Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh

docx 76 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh
 TUẦN 23
 Thứ Hai ngày 17 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Chủ đề 6: Phòng tránh bị xâm hại
 Chào cờ. Tuyên truyền về ngày thành lập Đảng CS Việt Nam. Sinh hoạt dưới cờ: 
 Sống an toàn - lành mạnh
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - HS tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và 
tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
 2. Phẩm chất, năng lực
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ, chia sẻ với mọi người, phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện 
phòng tránh bị xâm hại.
 GD ANQP: Giáo dục cho học sinh về tinh thần đoàn kết toàn dân tộc, sự hi sinh 
của các chiến sĩ cách mạng trong kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ; 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: hình ảnh minh họa, video
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
- Tổ chức phần chào cờ chung toàn trường. - HS tập trung trên sân 
 cùng HS cả trường, thực 
 hiện phần nghi lễ chào cờ, 
 nghe kế hoạch tuần. (Ban 
- Hướng dẫn HS xếp hàng theo đúng vị trí lớp học giám hiệu, TPT Đội)
vào lớp. - HS về lớp theo hàng. 
2. Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn lành mạnh
- GV cho HS Giao lưu với khách mời về những việc- HS xem.
cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. 
Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
 - Các nhóm lên thực hiện 
 Giao lưu với khách mời về 
 những việc cần làm để rèn 
 luyện sức khỏe thể chất và 
 tinh thần. Lắng nghe những 
 câu chuyện cảnh báo xâm hại 
 trẻ em. và chia sẻ suy nghĩ 
 của mình sau buổi tham gia
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
bản thân sau khi tham gia 
 - HS lắng nghe.
3. Vận dụng, trải nghiệm
H: Chia sẻ cảm xúc của em sau tiết học? -HS chia sẻ cảm nhận.
H: Em sẽ làm gì để rèn luyện sức khỏe thể chất cho -HS nêu ý kiến cá nhân
bản thân?
 -
- Nhận xét.
 -Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 TOÁN
 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
 - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị 
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi hái hoa - HS tham gia trò chơi
Bông hoa 1: Muốn tìm số trung bình + Trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng 
cộng của nhiều số ta làm như thế nào? của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, 
 rồi chia tổng đó cho các số hạng.
Bông hoa 2: Tìm số trung bình cộng + Trung bình cộng của 40 và 60 là 50
của các số 40 và 60.
Bông hoa số 3: Mẹ bán ngày đầu 5kg + Mẹ bán trung bình một ngày số ngô 
ngô nếp. Ngày thứ 2 bán được 7 kg ngô là;
tẻ. Hỏi trung bình một này mẹ bán ( 5 + 7) : 2 = 6 kg 
được bao nhiêu kg ngô? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu:
- Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị
 - Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu bài - HS nêu bài toán
toán
- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết Việt có 36 cái bánh 
 xếp đều vào 6 hộp
- Bài toán hỏi gì? - 4 hộp như vậy xếp được bao nhiêu cái 
 bánh ?
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân +HS tóm tắt bài toán
tích bài toán Tóm tắt:
 6 hộp 36 cái bánh
 4 hộp cái bánh?
- Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế + Trước tiên tìm số bánh trong 1 hộp, 
nào? rồi tìm số bánh trong 4 hộp.
 -Ta phải tính 1 hộp đựng bao nhiêu 
- Muốn tìm được 4 hộp đựng được bao chiếc bánh.
nhiêu cái bánh ta phải làm như thế nào? - Ta lấy 36 cái bánh chia đều cho 6 hộp 
- Muốn tìm một hộp đựng bao nhiêu ra 1 hộp bánh.
cái bánh ta làm như thế nào? 
( Bước tìm bài toán rút về đơn vị) - Lấy số bánh 1 hộp nhân với 4 hộp thì 
- Muốn tìm 4 hộp bánh đựng bao nhiêu ra số bánh đựng trong 4 hộp.
chiếc bánh ta làm như thế nào? - HS làm bài
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện - HS trình bày
vào vở Bài giải
- GV nhận xét, tuyên dương. Số bánh trong mỗi hộp là:
 36 : 6 = 6 ( cái) 
 Số bánh trong 4 hộp là:
 6 4 = 24 ( cái)
 Đáp số: 24 cái bánh
 HS nêu
* Muốn giải một bài toán rút về đơn vị - Thực hiện theo 3 bước:
ta thực hiện theo mấy bước Bước 1: Phân tích đề
Bước 1: Phân tích đề Bước 2: Tìm cách giải
+ Bước 2
-Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một 
phần trong các phần bằng nhau). Thực 
hiện phép chia.
-Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại 
(giá trị của nhiều phần bằng nhau). 
Thực hiện phép nhân. Bước 3: Thực hiện các phép tính thích 
Bước 3: Thực hiện các phép tính hợp và viết lời giải
thích hợp và viết lời giải - HS trình bày 
- GV gọi HS nhắc lại các bước giải bài 
toán rút về đơn vị
- GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Hoạt động
 - Mục tiêu:
 + Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập
 - Cách tiến hành:
Bài toán 1. Giải bài toán (Làm việc cá 
nhân)
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở - Học sinh làm
 Tóm tắt
 10 túi ..20kg 
 3 túi .kg?
 Bài giải
 Số ki-lô-gam đường trong một túi là:
 20: 10 = 2 ( kg)
 3 túi có số ki-lô-gam đường là:
 2 3 = 6 ( kg)
 Đáp số: 6 kg đường
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện - HS trình bày
vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm 
2)
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở Tóm tắt
 10 túi ..20kg 
 3 túi .kg?
 Bài giải
 Một khay xếp được số trứng 
 là:
 60: 6 = 10 ( quả)
 4 khay xếp được số trứng là:
 4 10 = 40 ( quả )
 - Đổi vở xếp theo nhóm bàn trình bày kết Đáp số: 40 quả 
qủa, nhận xết lẫn nhau trứng
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS đổi vở soát nhận xét 
 Bài toán 3: Số? ( Làm việc nhóm 4) Các nhóm làm việc theo phân công 
 - GV cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm
 Số ki-lô- 2 1 4 Số ki- 2 1 4
 gam muối lô-gam 
 Số tiền muối
 tương ứng ? ? Số tiền
 ( đồng) 11.000 tương 5. 22.0
 ứng 11.000 500 00
 ( 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét đồng)
- GV nhận xét tuyên dương
 - HS nhận xét và nêu lại cách làm
 - Tính tiền một gói muối, xong tính 
 tiền 4 gói muối.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi sau bài học để học sinh học vào thực tiễn.
nhận biết cách giải bài toán rút về đơn 
vị
- Ví dụ: GV nêu bài toán có 100 kg - HS xung phong tham gia chơi. 
gạo chia đều vào 10 bao? Hỏi 4 bao 
như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? 
Mời 3 học sinh tham gia chơi: 
3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
dương tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Sự tích con Rồng, cháu Tiên
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Sự tích con Rồng cháu Tiên, biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong 
của chuyện.
 - Nhận biết được các nhân vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện. Hiểu 
suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện giải thích về nguồn gốc 
dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm 
trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân). Biết cách tóm tắt một văn bản chuyện
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về nguồn gốc dân tộc Việt, trân trọng biết ơn nguồn cội
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Thông qua câu chuyện, các em biết nguồn gốc của người 
Việt luôn giữ gìn phẩm chất yêu nước. 
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, 
thống nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát bức tranh chủ điểm, - Bức tranh vẽ về Lý Thái Tổ vị 
em hãy cho biết bức tranh chủ điểm nói với vua đã có công dựng nước và giữ 
ta điều gì? nước các bạn học sinh đang nghe 
 thầy cô nói về nguồn gốc dân tộc 
- Các bài học trong các chủ điểm này giúp Việt Nam
các em có thêm hiểu biết về nguồn gốc dân - HS nghe 
tộc Việt Nam, những vị anh hùng đã có 
công dựng nước và giữ nước. Chúng ta có 
lòng biết ơn với tổ tiên, đất nước và biết ơn 
những điều bình dị nhất. Bài tập đọc hôm 
nay chúng ta cùng tìm hiểu.
- GV cho HS quan sát tranh bài học
- Bức tranh vẽ cảnh gì? - HS quan sát
 - Vẽ về một người con trai và con 
 - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có lễ hội gái đang nói chuyện với nhau
quan trọng nào hàng năm? - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có 
 lễ hội quan trọng Giỗ tổ Hùng 
- GV nhạn xét tuyên dương Vương 10/3
- Sự tích con Rồng cháu Tiên là câu chuyện - HS nghe và viết tên bài vào vở
nới về nguồn gốc dân tộc Việt. Sự tích này 
liên quan đên một ngày trong tháng Ba
(10/3 âm lịch) Tìm hiểu câu chuyện này để 
biết tổ tiên người Việt ra đời như thế nào?
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện, biết nhấn giọng vào những từ 
ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm dẫn cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn .
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Phong - HS đọc từ khó.
Châu, Lạc Việt,miền nước thẳm, tập quán
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
- Cũng bởi sự tích này/ mà về sau/ người - 2-3 HS đọc câu.
Việt ta thường tự hào xưng là con Rồng cháu 
Tiên/ và thân mật gọi nhau là đồng bào.
 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
 - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, phù - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
hợp với giọng đọc của từng nhân vật
 - Mời 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
 - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến nhóm bàn.
hết).
 - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp:
 + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp.
 + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của 
nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói có nội dung: Câu chuyện giải thích về nguồn gốc 
dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm 
trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân).
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài. 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. 
- HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận 
- Gv gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày
+ Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới + Lạc Long Quân là một vị thần, 
thiệu như thế nào? giống rồng, sống dưới nước, sức 
 khỏe hơn người, có nhiều phép lạ, 
 Âu Cơ là làng tiên, xinh đẹp tuyệt 
 trần, sống trên cạn
+ Câu 2: Việc sinh con của Âu Cơ có gì đặc + Âu Cơ không sinh ra con giống 
biệt? như người bình thường mà sinh ra 
 cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở 
 ra trăm người con, tất cả đều hồng 
 hào, đẹp đẽ lạ thường”.
+ Sự tích bọc trăm trứng thể hiện người Việt + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện 
Nam sinh ra như thế nào? người Việt Nam sinh ra cùng một 
 bọc, một nguồn gốc, chúng ta là 
 người một nhà, pphair đoàn kết 
 yêu thương nhau, gắn bó với nhau.
+ Câu 3: Theo em, cách giả thích nguồn gốc + Nói lên mong ước của người 
của người Việt là con Rồng cháu Tiên nói Việt được sinh ra bởi nòi đẹp và 
lên điều gì? cao quý: Tiên - Rồng. 
- GV giải thích thêm: Cách giải thích đó rất 
hay về nguồn gốc của người Việt, thể hiện sự 
trân trọng của chính người Việt về nguồn gốc 
của mình.
+ Câu 4: Dựa vào sơ, đồ tóm tắt lại câu + HS dựa vào sơ đồ tóm tắt lại câu 
chuyện. chuyện
- GV gọi trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp: Lạc Long 
 Quân và Âu Cơ là 2 vị thần Rồng 
 –Tiên gặp nhau kết thành vợ 
 chồng. Âu Cơ sinh bọc trăm trứng. 
 Trăm trứng nở ra trăm người con. 
 Sống với nhau một thời gian. Lạc 
 Long Quân bàn với Âu Cơ về việc 
 chia 50 người con theo mẹ lên núi, 
 50 người con theo cha xuống biển. 
 Các con của họ xây dựng đất 
 nước, trở thành tổ tiên của người 
 Việt.Từ sự tích này, người Việt tự 
 hào là con Rồng cháu Tiên gọi 
 nhau là đồng bào.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe sửa sai
 + Câu 5: Câu ca dao dưới đây có liên quan gì - HS đọc câu ca dao
đến câu chuyện này? - HS nêu ý hiểu của cá nhân
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba
 - GV nhận xét và chốt: Câu ca dao trên nhắc 
chúng ta nhớ ngày giỗ Vua Hùng, Vua Hùng 
chính là con trưởng của Lạc Long Quân và 
Âu Cơ, người đã theo Âu Cơ lên núi. Ngày 
10/3 âm lịch hàng năm xem là ngày “ Quốc 
Giỗ” của người dân Việt khi chúng ta thờ 
chung một “Ông Tổ” nghĩa là chúng ta cùng 
một nòi giống.
- GV yêu cầu học sinh nêu nôi dung bài học - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
 biết của mình.
Nội dung:Câu chuyện giải thích về nguồn - HS nhắc lại nội dung bài học.
gốc dân tộc Việt cùng sinh ra từ một cái bọc 
trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long 
Quân
- GV nhận xét tuyên dương
3.2. Luyện đọc lại
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn 
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. cảm.
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc 
- GV nhận xét, tuyên dương một số lượt.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng đóng vai mẹ Âu Cơ - HS tham gia đóng vai.
và Lạc Long Quân - HS đóng vai một bạn đóng vai Mẹ 
 Âu Cơ và một bạn đóng vai Lạc 
 Long Quân hai người bàn bạc với 
 nhau chia 50 người con theo mẹ 
 lên núi và 50 người con theo cha 
 xuống biển để xay dựng đất nước
 - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia đóng vai
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 18 tháng 2 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Luyện tập về hai thành phần chính của câu
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện tập chung về hai thành phần chính của câu. Hiểu sâu hơn về sự trùng hợp 
ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt 
động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét). 
 - Tìm được hai thành phần chính của câu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm thành phân của câu, 
vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
GV phổ biến luật chơi: Các em hái bông hoa 
mình yêu thích trong đó có các câu hỏi nhiệm 
vụ của các em là trả lời câu hỏi đó. Trả lời 
đúng em nhận được một phần quà
Xác định chủ ngủ và vị ngữ trong các câu sau:
+ Câu 1: Những tàu lá chuối vàng ối xõa 
xuống như những đuôi áo, vạt áo. + Câu 1: Những tàu lá chuối 
 vàng ối
 CN 
 /xõa xuống như những đuôi áo, 
+ Câu 2: Đảo xa tím pha hồng vạt áo.
 VN
+ Câu 3: Tiếng cười nói, ồn ã. + Câu 2: Đảo xa / tím pha hồng
 CN VN
+ Câu 4: Mẹ em là giáo viên + Câu 3: Tiếng cười nói/, ồn ã. 
 CN VN
- GV nhận xét, tuyên dương. Câu 4: Mẹ em/ là giáo viên
 CN VN
- Giáo viên nhận xét: Chúng ta vừa chơi trò - HS hái hoa và trả lời câu hỏi 
chơi đã xác định được thành chủ ngữ và vị ngữ mình hái được.
của câu để hiểu sâu tìm thành phần chủ ngữ và - HS nghe 
vị ngữ chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Hiểu sâu hơn về sự trường hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân 
biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị 
ngữ giới thiệu, nhận xét). 
+ Tìm được vị ngữ qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Kết hợp các từ ngữ dưới đây thành câu.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
-HS làm việc theo nhóm bàn lắng nghe bạn đọc.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày trước lớp
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Câu 1:Vua Hùng là con trưởng 
 Vua Hùng của Lạc Long Quân và Âu Cơ
 + Câu 2: Lễ hội Đền Hùng gồm 
 Lễ hội Đền Đền thờ Vua nhiều hoạt động văn hóa, văn 
 Hùng Hùng nghệ dân gian
 + Câu 3: Đền thờ Vua Hùng 
 được xây dựng là con trưởng được xây dựng trên núi Nghĩa 
 trên núi Nghĩa Lĩnh của Lạc Long Quân Lĩnh 
 và Âu Cơ
 gồm nhiều hoạt động văn hóa, văn 
 nghệ dân gian - Các nhóm lắng nghe, rút kinh 
- GV giải thích núi Nghĩa Lĩnh thuộc tỉnh Phú nghiệm
Thọ.
- Gv nhận xét tuyên dương 
Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu 
trong đoạn văn dưới đây.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 - Các nhóm thảo luận tìm ra chủ 
 ngữ, vị ngữ các câu trong đoạn 
 văn
 Chủ vị ngữ
 ngữ
 Lý là danh tướng 
 Thường Việt Nam thế kỉ 
 Kiệt XI
 Tên gắn với chiến 
 tuổi của thắng chống quân 
 ông xâm lược nhà 
 Tống
 Ông cũng là tác giả 
 bài thơ Sông núi 
 nước Nam
 Bài thơ được xem là 
- GV mời các nhóm trình bày. bản Tuyên ngôn 
- GV mời các nhóm nhận xét. Độc lập đầu tiên 
- GV nhận xét, tuyên dương của nước ta
Bài 3: Dựa vào tranh, đặt câu có các loại vị - Các nhóm trình bày
ngữ sau: - Nhóm khác nhận xét
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 
-HS làm việc theo nhóm đôi
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
a) Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái. lắng nghe bạn đọc.
 + Hoạt động: Nhìn thấy rõ ràng, cảm nhận - Các nhóm trình bày trước lớp
bằng giác quan và thông qua hoạt động
+ Trạng thái:là những hành động không cảm a)Vị ngữ nêu hoạt động, trạng 
nhận trực tiếp bằng các giác quan và không thể thái.
thể hiện thông qua hoạt động + Tôi đang học bài ( Hoạt động)
b) Vị ngữ nêu đặc điểm + Em thích chiếc cặp này (Trạng 
Đặc điểm: Là đặc điểm nổi bật, riêng biệt của thái)
chủ thể, sự vật, hiện tượng dùng để xác định 
đặc điểm của chủ thể
c) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét
+ Giới thiệu: làm cho biết rõ về một người, 
một việc nào đó. + Cây bút máy màu xanh
+ Nhận xét: Đưa ra một ý kiến tính chất đánh + Bạn Lan cao nhất lớp
giá sự vật đó
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài 4 Đặt câu nói về anh hùng dân tộc và xác + Bạn Hương học lớp 4A1 
định chủ ngữ và vị ngữ câu đó. trường PTDTBT TH Thị Trấn.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: + Bạn Lâm làm bài tập số 3 
- HS làm việc cá nhân đúng. 
- GV mời HS trình bày.
- Mời HS khác nhận xét, bổ sung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 + HS đọc yêu cầu
 + HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét, tuyên dương + Ngô Quyền/ người có công 
 lớn 
 CN VN
 đánh đuổi quân Nam Hán. 
 + Lê Lợi/ người có công đánh 
 đuổi 
 CN VN
 giặc Minh.
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến 
nhanh – Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một câu trong đó có chủ ngữ và 
vị ngữ để lẫn lộn trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm thành 
phần thiếu của câu mà mình bốc phải có trong - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được dụng.
nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 TOÁN
 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
 - Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi đoán kết quả - HS tham gia trò chơi
- GV chiếu một bảng + Trả lời:
 Số túi kẹo 2 1 5 Số túi kẹo 2 1 5
 mua mua
 Số tiền tương 10.0 Số tiền 10. 5. 25.
 ứng ( đồng) 00 ? ? tương ứng ( 000 000 000
 đồng)
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu:
- Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu bài - HS nêu bài toán
toán - Bài toán cho biết Việt có 18 l mật 
- Bài toán cho biết gì ? ong đựng đều vào 6 can
 - Nếu bạn Mai có 12 l mật ong như vậy 
- Bài toán hỏi gì? thì đựng đều được mấy can như vậy?
 +HS tóm tắt bài toán
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân Tóm tắt:
tích bài toán 18l 6 can
 12l can ?
 + Trước tiên tìm số l mật ong trong 1 
- Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế nào? can, rồi tìm số can để đựng 12 l mật 
 ong
- Muốn tìm tìm số l mật ong trong 1 can, -Ta phải tính số 1 mật ong ở mỗi can. 
rồi tìm ta phải làm như thế nào? Lấy 18 l chia cho số l ở 1 can thì ra số 
( Bước tìm bài toán rút về đơn vị) l đựng trong 1 can
- 12 l mật ong đựng đều vào số can ta - 12 l chia cho số l trong 1 can thì ra 
làm như thế nào? số can cần đựng số l mật ong
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện - HS làm bài
vào vở - HS trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải
 Số l mật ong ở mỗi can là
 18 : 6 = 3 (l ) 
 12 l mật ong đựng đều vào số can 
 là
* Muốn giải một bài toán rút về đơn vị ta 12 : 3 = 4 ( can)
thực hiện theo mấy bước Đáp số: 4 can
Bước 1: Phân tích đề - HS nêu
Bước 2: Tìm cách giải - Thực hiện theo 3 bước:
+ Tìm giá trị 1 đơn vị (giá trị 1 phần - Bước 1: Phân tích đề
đây là bước rút về đơn vị, thực hiện phép Bước 2: Tìm cách giải
chia). Bước 3: Thực hiện các phép tính 
+Tìm số phần (số đơn vị - phép chia). thích hợp và viết lời giải
Bước 3: Thực hiện các phép tính thích - HS trình bày
hợp và viết lời giải
- GV gọi HS nêu cách thực hiện 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập
- Cách tiến hành:
 Bài toán 1. Giải bài toán ( Làm việc cá 
nhân) - HS đọc yêu cầu bài 
 - GV yêu cầu học sinh đọc toán - Học sinh làm
 - Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở Tóm tắt:
 Việt: 40 000 đồng 5chiếc
 Mai: 24 000 đồng chiếc ?
 Bài giải
 1 chiếc thước đo góc có số 
 tiền là:
 40 000 : 5 = 8000 
 (đồng)
 Mai mua được số thước đo góc 
 là:
 - GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện 24 000 : 8 = 3 (chiếc)
vào vở Đáp số: 3 chiếc
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS trình bày
 Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
nhóm 2)
 - GV yêu cầu học sinh đọc toán - HS đọc yêu cầu bài
 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở 
 Tóm tắt
 24 hộp .. 6 vỉ
 16 hộp vỉ?
 Bài giải
 Số hộp sữa đựng trong 1 vỉ là: 
 24 : 6 = 4 ( hộp)
 - Đổi vở xếp theo nhóm trình bày kết 16 hộp đóng được vào số vỉ là:
qủa, nhận xét lẫn nhau 16 :4 = 4( vỉ )
 - GV nhận xét, tuyên dương Đáp số: 4 vỉ sữa
 - Các nhóm trình bày 
 - Các nhóm khác nhận xét
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
 4. Luyện tập
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong 2 tiết học để giải các bài tập
 + Vận dụng kiến thức đã học để làm bài
 - Cách tiến hành:
 Bài 1: ( Làm việc theo nhóm 4 )
 - GV cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm làm việc theo phân công

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_vo.docx