Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy

docx 77 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
 TUẦN 24
 Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Chào cờ. Tuyên truyền Phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích. Sinh hoạt dưới 
 cờ: Ngày hội truyền thống quê em.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa 
 phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hộ.
 2. Năng lực đặc chung:
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối 
 những người xung quanh.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất 
 chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền 
 thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công 
 cộng
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực hiện.
 bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội truyền thống quê em - Mục tiêu: Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống 
của địa phương, chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội
- Cách tiến hành:
- GV cho HS Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội - HS xem.
giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, 
chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội - Các nhóm lên thực hiện 
 Tham gia Ngày hội quê 
 em- Ngày hội giới thiệu về 
 nét đẹp truyền thống của 
 địa phương, chia sẻ cảm 
 xúc của em sau khi tham 
 gia ngày hội và chia sẻ suy 
 nghĩ của mình sau buổi 
 tham gia biểu diễn
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của - HS lắng nghe.
bản thân sau khi tham gia.
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
- HS lắng nghe.
V.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________
 TOÁN
 Dãy số liệu thống kê
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được về dãy số liệu thống kê
 - Nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh
 Trả lời:
 + Bức tranh vẽ gì? + Bức tranh vẽ bạn Rô-
 bốt đạp xe quanh công 
 + Vậy mỗi ngày bạn đạp xe được bao nhiêu ki-lô-mét, viên ở gần nhà
 - HS lắng nghe.
 chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Làm quen với dãy số liệu thống kê, nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống 
 kê theo các tiêu chí cho trước.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 - Cách tiến hành: GV cung cấp thông tin: Tuần này bạn Rô-bốt đã lần lượt HS đọc thông tin
ghi chép độ dài quãng đường ( theo đơn vị ki-lô-mét) mà 
bạn ấy đã đi được trong mỗi buổi tập từ thứ Hai đến thứ 
Sáu thành một dãy số liệu 1, 2, 2, 2, 3
-GV hỏi: -HSTL:
+ Số thứ nhất trong dãy số liệu là số mấy ? + Số thứ nhất trong dãy 
 số liệu là số 1
Điều đó có nghĩa là ngày thứ hai, Rô-bốt đi được 1 km. Lắng nghe
+ Dãy số liệu có mấy số? + Dãy số liệu có 5 số
5 số tương ứng với độ dài quãng đường đi được trong 5 Lắng nghe
ngày từ thứ hai đến thứ sáu
+ Tương tự, GV gọi HS nêu số ki-lô-mét mà Rô-bốt đi + HSTL: Thứ ba Rô-bốt 
được trong các ngày còn lại đi được 2 km
+ Dựa vào dãy số liệu, em có nhận xét gì về độ dài quãng Thứ tư Rô-bốt đi được 2 
đường mà Rô-bốt đi được trong mỗi ngày km
 Thứ năm Rô-bốt đi được 
 2 km
 Thứ sáu Rô-bốt đi được 3 
 km
+ Quãng đường dài nhất mà Rô-bốt đi được là bao nhiêu + Quãng đường mà Rô-
km? bốt đi được trong mỗi 
 ngày khác nhau
 + Quãng đường dài nhất 
 mà Rô-bốt đi được là 3 
 km
+ Quãng đường ngắn nhất mà Rô-bốt đi được là bao + Quãng đường ngắn 
nhiêu km? nhất mà Rô-bốt đi được 
 là 1 km
+ Trung bình mỗi ngày Rô-bốt đi được bao nhiêu km? + Trung bình mỗi ngày 
 Rô-bốt đi được 2 km
-Gọi HS đọc nhận xét ( SGK- 36) 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học về dãy số liệu thống kê, làm quen với kĩ năng ghi chép, 
sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1:(Làm việc cá nhân) 
Trong giải đấu bóng đá cho học sinh khối Bốn, các bạn 
Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn 
thắng là 7, 6, 2, 4.
Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây
a, Dũng ghi được bao nhiêu bàn thắng?
b, Số bàn thắng nhiều nhất mà mỗi bạn ghi được là bao 
nhiêu bàn?
c, Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở
 - HS đọc đề bài, nêu yêu 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
 cầu.
 -HS làm bài theo yêu cầu
 a, Dũng ghi được 4 bàn 
 thắng
 b, Số bàn thắng nhiều 
 nhất mà mỗi bạn ghi 
 được là 7 bàn
- GV nhận xét tuyên dương. c, Có 2 bạn ghi được 
Bài 2:(Làm việc nhóm 2) nhiều hơn 5 bàn thắng
Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã - HS lắng nghe rút kinh 
đọc trong tháng vừa qua nghiệm.
Hãy viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã 
đọc theo thứ tự:
a, Từ bé đến lớn
b. Từ lớn đến bé
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu, lớp 
- GV mời HS đọc các số liệu cần sắp xếp dọc thầm
- Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và trả lời theo đề -HS quan sát tranh, đọc 
bài. thông tin và trả lời: Các 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. số liệu cần sắp xếp là: 1, 
 13, 8, 4, 5
 HS thảo luận theo yêu 
 cầu:
 a, Dãy số liệu chỉ số cuốn 
 sách mà mỗi bạn đã đọc 
- GV mời các nhóm khác nhận xét
 theo thứ tự từ bé đến lớn 
 là:
 1, 4, 5, 8, 13
 b, Dãy số liệu chỉ số cuốn 
 sách mà mỗi bạn đã đọc 
 theo thứ tự từ lớn đến bé 
 là:
 13, 8, 5, 4, 1
 - Các nhóm khác nhận 
 xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 4).Trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập.
 - 1 HS Đọc đề bài.
- Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả lời theo đề 
 - Lớp chia nhóm và thảo 
bài.
 luận.
Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tất cả 
các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau 4, 3, 2, 3, 4, 
5, 3, 5
a, Dãy số liệu trên có tất cả bao nhiêu số? Số đầu tiên 
trong dãy là số mấy? a, Dãy số liệu đã cho có 
b, Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất bao nhiêu chữ tất cả 8 số, số đầu tiên 
cái? Ít nhất bao nhiêu chữ cái? trong dãy là số 4
c, Trong tổ 1 có bạn nào tên là Nguyệt không? Vì sao? b, Tên của các bạn trong 
 tổ 1 có nhiều nhất 5 chữ 
 cái, ít nhất 2 chữ cái
 c, Trong tổ 1 không có 
 bạn nào tên là Nguyệt, vì 
 không có bạn nào được 
 thống kê có tổng số chữ 
 cái có trong tên là 6 chữ 
 cái
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình 
- GV mời các nhóm khác nhận xét bày - Các nhóm khác nhận 
 - GV nhận xét chung, tuyên dương. xét.
 - HS lắng nghe.
 4. Vận dụng:
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình huống trong - HS tìm, chia sẻ một số 
 thực tế liên quan đến dãy số liệu thống kê tình huống trong thực tế.
 - GV chia HS nhóm 4, cho các nhóm chia sẻ trong nhóm - Các nhóm chia sẻ trong 
 nhóm
 - Đại diện các nhóm trình 
 - Các nhóm chia sẻ trước lớp bày:
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận 
 dụng vào thực tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Sáng tháng Năm
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng Năm, biết nhấn giọng vào những 
từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ.
 - Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc 
khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương 
của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất 
nước. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của 
nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc 
biệt đối với Bác Hồ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, lòng kính trọng đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh 
nói riêng và những vị anh hùng dân tộc nói chung. Trân trọng lịch sử và những giá trị 
truyền thống của người Việt.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
thuộc lòng bài thơ tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý Bác Hồ, yêu quý quê hương 
đất nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và tranh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV nêu tên bài học ( Sáng tháng Năm) và 
 giao nhiệm vụ:
 + Đọc câu hỏi khởi động: Để kỉ niệm sinh - HS thảo luận theo nhóm
 nhật Bác Hồ ( ngày 19 tháng 5), trường em tổ 
 chức những hoạt động gì?
 + Thảo luận theo cặp
 - GV gọi HS trình bày - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước 
 - GV nhận xét, tuyên dương. lớp
 - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. Bài thơ + Trường thường tổ chức một đợt thi 
 là tiếng lòng, là tình cảm của nhà thơ Tố Hữu đua học tập tốt đối với Bác Hồ, thể hiện qua một lần lên thăm + Tổ chức biểu diễn văn nghệ mừng 
Bác ở chiến khu Việt Bắc. sinh nhật Bác
- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu: hình chủ + Kể chuyện về Bác
tịch Hồ Chí Minh ngồi làm việc ở chiến khu + Phát động phong trào thi đua học 
Việt Bắc. ( Bác Hồ ngồi đánh máy chữ) và làm theo Bác 
 - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng vào 
những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Bài thơ được đọc với - HS lắng nghe cách đọc.
giọng tha thiết, tình cảm, thể hiện một sự lưu 
luyến đặc biệt của tác giả bài thơ - nhà thơ Tố 
Hữu với Chủ tịch Hồ Chí Minh
- GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
dễ phát âm sai, Ví dụ: nương ngô, lồng lộng, cách đọc.
nước non, Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc 
của tác giả bài thơ: giọng đọc vui tươi, tha 
thiết
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 khổ thơ - HS quan sát
+ Khổ 1: từ đầu đến thủ đô gió ngàn
+ Khổ 2: tiếp theo đến khách văn đến nhà
+ Khổ 3: còn lại
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: : nương - HS đọc từ khó.
ngô, lồng lộng, nước non 
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn
GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Vui sao/ một sáng tháng Nǎm /
 Đường về Việt Bắc / lên thǎm Bác Hồ / 
 Suối dài/ xanh mướt nương ngô/
 Bốn phương lồng lộng/ thủ đô gió ngàn...
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa từ khó: Việt Bắc, bồ, kêu -HS giải nghĩa từ bằng các hình 
GV có thể giải thích thêm từ khách văn: khách thức: dùng từ điển tra nghĩa cuả từ, 
đến chơi nhà để nói chuyện về văn chương đặt câu...
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của 
tác giả: giọng đọc vui tươi, tha thiết
- Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
đến hết). bàn.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia 
thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
+ GV nhận xét tuyên dương đọc diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc 
khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân 
thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh 
tụ của đất nước. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của 
nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng 
đặc biệt đối với Bác Hồ.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở đâu và + Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở Việt 
vào thời gian nào? Bắc vào một sáng tháng Năm. + Câu 2: Đường lên Việt Bắc có gì đẹp? + Đường lên Việt Bắc có suối dài, 
 có nương ngô xanh mướt, có gió 
 ngàn thổi reo vui...
+ Câu 3: Hãy tả lại khung cảnh nơi Bác Hồ + Bác Hồ làm việc trong một ngôi 
làm việc nhà sàn đơn sơ. Trong ngôi nhà ấy 
 có một chiếc bàn con, một bồ đựng 
 công văn và một chú chim bồ câu 
 nhỏ đang đi tìm thóc. Khung cảnh 
 bình yên, mộc mạc và giản dị
+ Câu 4: Câu thơ nào cho thấy sự gắn bó thân + Câu thơ cho thấy sự gắn bó thân 
thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ? thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ là:
 Bàn tay con nắm tay cha
 Bàn tay Bác ấm vào da vào lòng.
+ Câu 5: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Bác ngồi đó, lớn mênh mông, 
lên sự cao cả, vĩ đại của Bác Hồ? bao quanh là trời xanh, biển rộng, 
 ruộng đồng, nước non
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
 biết của mình.
- GV nhận xét và chốt: Bài thơ ghi lại một lần 
lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, - HS nhắc lại nội dung bài học.
nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, 
sự kính trọng đặc biệt đới với Bác Hồ.
3.2. Học thuộc lòng.
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài 
 thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm 
 bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 
khổ thơ. các khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước 
- GV nhận xét, tuyên dương. lớp.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, 
 lòng kính trọng đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh nói riêng và những vị anh hùng dân 
 tộc nói chung. Trân trọng lịch sử và những giá trị truyền thống của người Việt.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
 sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ.
 - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
 - GV nhận xét tiết dạy. lòng.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________
 KHOA HỌC
 Bài 23:Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể tên được các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn
 - Nếu được tên thực phẩm chính để làm nên 1 số loại thức ăn
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa 
học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự nghiên cứu bài, trải nghiệm để kiểm chứng tính 
thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm 
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về:
+ Hằng ngày chúng ta ăn những thức ăn nào? - HS chia sẻ điều em thấy thú vị 
+ Chúng ta ăn thức ăn đó để làm gì? nhất trước lớp.
- GV Cùng trao đổi với HS về nội dung mà HS 
chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ HS dựa vào thông tin cung cấp ở nội dung 1, hình thành mối liên hệ giữa thực 
phẩm và thức ăn sử dụng hàng ngày.
+ Sử dụng bảng số liệu thành phần dinh dưỡng để nhận biết các chất dinh dưỡng có 
trong thực phẩm và tên các nhóm chất dinh dưỡng.
+ Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Các nhóm chất dinh dưỡng có 
trong thức ăn
Hoạt động 1.1.Nêu tên các nhóm chất dinh 
dưỡng có trong thức ăn
- GV giới thiệu thông tin của hoạt động -HS đọc thông tin
- GV đưa bảng thành phần, thảo luận trả lời câu -HS quan sát bảng
hỏi:
+Thực phẩm nào chứa nhiều chất bột đường?
Thực phẩm nào chứa nhiều chất đạm?
Thực phẩm nào chứa nhiều chất béo? Thực phẩm nào chứa nhiều vi-ta-min và chất 
khoáng?
+ Hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong mỗi 
loại thực phẩm khác nhau như thế nào?
- Mời HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện nhiệm - HS sinh hoạt nhóm 4, thảo luận 
vụ. và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
 + Gạo chứa 76g chất bột đường, 
 chỉ có 8g chất đạm, 1g chất béo, ít 
 hơn 1g vi-ta-min và chất khoáng; 
 thịt gà không chứa chất bột đường, 
 chứa 20g chất đạm, 13g chất béo, 
 ít hơn 1g vi-ta-min và chất khoáng
 + Chất bột đường ở gạo là 76g, gà 
 là 0g, súp lơ là 3g, thịt mỡ 0g, cá 
 0g, thanh long 9g. Chất đạm ở gạo 
 là 8g, gà là 20g, súp lơ là 3g, thịt 
 mỡ là 14g, cá là 18g
 + Gạo chứa nhiều chất bột đường; 
 thịt gà, thịt lợn chứa nhiều chất 
 đạm; thịt lợn mỡ, lạc chứa nhiều 
 chất béo; súp lơ chứa nhiều vi-ta-
 min và chất khoáng
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết 
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 quả
 - Lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 1.2: Nhận biết về các nhóm chất 
dinh dưỡng có trong thức ăn hàng ngày
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi - HS chia sẻ trong nhóm tên thức 
: ăn và sắp xếp được thức ăn vào các 
 nhóm:
+ Nói với bạn tên thức ăn, đồ uống có trong hình + Chất bột đường: bánh mì, bún, đu 
2 và cho biết thực phẩm chính để làm mỗi loại đủ, cà rốt
thức ăn đó + Chất đạm: lạc, nấm, trứng, tôm, 
 cá + Sắp xếp các thức ăn, đồ uống ở hình 2 vào 4 + Chất béo: lạc, dầu mè
nhóm thức ăn theo yêu cầu + Vi-ta-min và chất khoáng: rau 
 cải, đu đủ, nước ép cà rốt, lòng đỏ 
 trứng.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
- Liên hệ:Kể tên các thức ăn hàng ngày em đã 
ăn và cho biết chúng làm từ thực phẩm nào? - Đại diện các nhóm trình bày kết 
Thực phẩm đó thuộc nhóm nào? quả thảo luận.
-GV tổ chức cho HS đọc phần Bạn có biết? - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ một số loại dầu ăn - Cả lớp lắng nghe
thường được sử dụng trong gia đình ( dầu đậu -HS chia sẻ
lành, lạc, cải, hướng dương...) và xác định thực 
phẩm là nguyên liệu chính để tạo nên loại dầu -HS đọc và chia sẻ thông tin
ăn đó... -HS lấy ví dụ
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
lượt trong thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về - Học sinh chia nhóm và tham gia trò 
vai trò của các chất dinh dưỡng đối với con cơi.
người trong đời sống hằng ngày. Mỗi lần đưa 
ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất 
 nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________
 Thứ ba ngày 25 tháng 02 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng nhận biết dãy số liệu thống kê.
 - Củng cố kĩ năng nhận biết cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí 
cho trước.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 GDKNS: Biết đi ngủ đúng giờ để bảo vệ sức khoẻ bản thân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
GV viết 4 số bất kì ( Ví dụ:2, 4, 1, 7) vào 4 đã học vào thực tiễn.
phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: 
Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó 
mời 4 em tạo thành dãy số liệu theo thứ tự từ - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Ai đúng sẽ 
được tuyên dương.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
- GV dẫn dắt vào bài mới tiễn.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Củng cố kĩ năng nhận biết dãy số liệu thống kê và đưa ra nhận xét từ dãy số liệu 
đó, phát hiện được vấn đề dựa trên quan sát dãy số liệu
- Hình thành kĩ năng thực hành thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê và 
đưa ra nhận xét từ dãy số liệu thu thập được
GDKNS: Biết đi ngủ đúng giờ để bảo vệ sức khoẻ bản thân
- Cách tiến hành:
Bài 1. Trả lời câu hỏi? (Làm việc cá nhân) 
- GV gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc
- GV mời HS nêu dãy số liệu thống kê trong - HSTL: 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 13
bài toán
? Dãy số liệu cung cấp thông tin gì? -Dãy số liệu cung cấp số quả dâu tây 
- Yêu cầu HS làm bài mà Việt hái được trong ngày
 - HS làm bài và báo cáo kết quả
 a, Việt đã hái dâu tây trong 8 ngày
 b,Vào ngày đầu tiên Việt hái được ít 
 dâu tây nhất
 c, Số lượng dâu tây mà Việt thu hoạch 
 được trong các ngày đó là tăng sau 
 mỗi ngày
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS nhận xét và đọc lại tia số.
- GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2: Trả lời câu hỏi? (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS đọc nội dung bài? - 1 HS đọc
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. -HSTL và trả lời: Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi 
ngày của các thành viên trong gia đình Mai 
như sau:
20 phút, 40 phút, 10 phút, 50 phút, 30 phút a, Gia đình Mai có 5 thành viên
a, Gia đình Mai có bao nhiêu thành viên? b. Trung bình một ngày mỗi thành 
b, Trung bình mỗi ngày trong gia đình Mai viên dành số phút để tập thể dục là:
giành bao nhiêu phút mỗi ngày để tập thể ( 20 +40 + 10 + 50 + 30 ) : 5 = 30 
dục? (phút)
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Trả lời câu hỏi ? (Làm việc nhóm 4 ) 
- GV cho HS làm theo nhóm. - HS đổi vở soát nhận xét.
a, Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số giờ - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
ngủ trong 1 ngày của các bạn trong nhóm em 
và ghi lại kết quả thành dãy số liệu ( theo 
mẫu)
Mẫu: Rô-bốt tiến hành khảo sát và ghi lại 
thành dãy số liệu như sau:
10 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 10 giờ, 9 giờ, 8 giờ, 7 
giờ 
b, Dựa vào dãy số liệu vừa thu thập được, trả 
lời câu hỏi
+ Có bao nhiêu bạn tham gia cuộc khảo sát 
của em?
+ Bạn ngủ ít nhất đã ngủ bao nhiêu giờ mỗi 
ngày?
+ Trong giai đoạn từ 6 tuổi đến 12 tuổi, mỗi 
người cần được ngủ đủ từ 9 giờ đến 12 giờ 
mỗi ngày. Hỏi có bao nhiêu bạn ngủ đủ số - Các nhóm làm việc theo phân công.
giờ theo quy định ? - Các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình - HS tìm, chia sẻ một số tình huống 
 huống trong thực tế liên quan đến dãy số liệu trong thực tế.
 thống kê. VD: Nêu tuổi của các thành viên 
 trong gia đình em hiện nay. Tính trung bình - HS trình bày:
 số tuổi của các thành viên trong gia đình em? - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 - HS chia sẻ trước lớp tiễn.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Trạng ngữ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được khái niệm về thành phần trạng ngữ- thành phần phụ của câu. Nhận 
diện được trạng ngữ trong câu và hiểu được nội dung của nó.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu trạng ngữ, 
vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xác định chủ ngữ của câu sau: + Câu 1: Cầu Thê Húc 
Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. + Câu 2: là danh tướng Việt 
+ Câu 2: Xác định vị ngữ của câu sau: Nam thế kỉ XI.
Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI. + Câu 3: 
+ Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: Gió thổi Chủ ngữ: Gió thổi
vi vu. Vị ngữ: vi vu
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi - Học sinh thực hiện.
động vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết trạng ngữ là thành phần phụ của câu.
+ Trạng ngữ bổ sung các thông tin về thời gian, nơi chốn mục đích, nguyên nhân, phương 
tiện của sự việc nêu trong câu.
+ Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với 2 thành phần chính của câu bằng dấu 
phẩy.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về trạng ngữ.
Bài 1: Đọc các câu ở 2 cột và thực hiện yêu cầu
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung:
Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả 
Tìm thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B lớp lắng nghe bạn đọc.
 A B
 Bác đã đi khắp Để tìm đường cứu 
 năm châu, bốn nước, Bác đã đi khắp 
 biển. năm châu, bốn biển.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx