phép tính 
là bước rút về đơn vị, thực hiện phép thích hợp và viết lời giải
chia). - HS trình bày
+Tìm số phần (số đơn vị - phép chia).
Bước 3: Thực hiện các phép tính thích 
hợp và viết lời giải
- GV gọi HS nêu cách thực hiện 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập
- Cách tiến hành:
Bài toán 1. Giải bài toán ( Làm việc cá 
nhân) - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - Học sinh làm
- Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở Tóm tắt:
 Việt: 40 000 đồng 5chiếc
 Mai: 24 000 đồng chiếc ?
 Bài giải
 1 chiếc thước đo góc có số tiền 
 là:
 40 000 : 5 = 8000 
 (đồng)
 Mai mua được số thước đo góc 
 là:
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện 24 000 : 8 = 3 (chiếc)
vào vở Đáp số: 3 chiếc
- GV nhận xét, tuyên dương - HS trình bày
Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
2)
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở 
 Tóm tắt
 24 hộp .. 6 vỉ 16 hộp vỉ?
 Bài giải
 Số hộp sữa đựng trong 1 vỉ là: 
 24 : 6 = 4 ( hộp)
- Đổi vở xếp theo nhóm trình bày kết qủa, 16 hộp đóng được vào số vỉ là:
nhận xét lẫn nhau 16 :4 = 4( vỉ )
- GV nhận xét, tuyên dương Đáp số: 4 vỉ sữa
 - Các nhóm trình bày 
 - Các nhóm khác nhận xét
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
4. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong 2 tiết học để giải các bài tập
+ Vận dụng kiến thức đã học để làm bài
- Cách tiến hành:
Bài 1: ( Làm việc theo nhóm 4 )
- GV cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm làm việc theo phân công
 Tóm tắt:
 9 kg .. 3 cây xanh
 12 kg .cây xanh? 
 Bài giải 
 Số ki-lô-gam giấy đổi 1 cây xanh là:
 9 : 3 = 3 (kg)
 12 kg giấy đổi được số cây xanh là:
 12 : 3 = 4 ( cây)
 Đáp số:4 cây xanh
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS nhận xét và nêu lại cách làm
 + Tìm giá trị của 1 cây xanh đổi ra bao 
 nhiêu kg giấy 
 +Tìm 12 kg giấy đổi ra được bao nhiêu 
 cây xanh
- GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
 Bài 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm 2) - HS đọc bài toán
- GV yếu cầu HS đọc bài toán - HS làm bài vào vở
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở Bài giải
 Độ dài 1 que tính là:
 60 : 4 = 15 (cm)
 Chu vi hình tam giác là:
 15 3 = 45 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật gồm 6 que 
 tính là:
 15 6 = 90 (cm)
 Chu vi hình tứ giác gồm 7 que tính 
 là 15 7 = 105 (cm)
 Đáp số: 45cm, 90 cm, 105cm
- Đổi vở xếp theo nhóm trình bày kết qủa, - Các nhóm trình bày 
nhận xét lẫn nhau - Các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
5. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi sau bài học để học sinh nhận học vào thực tiễn.
biết cách giải bài toán rút về đơn vị - HS xung phong tham gia chơi. 
Bông hoa 1: Có 9 thùng dầu như nhau Tóm tắt:
chứa 414 lít. Hỏi 6 thùng dầu như thế 9 thùng: 414 lít
chứa bao nhiêu lít dầu? 6 thùng: ? lít
 Bài giải
 Số lít dầu chứa trong một thùng là:
 414 : 9 = 46 (l)
 Số lít dầu chứa trong 6 thùng là:
 46 x 6 = 276 (l)
Bông hoa 2:Có 72 kg gạo đừng đều trong Đáp số: 276 lít
8 bao. Hỏi 54 kg gạo đựng đều trong bao Tóm tắt:
nhiêu bao như thế? 72 kg gạo: 8 bao
 54 kg gạo: ? bao
 Bài giải
 Số gạo đựng trong mỗi bao là:
 72 : 8 = 9 (kg)
 Số bao chứa 54 kg gạo là:
 54 : 9 = 6 (bao)
 Đáp số: 6 bao
- Em có nhận xét gì về 2 kiểu dạng bài Bài thứ nhất 
chúng ta vừa giải - Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần
 - Tìm giá trị nhiều phần
* Các em cần phân biệt bài toán liên quan Bài thứ hai
rút về đơn vị có 2 dang bài để khi thực - Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần
hiện không bị nhầm lẫn. - Tìm số phần
 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ............................................................................................................................... _____________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Luyện tập về hai thành phần chính của câu
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện tập chung về hai thành phần chính của câu. Hiểu sâu hơn về sự trùng hợp 
ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt 
động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét). 
 - Tìm được hai thành phần chính của câu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm thành phân của 
câu, vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ để khởi - HS tham gia trò chơi
 động bài học.
 GV phổ biến luật chơi: Các em hái bông hoa 
 mình yêu thích trong đó có các câu hỏi nhiệm 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx