Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
TUẦN 23 Thứ Hai ngày 17 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chủ đề 6: Phòng tránh bị xâm hại Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn, lành mạnh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. 2. Phẩm chất, năng lực -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ, chia sẻ với mọi người, phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: hình ảnh minh họa, video 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Tổ chức phần chào cờ chung toàn trường. - HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban - Hướng dẫn HS xếp hàng theo đúng vị trí lớp học giám hiệu, TPT Đội) vào lớp. - HS về lớp theo hàng. 2 1. Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn lành mạnh - GV cho HS Giao lưu với khách mời về những - HS xem. việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại - Các nhóm lên thực trẻ em. hiện Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng, trải nghiệm H: Chia sẻ cảm xúc của em sau tiết học? - -HS chia sẻ cảm nhận. H: Em sẽ làm gì để rèn luyện sức khỏe thể -chất -HS nêu ý kiến cá nhân cho bản thân? - - Nhận xét. -Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU BÀI DẠY (nếu có) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Đạo đức Bài 6: THIẾT LẬP QUAN HỆ BẠN BÈ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - Sau bài học, HS cần: + Thiết lập được mối quan hệ bạn bè ở trường học và khu phố. + Biết nhận xét các hành vi, thái độ chưa chuẩn mực về việc thiết lập quan hệ bạn bè. * Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học. * Phẩm chất: nhân ái, yêu mến, quý trọng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính, ti vi - HS: giấy A4, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu - GV yêu cầu HS chia sẻ về những người - 3-4 HS chia sẻ. bạn mới mà mình đã thiết lập được mối quan hệ. - Ghi bài - GV tổng kết phần chia sẻ của HS, giới - HS thực hiện thiệu – ghi bài. 2. Luyện tập thực hành Bài tập 2. Nhận xét thái độ, hành vi – GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh phân tích các trường hợp trong SGK. – GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 – Các nhóm độc lập thảo luận và nhận xét thái độ, hành vi của các bạn dưới sự điều khiển của nhóm trong các trường hợp. trưởng. – GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết - HS trình bày kết quả thảo quả thảo luận, nhận xét và bổ sung lẫn nhau. luận – Gợi ý: + Trường hợp a: Bạn Linh khó thiết lập quan hệ bạn bè do chưa thân thiện, hoà đồng với các bạn trong cùng chuyến đi + Trường hợp b: Với việc chủ động làm quen và bắt chuyện, bạn Tuấn đã biết cách thiết lập quan hệ bạn bè khi đến với một môi trường mới. + Trường hợp c: Tâm tỏ ra dè dặt và thiếu chủ động trong việc làm quen, kết bạn với con gái cô Hoa. + Trường hợp d: Mặc dù là thành viên mới nhưng Thanh đã biết cách thiết lập quan hệ bạn bè với các bạn trong câu lạc bộ bóng đá bằng cách tự tin giới thiệu bản thân và trò chuyện về chủ đề yêu thích cùng các bạn. - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta nên chủ động làm quen, tự tin giới thiệu bản thânvà trò chuyện cởi mở cùng các bạn như bạn Tuấn và bạn Thanh để có thêm những người bạn mới. Không nên thiếu hoà đồng hoặc tỏ ra dè dặt, nhút nhát như bạn Linh và bạn Tâm trong hai trường hợp còn lại. Bài tập 3. Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến nào? Vì sao? – GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc các ý kiến trong SGK và bày tỏ thái độ. - GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận. - GV nhận xét, kết luận: Đồng tình với ý kiến b và d, không đồng tình với ý kiến a và - HS thảo luận c. - HS chia sẻ kết quả thảo luận Bài tập 4: Đưa ra lời khuyên cho bạn - HS lắng nghe – GV mời HS đọc tình huống trong SGK. – GV chia nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ: Các nhóm chẵn đóng vai theo nội dung tình huống 1, các nhóm lẻ đóng vai theo nội dung tình huống 2. – Các nhóm thảo luận, thống nhất đưa ra cách xử lí tình huống một cách phù hợp. Từ đó, xây dựng thành tiểu phẩm nhỏ, phân vai - HS đọc tình huống và tập đóng vai trong nhóm. - HS làm việc nhóm - GV mời một số nhóm lên đóng vai, các - HS thực hiện nhóm khác có thể nêu ý tưởng tiểu phẩm. - HS thực hiện tiểu phẩm Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Lắng nghe – Gợi ý: - HS chia sẻ, trao đổi + Tình huống 1: Khuyên Lan đừng buồn vì bạn vẫn có thể tìm cách liên lạc và chia sẻ buồn vui với My bằng nhiều cách khác nhau như qua thư và điện thoại. Ngoài ra, Lan nên vui vẻ, lạc quan và chủ động trò chuyện, vui chơi với các bạn trong lớp để có thêm những người bạn mới. + Tình huống 2: Thái nên đồng ý với đề nghị của mẹ để vừa có thêm một người bạn mới có cùng sở thích, vừa được thường xuyên chơi cờ vua cùng bạn. - GV nhận xét và kết luận: Với mỗi tình huống, cần đưa ra lời khuyên phù hợp để giúp bạn có thể dễ dàng thiết lập những mối quan hệ với những người bạn mới. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV đặt vấn đề để HS chia sẻ, trao đổi: + Hãy chia sẻ những việc mà em đã và sẽ làm để thiết lập quan hệ với những người bạn mới. + Em hãy vẽ hoặc viết về bản thân để tự giới thiệu với những người bạn mới. - GV hướng dẫn HS viết, vẽ một bản thông tin để mô tả hoặc giới thiệu ngắn gọn về bản thân và thực hành các bước làm quen với những người bạn mới (chào hỏi và nở nụ cười thân thiện, giới thiệu bản thân, hỏi thăm về bạn,...). Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng. HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK để đọc. - HS thực hiện - GV khuyến khích HS về nhà kể lại cho - HS đọc người thân nghe về tiết học thú vị này. - Ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): .......................................................................................................................... TOÁN Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Hái hoa - HS tham gia trò chơi Bông hoa 1: Muốn tìm số trung bình + Trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng cộng của nhiều số ta làm như thế nào? của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số số hạng. Bông hoa 2: Tìm số trung bình cộng của + Trung bình cộng của 40 và 60 là 50 các số 40 và 60. Bông hoa số 3: Mẹ bán ngày đầu 5kg + Mẹ bán trung bình một ngày số ngô là; ngô nếp. Ngày thứ 2 bán được 7 kg ngô ( 5 + 7) : 2 = 6 kg tẻ. Hỏi trung bình một này mẹ bán được - HS lắng nghe. bao nhiêu kg ngô? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị - Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu bài - HS nêu bài toán toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết Việt có 36 cái bánh xếp đều vào 6 hộp - Bài toán hỏi gì? - 4 hộp như vậy xếp được bao nhiêu cái bánh ? - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân +HS tóm tắt bài toán tích bài toán Tóm tắt: 6 hộp 36 cái bánh 4 hộp cái bánh? - Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế nào? + Trước tiên tìm số bánh trong 1 hộp, rồi tìm số bánh trong 4 hộp. - Muốn tìm được 4 hộp đựng được bao -Ta phải tính 1 hộp đựng bao nhiêu chiếc nhiêu cái bánh ta phải làm như thế nào? bánh. - Muốn tìm một hộp đựng bao nhiêu cái - Ta lấy 36 cái bánh chia đều cho 6 hộp bánh ta làm như thế nào? ra 1 hộp bánh. ( Bước tìm bài toán rút về đơn vị) - Muốn tìm 4 hộp bánh đựng bao nhiêu - Lấy số bánh 1 hộp nhân với 4 hộp thì chiếc bánh ta làm như thế nào? ra số bánh đựng trong 4 hộp. - GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện - HS làm bài vào vở - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải Số bánh trong mỗi hộp là: 36 : 6 = 6 ( cái) Số bánh trong 4 hộp là: 6 4 = 24 ( cái) Đáp số: 24 cái bánh * Muốn giải một bài toán rút về đơn vị HS nêu ta thực hiện theo mấy bước - Thực hiện theo 3 bước: +Bước 1: Phân tích đề Bước 1: Phân tích đề + Bước 2 Bước 2: Tìm cách giải -Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần trong các phần bằng nhau). Thực hiện phép chia. -Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại (giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực hiện phép nhân. Bước 3: Thực hiện các phép tính thích +Bước 3: Thực hiện các phép tính hợp và viết lời giải thích hợp và viết lời giải - HS trình bày - GV gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán rút về đơn vị - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập - Cách tiến hành: Bài toán 1. Giải bài toán (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS nói theo nhóm đôi tìm hiểu đề - Học sinh làm vở, 1 em làm bảng phụ bài toán. Tóm tắt - Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở. yêu 10 túi ..20kg cầu 1 em làm bảng phụ 3 túi .kg? Gv theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS chậm Bài giải hoàn thành: Dũng, Tâm, Hà, Trân, Số ki-lô-gam đường trong một túi là: 20: 10 = 2 ( kg) 3 túi có số ki-lô-gam đường là: 2 3 = 6 ( kg) Đáp số: 6 kg đường - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở HS làm bài, gọi HS đọc bài làm, đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. Tóm tắt 10 túi ..20kg 3 túi .kg? Bài giải Một khay xếp được số trứng là: 60: 6 = 10 ( quả) 4 khay xếp được số trứng là: - Đổi vở xếp theo nhóm bàn trình bày kết 4 10 = 40 ( quả ) qủa, nhận xết lẫn nhau Đáp số: 40 quả trứng - GV nhận xét, tuyên dương - HS đổi vở soát nhận xét Bài toán 3: Số? ( Làm việc nhóm 4) Các nhóm làm việc theo phân công - GV cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm Số ki-lô- 2 1 4 Số ki-lô- 2 1 4 gam muối gam Số tiền muối tương ứng ? ? Số tiền ( đồng) 11.000 tương 5.500 22.000 ứng 11.000 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét ( đồng) - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét và nêu lại cách làm - Tính tiền một gói muối, xong tính tiền 4 gói muối. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi sau bài học để học sinh học vào thực tiễn. nhận biết cách giải bài toán rút về đơn vị - Ví dụ: GV nêu bài toán có 100 kg gạo chia đều vào 10 bao? Hỏi 4 bao như vậy - HS xung phong tham gia chơi. có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Mời 3 học sinh tham gia chơi: 3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên dương - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Sự tích con Rồng, cháu Tiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Sự tích con Rồng cháu Tiên, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong của chuyện. - Nhận biết được các nhân vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện giải thích về nguồn gốc dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân). Biết cách tóm tắt một văn bản chuyện - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về nguồn gốc dân tộc Việt, trân trọng biết ơn nguồn cội 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Thông qua câu chuyện, các em biết nguồn gốc của người Việt luôn giữ gìn phẩm chất yêu nước. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát bức tranh chủ điểm, - Bức tranh vẽ về Lý Thái Tổ vị vua em hãy cho biết bức tranh chủ điểm nói với đã có công dựng nước và giữ nước ta điều gì? các bạn học sinh đang nghe thầy cô nói về nguồn gốc dân tộc Việt Nam - Các bài học trong các chủ điểm này giúp các - HS nghe em có thêm hiểu biết về nguồn gốc dân tộc Việt Nam, những vị anh hùng đã có công dựng nước và giữ nước. Chúng ta có lòng biết ơn với tổ tiên, đất nước và biết ơn những điều bình dị nhất. Bài tập đọc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. - GV cho HS quan sát tranh bài học - HS quan sát - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Vẽ về một người con trai và con gái đang nói chuyện với nhau - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có lễ hội - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có quan trọng nào hàng năm? lễ hội quan trọng Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 - GV nhạn xét tuyên dương - HS nghe và viết tên bài vào vở - Sự tích con Rồng cháu Tiên là câu chuyện nới về nguồn gốc dân tộc Việt. Sự tích này liên quan đên một ngày trong tháng Ba (10/3 âm lịch) Tìm hiểu câu chuyện này để biết tổ tiên người Việt ra đời như thế nào? 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS năng khiếu đọc - HS lắng nghe, đọc thầm - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Gọi HS chia đoạn cách đọc. - GV chốt chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp . - 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Phong - HS quan sát Châu, Lạc Việt,miền nước thẳm, tập quán - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn . - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. - Cũng bởi sự tích này/ mà về sau/ người Việt ta thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên/ và thân mật gọi nhau là đồng bào. - 2-3 HS đọc câu. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm ngắt, phù hợp - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. với giọng đọc của từng nhân vật - Mời 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói có nội dung: Câu chuyện giải thích về nguồn gốc dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân). - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. - HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận - Gv gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày + Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới + Lạc Long Quân là một vị thần, thiệu như thế nào? giống rồng, sống dưới nước, sức khỏe hơn người, có nhiều phép lạ, Âu Cơ là làng tiên, xinh đẹp tuyệt trần, sống trên cạn + Câu 2: Việc sinh con của Âu Cơ có gì đặc + Âu Cơ không sinh ra con giống biệt? như người bình thường mà sinh ra cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra trăm người con, tất cả đều hồng hào, đẹp đẽ lạ thường”. + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện người Việt + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện Nam sinh ra như thế nào? người Việt Nam sinh ra cùng một bọc, một nguồn gốc, chúng ta là người một nhà, pphair đoàn kết yêu thương nhau, gắn bó với nhau. + Câu 3: Theo em, cách giả thích nguồn gốc + Nói lên mong ước của người Việt của người Việt là con Rồng cháu Tiên nói lên được sinh ra bởi nòi đẹp và cao quý: điều gì? Tiên - Rồng. - GV giải thích thêm: Cách giải thích đó rất hay về nguồn gốc của người Việt, thể hiện sự trân trọng của chính người Việt về nguồn gốc của mình. + Câu 4: Dựa vào sơ, đồ tóm tắt lại câu + HS dựa vào sơ đồ tóm tắt lại câu chuyện. chuyện - GV gọi trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp: Lạc Long Quân và Âu Cơ là 2 vị thần Rồng – Tiên gặp nhau kết thành vợ chồng. Âu Cơ sinh bọc trăm trứng. Trăm trứng nở ra trăm người con. Sống với nhau một thời gian. Lạc Long Quân bàn với Âu Cơ về việc chia 50 người con theo mẹ lên núi, 50 người con theo cha xuống biển. Các con của họ xây dựng đất nước, trở thành tổ tiên của người Việt.Từ sự tích này, người Việt tự hào là con Rồng cháu Tiên gọi nhau là đồng bào. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe sửa sai + Câu 5: Câu ca dao dưới đây có liên quan gì - HS đọc câu ca dao đến câu chuyện này? - HS nêu ý hiểu của cá nhân Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba - GV nhận xét và chốt: Câu ca dao trên nhắc chúng ta nhớ ngày giỗ Vua Hùng, Vua Hùng chính là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu Cơ, người đã theo Âu Cơ lên núi. Ngày 10/3 âm lịch hàng năm xem là ngày “ Quốc Giỗ” của người dân Việt khi chúng ta thờ chung một “Ông Tổ” nghĩa là chúng ta cùng một nòi giống. - GV yêu cầu học sinh nêu nôi dung bài học - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. Nội dung:Câu chuyện giải thích về nguồn gốc - HS nhắc lại nội dung bài học. dân tộc Việt cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân - GV nhận xét tuyên dương 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc - GV nhận xét, tuyên dương một số lượt. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng đóng vai mẹ Âu Cơ - HS tham gia đóng vai. và Lạc Long Quân - HS đóng vai một bạn đóng vai Mẹ Âu Cơ và một bạn đóng vai Lạc Long Quân hai người bàn bạc với nhau chia 50 người con theo mẹ lên núi và 50 người con theo cha xuống - Nhận xét, tuyên dương. biển để xay dựng đất nước - GV nhận xét tiết dạy. - Một số HS tham gia đóng vai - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 18 tháng 02 năm 2025 TOÁN Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi đoán kết quả - HS tham gia trò chơi - GV chiếu một bảng + Trả lời: Số túi kẹo mua 2 1 5 Số túi kẹo 2 1 5 mua Số tiền tương 10.000 Số tiền 10.00 5.00 25.00 ứng ( đồng) ? ? tương ứng ( 0 0 0 - GV nhận xét, tuyên dương. đồng) - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Mục tiêu: - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị - Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu bài - HS nêu bài toán toán - Bài toán cho biết Việt có 18 l mật ong - Bài toán cho biết gì ? đựng đều vào 6 can - Nếu bạn Mai có 12 l mật ong như vậy - Bài toán hỏi gì? thì đựng đều được mấy can như vậy? +HS tóm tắt bài toán - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân Tóm tắt: tích bài toán 18l 6 can 12l can ? + Trước tiên tìm số l mật ong trong 1 - Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế nào? can, rồi tìm số can để đựng 12 l mật ong -Ta phải tính số 1 mật ong ở mỗi can. - Muốn tìm tìm số l mật ong trong 1 can, Lấy 18 l chia cho số l ở 1 can thì ra số l rồi tìm ta phải làm như thế nào? đựng trong 1 can ( Bước tìm bài toán rút về đơn vị) - 12 l chia cho số l trong 1 can thì ra số - 12 l mật ong đựng đều vào số can ta làm can cần đựng số l mật ong như thế nào? - HS làm bài - GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện - HS trình bày vào vở Bài giải - GV nhận xét, tuyên dương. Số lít mật ong ở mỗi can là 18 : 6 = 3 (l ) 12 lít mật ong đựng đều vào số can là 12 : 3 = 4 ( can) Đáp số: 4 can * Muốn giải một bài toán rút về đơn vị ta - HS nêu thực hiện theo mấy bước - Thực hiện theo 3 bước: Bước 1: Phân tích đề Bước 1: Phân tích đề Bước 2: Tìm cách giải Bước 2: Tìm cách giải Bước 3: Thực hiện các phép tính thích hợp và viết lời giải + Tìm giá trị 1 đơn vị (giá trị 1 phần - đây - HS trình bày là bước rút về đơn vị, thực hiện phép chia). +Tìm số phần (số đơn vị - phép chia). Bước 3: Thực hiện các phép tính thích hợp và viết lời giải - GV gọi HS nêu cách thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập - Cách tiến hành: Bài toán 1. Giải bài toán ( Làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu học sinh đọc toán - Học sinh làm bài, 1 em làm bảng - Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở phụ Gv theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS Tóm tắt: chậm hoàn thành: Dũng, Tâm, Hà, Việt: 40 000 đồng 5chiếc Trân, Mai: 24 000 đồng chiếc ? Bài giải 1 chiếc thước đo góc có số tiền là: 40 000 : 5 = 8000 (đồng) Mai mua được số thước đo góc là: 24 000 : 8 = 3 (chiếc) - GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện Đáp số: 3 chiếc vào vở - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm 2) - HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu học sinh đọc toán - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở Tóm tắt 24 hộp .. 6 vỉ 16 hộp vỉ? Bài giải Số hộp sữa đựng trong 1 vỉ là: 24 : 6 = 4 ( hộp) 16 hộp đóng được vào số vỉ là: 16 :4 = 4( vỉ ) Đáp số: 4 vỉ sữa - Đổi vở xếp theo nhóm trình bày kết qủa, - Các nhóm trình bày nhận xét lẫn nhau - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 4. Luyện tập - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong 2 tiết học để giải các bài tập + Vận dụng kiến thức đã học để làm bài - Cách tiến hành: Bài 1: ( Làm việc theo nhóm 4 ) - GV cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm làm việc theo phân công Tóm tắt: 9 kg .. 3 cây xanh 12 kg .cây xanh? Bài giải Số ki-lô-gam giấy đổi 1 cây xanh là: 9 : 3 = 3 (kg) 12 kg giấy đổi được số cây xanh là: 12 : 3 = 4 ( cây) Đáp số: 4 cây xanh - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS nhận xét và nêu lại cách làm + Tìm giá trị của 1 cây xanh đổi ra bao nhiêu kg giấy +Tìm 12 kg giấy đổi ra được bao nhiêu cây xanh - GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm Bài 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm 2) - HS đọc bài toán - GV yếu cầu HS đọc bài toán - HS làm bài vào vở - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở Bài giải Độ dài 1 que tính là: 60 : 4 = 15 (cm) Chu vi hình tam giác là: 15 3 = 45 (cm) Chu vi hình chữ nhật gồm 6 que tính là: 15 6 = 90 (cm) Chu vi hình tứ giác gồm 7 que tính là 15 7 = 105 (cm) Đáp số: 45cm, 90 cm, 105cm - Các nhóm trình bày - Đổi vở xếp theo nhóm trình bày kết qủa, - Các nhóm khác nhận xét nhận xét lẫn nhau - HS lắng nghe rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương 5. Vận dụng trải nghiệm. (Nếu còn thời gian) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi sau bài học để học sinh nhận học vào thực tiễn. biết cách giải bài toán rút về đơn vị - HS xung phong tham gia chơi. Bông hoa 1: Có 9 thùng dầu như nhau Tóm tắt: chứa 414 lít. Hỏi 6 thùng dầu như thế 9 thùng: 414 lít chứa bao nhiêu lít dầu? 6 thùng: ? lít Bài giải Số lít dầu chứa trong một thùng là: 414 : 9 = 46 (l) Số lít dầu chứa trong 6 thùng là: 46 x 6 = 276 (l) Bông hoa 2:Có 72 kg gạo đừng đều trong Đáp số: 276 lít 8 bao. Hỏi 54 kg gạo đựng đều trong bao Tóm tắt: nhiêu bao như thế? 72 kg gạo: 8 bao 54 kg gạo: ? bao Bài giải Số gạo đựng trong mỗi bao là: 72 : 8 = 9 (kg) Số bao chứa 54 kg gạo là: 54 : 9 = 6 (bao) Đáp số: 6 bao - Em có nhận xét gì về 2 kiểu dạng bài Bài thứ nhất chúng ta vừa giải - Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần - Tìm giá trị nhiều phần * Các em cần phân biệt bài toán liên quan Bài thứ hai rút về đơn vị có 2 dang bài để khi thực - Rút về đơn vị - tức là tìm giá trị 1 phần hiện không bị nhầm lẫn. - Tìm số phần - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________ TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Luyện tập về hai thành phần chính của câu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập chung về hai thành phần chính của câu. Hiểu sâu hơn về sự trùng hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét). - Tìm được hai thành phần chính của câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm thành phân của câu, vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. GV phổ biến luật chơi: Các em hái bông hoa mình yêu thích trong đó có các câu hỏi nhiệm vụ của các em là trả lời câu hỏi đó. Trả lời đúng em nhận được một phần quà Xác định chủ ngủ và vị ngữ trong các câu sau: + Câu 1: Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. + Câu 1: Những tàu lá chuối vàng ối CN /xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. + Câu 2: Đảo xa tím pha hồng VN + Câu 2: Đảo xa / tím pha hồng + Câu 3: Tiếng cười nói, ồn ã. CN VN + Câu 3: Tiếng cười nói/, ồn ã. + Câu 4: Mẹ em là giáo viên CN VN Câu 4: Mẹ em/ là giáo viên - GV nhận xét, tuyên dương. CN VN - HS hái hoa và trả lời câu hỏi mình - Giáo viên nhận xét: Chúng ta vừa chơi trò hái được. chơi đã xác định được thành chủ ngữ và vị - HS nghe ngữ của câu để hiểu sâu tìm thành phần chủ ngữ và vị ngữ chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Hiểu sâu hơn về sự trường hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét). + Tìm được vị ngữ qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Kết hợp các từ ngữ dưới đây thành câu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - HS làm việc theo nhóm bàn nghe bạn đọc. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày trước lớp - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Câu 1:Vua Hùng là con trưởng của Vua Hùng Lạc Long Quân và Âu Cơ + Câu 2: Lễ hội Đền Hùng gồm nhiều Lễ hội Đền Hùng Đền thờ Vua Hùng hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian + Câu 3: Đền thờ Vua Hùng được xây được xây dựng trên là con trưởng của dựng trên núi Nghĩa Lĩnh núi Nghĩa Lĩnh Lạc Long Quân và Âu Cơ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

