Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
TUẦN 24 Thứ Hai ngày 24 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội truyền thống quê em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hộ. 2. Năng lực đặc chung: -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng GDĐP: Giới thiệu về lễ hội công – nông – ngư ở Xuân Thành Quy tắc ứng xử: Giữ gìn, phát huy giá trị di sản truyền thống, văn hóa của gia đình, dòng họ, quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực hiện. bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội truyền thống quê em - Mục tiêu: Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội - HS xem. giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội - Các nhóm lên thực hiện Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia biểu diễn GDĐP: Giới thiệu về lễ hội công – nông – ngư ở - HS lắng nghe. Xuân Thành Hs theo dõi Cho HS theo dõi video Quy tắc ứng xử: Giữ gìn, phát huy giá trị di sản truyền thống, văn hóa của gia đình, dòng họ, quê hương, đất nước. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC Bài 7: Duy trì quan hệ bạn bè (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết vì sao phải duy trì quan hệ bạn bè. - Nhận biết được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè. - Có quan hệ tốt với bạn bè ở trường học và làng xóm, khối phố. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được mối quan hệ bạn bè. 2. Năng lực, phẩm chất -Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực đặc thù - Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: video, hình ảnh minh họa 2. Học sinh - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS múa hát theo bài: Tìm bạn - Thực hiện. thân - Một số HS lên trước lớp thực - GV tổ chức cho Hs chia sẻ vài điều về hiện. Cả lớp tổ chức HS chia sẻ. tính cách, sở thích... của người bạn mà em - HS chia sẻ trước lớp; cả lớp theo yêu quý nhất. dõi nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức Khám phá vì sao cần giữ gìn tình bạn. (Làm việc chung cả lớp - Nhóm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV kể cho Hs nghe câu chuyện “ cô - HS làm việc chung cả lớp: Nghe chủ không biết quý tình bạn” Gv kể chuyện và trả lời câu hỏi. - Gv cho 1 -2 HS kể lại hoặc đọc câu - 1- 2 em thực hiện chuyện. - Thảo luận nhóm - HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết + Em có nhận xét gì về cách ứng xử của cảu mình cô chủ đối với những người bạn của mình? - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Cuối cùng, điều gì đã xảy đến với cô bé? + Cô chủ sẵn sàng đổi những vật nuôi mà mình coi như bạn lấy những + Em rút ra được bài học gì từ câu con vật khác. Điều này thể hiện cô bé chuyện trên? không biét quý tình bạn. Cuối cùng, cô không còn người bạn nào ở bên. + Theo em, vì sao chúng ta cần giữ gìn + Bài học rút ra: Cần quý trọng tình bạn? tình bạn, nếu không biết trân trọng thì những người bạn ấy sẽ rời xa chúng ta. + Cần giữ gìn và duy trì quan hệ - GV mời đại diện nhóm trả lời. bạn bè bởi nhờ đó tình bạn mới luon - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. tồn tại dài lâu và lúc nào chúng ta - GV nhận xét, kết luận: Ai cũng cần có cũng sẽ có những người bạn tốt bên những người bạn tốt để cùng trò chuyện, sẻ cacnhj để cùng nhau sẻ chia những chia, giúp nhân lên niềm vui và làm vơi đi niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống. những nỗi buồn phiền trong cuộc sống. Vì - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. vậy, mỗi người cần biết giữ gìn và duy trì tình bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Tìm hiểu được cách đơn giản để duy trì quan hệ bạn bè (Làm việc Nhóm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Ghép - Nhận nhóm ngẫu nhiên (4 nhóm) hoa” - HS thảo luận nhóm thống nhất - GV hướng dẫn HS làm việc 4 nhóm, trả lời câu hỏi và tìm từ khoá gắn vào đọc bài tập, suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến để bông hoa, lên gắn trên bảng lớp. Kết duy trì quan hệ bạn bè. Sau đó dán từ khoá quả: để tạo thành bông hoa tình bạn. (Phát cho Các từ khoá gắn vào bông hoá có mỗi nhóm 1 bông hoa tình bạn như hình thể là: Tôn trọng, chia sẻ, giúp đỡ, vẽ) động viên, khích lệ, quan tâm a. Tôn trọng bạn, kể cả khi bạn có những điều khác biệt với mình. b. Chia sẻ vui buồn cùng bạn. c. Giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn. d. Động viên, kích lệ để bạn không ngừng cố gắng. - GV cho các nhóm tham gia trò chơi. - HS nêu được: chúng ta cần tôn - Gv ? Theo em còn có những cách nào trọng bạn, kể cả khi bạn có những để duy trì tình bạn? đièu khác biệt với mình; luôn chia sẻ nềm vui, nỗi buồn cùng bạn; sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn; động viên khích lệ để bạn không ngừng cố gắng; quan tâm đến thói quen, sở thích của bạn . - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã - HS tham gia chơi. làm để duy trì quan hệ bạn bè. - GV chọn một HS xung phong làm - 1 HS làm phóng viên và hỏi cả phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp. lớp. + Bạn đã làm gì để duy trì quan hệ bạn bè? + Bạn có suy nghĩ gì về điều mà mình đã làm đó? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của HS học tích cực. bản thân - GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) TOÁN Dãy số liệu thống kê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được về dãy số liệu thống kê - Nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh Trả lời: + Bức tranh vẽ gì? + Bức tranh vẽ bạn Rô- bốt đạp xe quanh công + Vậy mỗi ngày bạn đạp xe được bao nhiêu ki-lô-mét, viên ở gần nhà chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Làm quen với dãy số liệu thống kê, nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: GV cung cấp thông tin: Tuần này bạn Rô-bốt đã lần lượt HS đọc thông tin ghi chép độ dài quãng đường ( theo đơn vị ki-lô-mét) mà bạn ấy đã đi được trong mỗi buổi tập từ thứ Hai đến thứ Sáu thành một dãy số liệu 1, 2, 2, 2, 3 -GV hỏi: -HSTL: + Số thứ nhất trong dãy số liệu là số mấy ? + Số thứ nhất trong dãy số liệu là số 1 Điều đó có nghĩa là ngày thứ hai, Rô-bốt đi được 1 km. Lắng nghe + Dãy số liệu có mấy số? + Dãy số liệu có 5 số 5 số tương ứng với độ dài quãng đường đi được trong 5 Lắng nghe ngày từ thứ hai đến thứ sáu + Tương tự, GV gọi HS nêu số ki-lô-mét mà Rô-bốt đi + HSTL: Thứ ba Rô-bốt được trong các ngày còn lại đi được 2 km + Dựa vào dãy số liệu, em có nhận xét gì về độ dài quãng Thứ tư Rô-bốt đi được 2 đường mà Rô-bốt đi được trong mỗi ngày km Thứ năm Rô-bốt đi được 2 km Thứ sáu Rô-bốt đi được 3 km + Quãng đường dài nhất mà Rô-bốt đi được là bao nhiêu + Quãng đường mà Rô- km? bốt đi được trong mỗi ngày khác nhau + Quãng đường dài nhất mà Rô-bốt đi được là 3 km + Quãng đường ngắn nhất mà Rô-bốt đi được là bao + Quãng đường ngắn nhiêu km? nhất mà Rô-bốt đi được là 1 km + Trung bình mỗi ngày Rô-bốt đi được bao nhiêu km? + Trung bình mỗi ngày Rô-bốt đi được 2 km -Gọi HS đọc nhận xét ( SGK- 36) 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học về dãy số liệu thống kê, làm quen với kĩ năng ghi chép, sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1:(Làm việc cá nhân) Trong giải đấu bóng đá cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn thắng là 7, 6, 2, 4. Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây a, Dũng ghi được bao nhiêu bàn thắng? b, Số bàn thắng nhiều nhất mà mỗi bạn ghi được là bao nhiêu bàn? c, Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. -HS làm bài theo yêu cầu a, Dũng ghi được 4 bàn thắng b, Số bàn thắng nhiều nhất mà mỗi bạn ghi - GV nhận xét tuyên dương. được là 7 bàn Bài 2:(Làm việc nhóm 2) c, Có 2 bạn ghi được Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã nhiều hơn 5 bàn thắng đọc trong tháng vừa qua - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Hãy viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự: a, Từ bé đến lớn b. Từ lớn đến bé - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu, lớp - GV mời HS đọc các số liệu cần sắp xếp dọc thầm - Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và trả lời theo đề -HS quan sát tranh, đọc bài. thông tin và trả lời: Các - GV mời đại diện các nhóm trình bày. số liệu cần sắp xếp là: 1, 13, 8, 4, 5 HS thảo luận theo yêu cầu: a, Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc - GV mời các nhóm khác nhận xét theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1, 4, 5, 8, 13 b, Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự từ lớn đến bé là: 13, 8, 5, 4, 1 - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 3: (Làm việc nhóm 4).Trả lời câu hỏi. - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS Đọc đề bài. - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả lời theo đề - Lớp chia nhóm và thảo bài. luận. Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tất cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5 a, Dãy số liệu trên có tất cả bao nhiêu số? Số đầu tiên trong dãy là số mấy? a, Dãy số liệu đã cho có b, Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất bao nhiêu chữ tất cả 8 số, số đầu tiên cái? Ít nhất bao nhiêu chữ cái? trong dãy là số 4 c, Trong tổ 1 có bạn nào tên là Nguyệt không? Vì sao? b, Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất 5 chữ cái, ít nhất 2 chữ cái c, Trong tổ 1 không có bạn nào tên là Nguyệt, vì không có bạn nào được thống kê có tổng số chữ cái có trong tên là 6 chữ - GV mời đại diện các nhóm trình bày. cái - GV mời các nhóm khác nhận xét - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình huống trong - HS tìm, chia sẻ một số thực tế liên quan đến dãy số liệu thống kê tình huống trong thực tế. - GV chia HS nhóm 4, cho các nhóm chia sẻ trong nhóm - Các nhóm chia sẻ trong nhóm - Đại diện các nhóm trình - Các nhóm chia sẻ trước lớp bày: - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Sáng tháng Năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng Năm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ. - Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất nước. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đối với Bác Hồ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, lòng kính trọng đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh nói riêng và những vị anh hùng dân tộc nói chung. Trân trọng lịch sử và những giá trị truyền thống của người Việt. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc thuộc lòng bài thơ tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý Bác Hồ, yêu quý quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV nêu tên bài học ( Sáng tháng Năm) và giao nhiệm vụ: + Đọc câu hỏi khởi động: Để kỉ niệm sinh - HS thảo luận theo nhóm nhật Bác Hồ ( ngày 19 tháng 5), trường em tổ chức những hoạt động gì? + Thảo luận theo cặp - GV gọi HS trình bày - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước - GV nhận xét, tuyên dương. lớp - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. Bài thơ + Trường thường tổ chức một đợt thi là tiếng lòng, là tình cảm của nhà thơ Tố Hữu đua học tập tốt đối với Bác Hồ, thể hiện qua một lần lên thăm + Tổ chức biểu diễn văn nghệ mừng Bác ở chiến khu Việt Bắc. sinh nhật Bác - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu: hình chủ + Kể chuyện về Bác tịch Hồ Chí Minh ngồi làm việc ở chiến khu + Phát động phong trào thi đua học Việt Bắc. ( Bác Hồ ngồi đánh máy chữ) và làm theo Bác - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS năng khiếu đọc bài HS lắng nghe, đọc thầm theo - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng - HS lắng nghe cách đọc. dễ phát âm sai, Ví dụ: nương ngô, lồng lộng, nước non, Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc của tác giả bài thơ: giọng đọc vui tươi, tha thiết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Gọi HS chia đoạn cách đọc. - GV chốt chia đoạn: 3 khổ thơ + Khổ 1: từ đầu đến thủ đô gió ngàn + Khổ 2: tiếp theo đến khách văn đến nhà + Khổ 3: còn lại - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS quan sát - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: : nương ngô, lồng lộng, nước non - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. Vui sao/ một sáng tháng Nǎm / - HS đọc từ khó. Đường về Việt Bắc / lên thǎm Bác Hồ / Suối dài/ xanh mướt nương ngô/ - 3 HS đọc nối tiếp đoạn Bốn phương lồng lộng/ thủ đô gió ngàn... - 2-3 HS đọc câu. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. Kết hợp giải nghĩa từ khó: Việt Bắc, bồ, kêu GV giải thích thêm từ khách văn: khách đến chơi nhà để nói chuyện về văn chương -HS giải nghĩa từ bằng các hình thức: dùng từ điển tra nghĩa cuả từ, đặt câu... 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả: giọng đọc vui tươi, tha thiết - Mời 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đến hết). bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi + GV nhận xét tuyên dương đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất nước. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đối với Bác Hồ. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - HS thảo luận, trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở đâu và + Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở Việt vào thời gian nào? Bắc vào một sáng tháng Năm. + Câu 2: Đường lên Việt Bắc có gì đẹp? + Đường lên Việt Bắc có suối dài, có nương ngô xanh mướt, có gió ngàn thổi reo vui... + Câu 3: Hãy tả lại khung cảnh nơi Bác Hồ + Bác Hồ làm việc trong một ngôi làm việc nhà sàn đơn sơ. Trong ngôi nhà ấy có một chiếc bàn con, một bồ đựng công văn và một chú chim bồ câu nhỏ đang đi tìm thóc. Khung cảnh bình yên, mộc mạc và giản dị + Câu 4: Câu thơ nào cho thấy sự gắn bó thân + Câu thơ cho thấy sự gắn bó thân thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ? thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ là: Bàn tay con nắm tay cha Bàn tay Bác ấm vào da vào lòng. + Câu 5: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Bác ngồi đó, lớn mênh mông, lên sự cao cả, vĩ đại của Bác Hồ? bao quanh là trời xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước non - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, - HS nhắc lại nội dung bài học. nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đới với Bác Hồ. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh khổ thơ. các khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước - GV nhận xét, tuyên dương. lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Bồi dưỡng tình yêu, sự biết ơn, lòng kính trọng đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh nói riêng và những vị anh hùng dân tộc nói chung. Trân trọng lịch sử và những giá trị truyền thống của người Việt. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - GV nhận xét tiết dạy. lòng. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 25 tháng 02 năm 2025 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết dãy số liệu thống kê. - Củng cố kĩ năng nhận biết cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia để vận dụng kiến thức GV viết 4 số bất kì ( Ví dụ:2, 4, 1, 7) vào 4 đã học vào thực tiễn. phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em tạo thành dãy số liệu theo thứ tự từ - 4 HS xung phong tham gia chơi. bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - GV dẫn dắt vào bài mới tiễn. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng nhận biết dãy số liệu thống kê và đưa ra nhận xét từ dãy số liệu đó, phát hiện được vấn đề dựa trên quan sát dãy số liệu - Hình thành kĩ năng thực hành thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê và đưa ra nhận xét từ dãy số liệu thu thập được - Cách tiến hành: Bài 1. Trả lời câu hỏi? (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc - GV mời HS nêu dãy số liệu thống kê trong - HSTL: 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10, 13 bài toán ? Dãy số liệu cung cấp thông tin gì? -Dãy số liệu cung cấp số quả dâu tây - Yêu cầu HS làm bài mà Việt hái được trong ngày - HS làm bài và báo cáo kết quả a, Việt đã hái dâu tây trong 8 ngày b,Vào ngày đầu tiên Việt hái được ít dâu tây nhất c, Số lượng dâu tây mà Việt thu hoạch được trong các ngày đó là tăng sau mỗi ngày - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS nhận xét và đọc lại tia số. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: Trả lời câu hỏi? (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS đọc nội dung bài? - 1 HS đọc - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. -HSTL và trả lời: Cho dãy số liệu về thời gian tập thể dục mỗi ngày của các thành viên trong gia đình Mai như sau: 20 phút, 40 phút, 10 phút, 50 phút, 30 phút a, Gia đình Mai có bao nhiêu thành viên? a, Gia đình Mai có 5 thành viên b, Trung bình mỗi ngày trong gia đình Mai b. Trung bình một ngày mỗi thành giành bao nhiêu phút mỗi ngày để tập thể viên dành số phút để tập thể dục là: dục? ( 20 +40 + 10 + 50 + 30 ) : 5 = 30 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết (phút) quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Trả lời câu hỏi ? (Làm việc nhóm 4 ) - GV cho HS làm theo nhóm. a, Hãy thực hiện một cuộc khảo sát về số giờ - HS đổi vở soát nhận xét. ngủ trong 1 ngày của các bạn trong nhóm em - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. và ghi lại kết quả thành dãy số liệu ( theo mẫu) Mẫu: Rô-bốt tiến hành khảo sát và ghi lại thành dãy số liệu như sau: 10 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 10 giờ, 9 giờ, 8 giờ, 7 giờ b, Dựa vào dãy số liệu vừa thu thập được, trả lời câu hỏi + Có bao nhiêu bạn tham gia cuộc khảo sát của em? + Bạn ngủ ít nhất đã ngủ bao nhiêu giờ mỗi ngày? + Trong giai đoạn từ 6 tuổi đến 12 tuổi, mỗi người cần được ngủ đủ từ 9 giờ đến 12 giờ mỗi ngày. Hỏi có bao nhiêu bạn ngủ đủ số giờ theo quy định ? - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình - HS tìm, chia sẻ một số tình huống huống trong thực tế liên quan đến dãy số liệu trong thực tế. thống kê. VD: Nêu tuổi của các thành viên trong gia đình em hiện nay. Tính trung bình - HS trình bày: số tuổi của các thành viên trong gia đình em? - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - HS chia sẻ trước lớp tiễn. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Trạng ngữ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được khái niệm về thành phần trạng ngữ- thành phần phụ của câu. Nhận diện được trạng ngữ trong câu và hiểu được nội dung của nó. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu trạng ngữ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xác định chủ ngữ của câu sau: + Câu 1: Cầu Thê Húc Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. + Câu 2: là danh tướng + Câu 2: Xác định vị ngữ của câu sau: Việt Nam thế kỉ XI. Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI. + Câu 3: + Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: Gió Chủ ngữ: Gió thổi thổi vi vu. Vị ngữ: vi vu - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để - Học sinh thực hiện. khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết trạng ngữ là thành phần phụ của câu. + Trạng ngữ bổ sung các thông tin về thời gian, nơi chốn mục đích, nguyên nhân, phương tiện của sự việc nêu trong câu. + Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với 2 thành phần chính của câu bằng dấu phẩy. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về trạng ngữ. Bài 1: Đọc các câu ở 2 cột và thực hiện yêu cầu - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B Cả lớp lắng nghe bạn đọc. A B Bác đã đi khắp Để tìm đường cứu năm châu, bốn nước, Bác đã đi khắp biển. năm châu, bốn biển. Bác Hồ đọc Ngày 2 tháng 9 Tuyên ngôn độc năm 1945, Bác Hồ lập. đọc Tuyên ngôn độc lập. Vườn cây Bác Trong Phủ Chủ Hồ xanh tốt quanh tịch, vườn cây Bác Hồ năm. xanh tốt quanh năm. - HS làm việc theo nhóm. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: a, Chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A Câu 1: Chủ ngữ: Bác vị ngữ: đã đi khắp năm châu, bốn biển. Câu 2: Chủ ngữ: Bác Hồ vị ngữ: đọc tuyên ngôn độc lập Câu 3: Chủ ngữ: Vườn cây Bác Hồ vị ngữ: xanh tốt quanh năm b, thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B Câu 1: Để tìm đường cứu nước Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm trình bày. - Lắng nghe rút kinh - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nghiệm. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Thành phần thêm vào mỗi câu ở cột B của bài - 1 HS đọc yêu cầu. Cả tập 1 bổ sung thông tin gì cho câu? lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -HSTL: thành phần được - GV mời 1 HS nhắc lại 3 thành phần được thêm vào thêm vào mỗi câu ở cột B Câu 1: Để tìm đường cứu nước Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch -HS đọc: thời gian, nơi - GV mời HS đọc 3 gợi ý về ý nghĩa của trạng ngữ chốn, mục đích - HS làm việc theo nhóm. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4: + Để tìm đường cứu nước GV đặt câu hỏi gợi ý: bổ sung thông tin về mục + Để tìm đường cứu nước bổ sung thông tin gì? đích cho câu. + + Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung thông tin về Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung thông tin gì? thời gian. + Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông tin về nơi chốn. + Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông tin gì? - Đại diện các nhóm trình - GV mời các nhóm trình bày. bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. xét, bổ sung. Bài 3. Nhận xét các thành phần được thêm vào - Lắng nghe rút kinh trong các câu ở cột B của bài tập 1 nghiệm. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. Nhận xét các thành phần được thêm vào trong các câu ở cột B của bài tập 1 -HS đọc yêu cầu, lớp theo a, về vị trí dõi đọc thầm b, về dấu câu - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 với các nhiệm vụ: + Đọc lại các câu của cột B ở bài 1 + Thành phần được thêm vào đứng ở đâu? + Thành phần này được ngăn cách với 2 thành phần -HS làm việc theo nhóm: chính của câu bằng dấu câu nào? + Thành phần được thêm vào đứng ở đầu câu + Thành phần này được ngăn cách với 2 thành phần chính của câu bằng dấu phẩy - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận - GV mời các nhóm trình bày. xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh - GV mời các nhóm nhận xét. nghiệm. - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

