Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
TUẦN 25 Thứ hai ngày 03 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chào cờ. Mỗi tuần một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp. Sinh hoạt dưới cờ: Tự bảo vệ bản thân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ, chia sẻ với mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. - Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tự bảo vệ bản thân - Mục tiêu: Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia Chơi trò chơi Rung chuông - HS xem. vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống - Các nhóm lên thực hiện có nguy cơ bị xâm hại. Tham gia Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia biểu diễn - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________ TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. - Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: Giáo viên tổ chức trò chơi “Về đích” - Chia hai đội chơi “Đội số chẵn” và “Đội số - Học sinh tham gia trò chơi. lẻ”. Gieo xúc sắc và tính tổng số chấm ở mặt trên nếu tổng là số chẵn thì một bạn ở “Đội số chẵn” được tiến về phía trước, nếu tổng là số lẻ thì một bạn ở “Đội số lẻ” được tiến về phía trước. Thực hiện cho đến khi số bạn ở các đội đều được tiến về phía trước. Đội nào hoàn thành trước sẽ giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về kiểm đếm số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện - Cách tiến hành: Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng. - Học sinh quan sát và trả lời câu - Yêu cầu học sinh quan sát bảng kiểm đếm hỏi: của Nam khi gieo xúc xắc nhiều lần và trả lời câu hỏi: + Mỗi mặt của xúc xắc đã xuất hiện bao nhiêu + Mặt 1 chấm xuất hiện 2 lần, mặt 2 lần? chấm xuất hiện 5 lần, mặt 3 chấm xuất hiện 3 lần, mặt 4 chấm xuất hiện 4 lần, mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần, mặt 6 chấm xuất hiện 2 lần. + Mặt 5 chấm đã xuất hiện mấy lần? + Mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần - Học sinh chọn đáp án: D. 7 lần Bài tập 2: a) Tổ chức học sinh quan sát tranh minh họa, - Học sinh quan sát tranh minh họa, đọc các yêu cầu. đọc các yêu cầu. Cho biết có các sự kiện nào có thể xảy ra? + Có 2 sự kiện có thể xảy ra: Lấy được 2 chiếc bút cùng màu (cùng b) Tổ chức cho học sinh thực hành lấy hai bút xanh); hoặc lấy được 2 bút khác ra khỏi túi, quan sát màu và ghi lại kết quả vào màu (1 bút xanh 1 bút vàng) bảng kiểm đếm (Thực hiện 20 lần) - Học sinh thực hiện nhóm (4-6 học sinh) c) So sánh số lần xuất hiện của hai sự kiện lấy 1 bút vàng và 1 bút được từ hai chiếc bút khác màu và sự kiện lấy xanh được 2 chiếc bút cùng màu. 2 bút xanh Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. - Học sinh so sánh. Giáo viên mở rộng: Thường thì sự kiện lấy được 2 bút khác màu có số lần xuất hiện nhiều hơn. Lý do: Nếu ta đánh số bút xanh là bút - Các nhóm trình bày báo cáo. xanh 1 và bút xanh 2, thì có thể nêu được các - Học sinh lắng nghe để vận dụng. kết quả có thể xảy ra khi ta lấy 2 chiếc bút ra khỏi túi là. Lấy được bút xanh 1 và bút xanh 2 (2 chiếc bút cùng màu), lấy được bút xanh 1 và bút vàng hoặc lấy được bút xanh 2 và bút xanh vàng (2 chiếc bút khác màu). Bài tập 3: - Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho biết các sự kiện có thể xuất hiện khi ta gieo hai xúc xắc và tính tổng số chấm ở các mặt trên của xúc xắc ? - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức học sinh thực hành. - Có 11 sự kiện có thể xảy ra: Nhận được tổng là 2, 3, 4, ,12 - Học sinh thực hành (theo nhóm) - Tổ chức các nhóm chia sẻ kết quả. Giáo viên mở rộng: Thường thì những tổng ở khoảng giữa như 6, 7 và 8 hay xuất hiện nhiều hơn vì có thể nhận được các mặt trên là (1, 5), (2, 4), (3, 3), (4, 2) và (5, 1), hay 7 có thể nhận được khi các mặt trên là (1, 6), (2, 5), (3, 4), (4, 3), (5, 2), (6, 1) hay 8 cũng tương tự. Tổng 12 khả nang xuất hiện thấp hơn (vì phải cần - Chia sẻ kết quả của nhóm về 3 chú hai mặt trên của xúc xắc là 6 và 6) rùa về đích đầu tiên. - Học sinh lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bằng các - HS tham gia thực hành. cho học sinh thực hành ghi chép lại vào bảng kiểm đếm số lần đạt các điểm số trong học tập - HS lắng nghe để vận dụng vào của cá nhân ở các môn học trong tuần. thực tiễn. Điể 5 6 7 8 9 10 - Nhận xét, tuyên dương. m Số lần IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. __________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Vườn của ông tôi. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bà và cháu trong câu chuyện. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình cảm, . - Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người đã làm nên khu vườn đó. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung quanh. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và tranh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Gọi học sinh đọc một đoạn trong bài Chàng - Học sinh đọc bài và trả lời câu trai làng Phù Ủng và trả lời câu hỏi về nội dung hỏi. đoạn đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bà và cháu trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - HS lắng nghe giáo viên đọc. giọng ở những từ ngữ tả cảnh, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: - HS lắng nghe giáo viên hướng + Về giọng đọc: Đọc diễn cảm với ngữ điệu dẫn cách đọc. chung. Trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh. um tùm, cao vút, mọc tít ở ngoài ngõ) hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.(nhớ đến ông, tự hình dung ra ông, tưởng tượng, không thể phai nhạt, đỡ nhớ). Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả, gợi cảm xúc của các nhân vật. + Về từ ngữ: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai (xòa xuống, uốn nó xuống, lời chỉ - 1 HS đọc toàn bài. dẫn, cây cao vút, giữa quãng cách, .) - HS theo dõi GV chia đoạn. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cá ăn sung. + Đoạn 2: Tiếp theo đến như khi ông còn sống. + Đoạn 3: Tiếp theo đến khoai sọ. + Đoạn 4: Tíếp theo đến còn mãi xanh tươi. + Đoạn 5: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp từng đoạn - GV Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước trước lớp. lớp. - GV hướng dẫn luyện đọc từ gữ, từ khó: lụi, - HS đọc từ ngữ, lời giải nghĩa hình dung, mẫu đơn, dành dành, xòa, cao vút, và một số từ khó. ngải cứu, vun xới, .. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc câu theo hướng dẫn Dù chỉ hoàn toàn là những tưởng tượng/ của GV. nhưng bóng hình ông/ không thể phai nhạt/ khi vườn cây/ còn mãi xanh tươi//. Đêm giao thừa nào/ bà tôi/ cũng làm một mâm cơm cúng/ đặt lên bể nước/ để mời ông về/ vui với con cháu/ và để cho cây vườn/ đỡ nhớ.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm với ngữ điệu - HS lắng nghe cách đọc diễn trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở những từ cảm. ngữ tả, thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn của bài đọc - 5 HS đọc nối tiếp. - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho nhóm bàn. đến hết). - GV theo dõi sửa lỗi cho học sinh. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn + GV nhận xét tuyên dương nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình cảm, . + Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người đã làm nên khu vườn đó. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - Tổ chức học sinh đọc câu hỏi, thảo luận và trả - HS thực hiện theo hướng dẫn. lời. - GV hỗ trợ giúp đỡ học sinh (Gợi ý, nhắc nhở, rèn học sinh kỹ năng trả lời câu hỏi: đủ ý, rõ nội dung, tròn câu văn, ) Câu 1: Lần đầu về quê, bạn nhỏ được bà nội - Lần đầu về quê bạn nhỏ được giới thiệu cho biết về những cây nào trong bà nội giới thiệu cho biết về vườn. nhiều loại cây. Mít, nhãn, sung, chuối, cau, khế, dành dành, mẫu đơn,... - Cây nào trong vườn cũng gợi Câu 2: Theo em, qua lời giới thiệu của bà, bạn nhớ về ông; Cây trong vườn nhỏ hiểu được điều gì về vườn cây? luôn gợi kỷ niệm về ông; Vườn của ông luôn được bà chăm sóc chu đáo. Vườn cây của ông luôn được bà yêu quý, giữ gìn.; .. Câu 3: Vì sao hình bóng ông không bao giờ - Hình bóng ông không bao giờ phai nhạt trong lòng người thân? phai nhạt trong lòng người thân vì vườn cây luôn xanh tốt, luôn gợi cảnh ông chăm sóc vườn cây; Vì vườn cây, ông trrồng luôn gợi hình bóng ông; Vì người thân luôn nhớ công ơn của ông: ông đã trồng nên một vườn cây xanh tốt; . Câu 4: Đóng vai bạn nhỏ, nói 1 - 2 câu nhận - Vườn của ông mình có rất xét về vườn cây của ông. nhiều cây ăn quả. Cây mít, cây sung, cây khế lúc nào cũng chi chít quả; Vườn cây của ông tớ có đủ các loại nào là cây ăn quả nào là cây bóng mát, nào là cây hoa; Cây trong vườn đều do ông tôi trồng, bà tôi bảo có những cây ông trồng khi tôi còn bé tí; .. Câu 5: Nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện, em sẽ - Em sẽ chăm chỉ vun xới, tưới làm gì để giữ gìn vườn cây của ông được nước cho từng cây trong vườn. nguyên vẹn đúng như khi ông còn sống? Sẽ tỉa cành bắt sâu cho các loại cây hoa. Sẽ rào lại xung quanh để bảo vệ chúng, - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung - HS nêu nội dung bài (theo chính của bài. cảm nhận và sự hiểu biết của - GV nhận xét, kết luận nộindung chính của bài mình). đọc: Câu chuyện kể về khu vườn của người - HS nhắc lại nội dung chính ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết của bài học. ơn của cháu con đối với ông, người đã làm nên khu vườn đó. 3.2. Luyện đọc lại. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và đọc mẫu. - Lắng nghe hướng dẫn. - Tổ chức học sinh luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức đọc diễn cảm trước lớp. - Đại diện nhóm đọc trước lớp. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung quanh. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng chia sẻ, thể hiện tình - HS tham gia để vận dụng kiến cảm, lòng biết ơn đối với người thân cũng như thức đã học vào thực tiễn. mọi người xung quanh. - Một số HS tham gia chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. cảm nhận, thể hiện tình cảm đối - GV nhận xét tiết dạy. với người thân. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________ KHOA HỌC Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày. - Liên hệ thực tế nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống phù hợp. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động, trải nghiệm qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong các hoạt động, tự học, hoàn thành được các yêu cầu và nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với bản thân, lớp và gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và tranh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động ôn lại kiến thức bài cũ (Vai trò của chất dinh dưỡng đối với cơ thể). - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. + GV chuẩn bị các thẻ ghi tên một số loại thực phẩm (thức ăn), thẻ ghi vai trò của các loại thức ăn và bảng phân loại thức ăn (Mẫu) Vi-ta- Chất Chất min, Chất Vai TT bột đạm chất béo trò đường khoáng 1 2 3 4 ..... - Nghe GV hướng dẫn cách + Chia hai đội chơi: Khi có hiệu lệnh 1 thành chơi viên của mỗi đội sẽ chọn 1 thẻ có tên thức ăn - HS tham gia trò chơi. dán vào bảng phân loại, 1 thành viên tiếp sẽ chọn đúng vai trò của loại thức ăn đó dán vào cột vai trò tương ứng. Đội nào hoàn thành nhanh, chính xác sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày. - Liên hệ thực tế nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống phù hợp. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động, trải nghiệm qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. 1. Quan sát và cho biết: - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm quan sát bảng thực đơn SGK: - Quan sát, thảo luận nhóm. - Nhớ lại kiến thức đã học, trả Gợi ý học sinh nhớ lại kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. lời các câu hỏi: + Ngày thứ năm có nhiều + Ngày nào có nhiều loại thức ăn khác nhau? thức ăn được chế biến từ Bữa ăn nào có đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng? nhiều loại thực phẩm khác + Thực đơn của ngày nào tốt cho sức khỏe của nhau và có đủ 4 nhóm chất trẻ em? Vì sao? dinh dưỡng. + Thực đơn của ngày thứ năm tốt cho sức khỏe của trẻ em (Vì có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng. Cụ thể: Thức ăn chứa chất bột đường (bánh mì, cơm, bánh bí đỏ,..); chất đạm (từ cá, thịt, tôm, trứng quả - GV nhận xét, kết luận , tuyên dương HS. đỗ); chất béo (từ thịt, đỗ xào); vi-ta-min và chất khoáng (từ cải, bí đỏ, canh rau) + (Bữa ăn ngày thứ tư thiếu chất béo, bữa ăn ngày thứ sáu rất ít vi-ta-min và chất khoáng) - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. 2. Chia sẻ: - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi chia - Thực hiện chia sẻ theo nhóm sẻ với nhau về nội dung: Điều gì sẻ xảy ra với đôi. cơ thể nếu: + Các bữa ăn chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau xanh, quả chín. + Cơ thể sẽ thiếu vi-ta-min và + Chỉ ăn canh trong bữa cơm mà trong ngày chất khoáng ảnh hưởng đến không uống nước. sức khỏe. - Tổ chức cho họcn sinh chia sẽ trước lớp + Cơ thể sẽ bị thiếu nước. (Khuyến khích học sinh đưa ra các cách giải thích khác nhau) - Tham gia chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương HS. Liên hệ thức tế nhắc nhở học sinh về ăn uống đủ lượng, đủ chất để đảm bảo dinh dưỡng cho cơ - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thể. thức để vận dụng thực tế. 3. Quan sát, đọc thông tin và cho biết. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, hình 2 SGK - Quan sát hình 1, 2 SGK. trang 89. - Gọi HS đọc nội dung thông tin. - Đọc thông tin SGK. - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4, hoàn - Thảo luận, hoàn thành phiếu thành phiếu học tập. học tập. Lợi Lợi ích ích của của Thức Thức thức thức ăn có ăn có ăn ăn nguồn nguồn chứa chứa gốc gốc chất chất từ từ đạm, đạm động thực chất từ vật vật béo đậu, - Tổ chức học sinh trình bày kết quả. từ đõ, - GV nhận xét, kết luận kiến thức, tuyên dương thịt, lạc,... học sinh, nhóm. cá,. - Đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức học sinh trả lời câu hỏi để củng - Học sinh tham gia trả lời câu cố kiến thức bài học: hỏi. + Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật? + Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật? + Em hãy vận dụng kiến thức đã học để thực hiện ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để đảm - HS lắng nghe và vận dụng. bảo sức khỏe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _________________________ Thứ ba ngày 04 tháng 03 năm 2025 TOÁN Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được về dãy số liệu thống kê, cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột. Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong biểu đồ cột. - Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. - Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ về kết -Học sinh tham chia sẻ. quả thực hiện kiểm đếm số lần đạt điểm các điểm số trong học tập của cá nhân ở các môn học trong tuần và trả lời các câu hỏi: + Số điểm nào xuất hiện nhiều nhất? + Số điểm nào xuất hiện ít nhất? + Hãy tự đánh giá kết quả học tập của em qua kết quả kiểm đếm trên. - Nhận xét, tuyên dương và giáo dục học sinh - Học sinh lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Cách tiến hành: Bài 1: Chọn câu trả lời đúng. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu và trả lời: - Rô-bốt cùng các bạn làm gì? - Rô-bốt cùng các bạn làm - Hãy đọc dãy số liệu mà Rô-bốt đã ghi lại số những món đồ chơi tái chế để tiền thu được trong mỗi ngày. bán lấy tiền ủng hộ đồng bào lũ lụt. - Học sinh đọc dãy số liệu: 180 000 đồng, 70 000 đồng, 125 000 đồng, 80 000 đồng, 100 000 đồng. - Có bao nhiêu ngày nhóm bạn thu được nhiều - Có 2 ngày nhóm bạn thu được hơn 100 000 đồng từ hoạt động đó? nhiều hơn 100 000 đồng từ hoạt động đó. Vậy chọn đáp án B. 2 - Giáo viên nhận xét tuyên dương. ngày Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu, đọc thông tin biểu đồ “Số câu đố mỗi bạn giải được” - Biểu đồ ghi lại số câu đố mà các bạn Lan, Rô-bốt, bạn Việt, - Nội dung của biểu đồ là gì ? bạn Nam, bạn Mai, bạn Lâm giải được. - Bạn Lan: 7 câu, bạn Rô-bốt: 6 câu, bạn Việt: 3 câu, bạn Nam: 6 câu, bạn Mai: 9 câu, bạn - Mỗi bạn giải được bao nhiêu câu đố ? Lâm: 5 câu. - Bạn Mai giải được nhiều câu đố nhất, bạn Việt giải được ít câu đố nhất. - Giải quyết được tất cả 36 câu - Trong số 6 bạn, bạn nào giải được nhiều câu đố đố nhất? bạn nào giải được ít câu đố nhất? 7 + 6 + 3 + 6 + 9 + 5 = 36 (câu) - 6 bạn đã giải quyết được tất cả bao nhiêu câu - Học sinh lắng nghe. đố? - Trung bình mỗi bạn giải được bao nhiêu câu - Đọc nội dung và yêu cầu của đố ? bài tập. - Giáo viên mở rộng: giải thích học sinh hiểu - Cho biết số chậu cây mà hai và nắm được trung bình là gì. chị em Mai và Mi đã hoàn thành trong mỗi ngày. Cho biết số chậu cây ít nhất và nhiều - Giáo viên đánh giá, nhận xét, tuyên dương học nhất được làm trong mỗi ngày. sinh. - Trong một ngày, Mai và Mi Bài 3: làm được nhiều nhất 12 chậu - Tổ chức học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập cây. - Ngày ít nhất Mai và Mi làm được 2 chậu cây. - Dãy số liệu thống kê của bài toán cung cấp cho - Vận dụng kiến thức về tìm số em những thông tin gì ? trung bình thực hiện trả lời câu hỏi. Trung bình mỗi ngày hai chị em làm được bao nhiêu chậu cây: (2 + 3 + 5 + 5 + 5 + 8 + 8 + 10 - Trong một ngày, Mai và Mi làm được nhiều + 12 + 12) : 10 = 7 (chậu cây) nhất bao nhiêu chậu cây ? - Nhận xét bài làm của bạn. - Ngày ít nhất Mai và Mi làm được bao nhiêu - Học sinh đọc nội chậu cây? dung, yêu cầu bài tập - Có hai sự kiện có thể xảy ra: - Trung bình mỗi ngày hai chị em làm được bao Việt lấy được hộp đựng kẹo nhiêu chậu cây? (Gáo viên gợi ý học sinh nhớ hoặc Việt lấy được hộp đựng lại kến thức về tìm số trung bình) tẩy bút chì. - Học sinh thực hành: - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả hoạt động của nhóm mình. - Tổ chức học sinh trình bày, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 4: - Tổ chức học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập - Dựa vào nội dung bài tập cho biết các sự kiện có thể xuất hiện khi Việt chọn một trong 4 hộp đó là gi? - Chia nhóm và tổ chức học sinh thực hành và ghi lại kết quả thực hành vào bảng kiểm đếm. Chọn được hộp đựng kẹo Chọn được hộp đựng tẩy bút chì - Mời các nhóm chia sẻ kết quả hoạt động. và cho biết sự kiện nào xuất hiện nhiều hơn, sự kiện nào xuất hiện ít hơn. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bằng các HS lắng nghe để vận dụng. cho học sinh thực hành lấy các đồ vật khác màu và ghi lại kết quả kiểm đếm số lần xuất hiện của các đồ vật đó. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________ TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết ý nghĩa, dấu hiệu hình thức của trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn. - Biết nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Đọc câu văn sau và trả lời các câu hỏi: - Đọc và trả lời câu hỏi: - Trong lớp, em luôn chăm chú nghe thầy, + Trong lớp (bổ sung thông tin về nơi cô giảng bài. chốn) - Hôm qua, em cùng bố mẹ về quê chơi. + Hôm qua (bổ sung thông tin về thời + Tìm trạng ngữ trong các câu trên. gian) + Cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu? - Nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe. - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết ý nghĩa, dấu hiệu hình thức của trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn. + Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn. Bài 1: - Gọi học sinh đọc nội dung bài tập 1, xác - Đọc bài tập, xác định yêu cầu: Bài định yêu cầu. tập yêu cầu tìm trạng ngữ trong mỗi câu và cho biết trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu. - Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân sau đó trao đổi nhóm đôi để thống nhất kết quả. - Nhận xét, kết luận, tuyên dương học sinh. - Lắng ghe. Bài 2. - Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài - Đọc và nêu yêu cầu bài tập (Đặt câu tập hỏi cho mỗi trạng ngữ ở bài tập 1) - Hướng dẫn mẫu cho học sinh: (Khi nào/Bao giờ) các loài hoa đua nhau - Theo dõi hướng dẫn mẫu và thực khoe sắc? hiện bài tập theo nhóm đôi. Hoặc có thể đặt câu hỏi theo cách: + (Ở đâu) đàn trâu đang thung thăng Các loài hoa đua nhau khoe sắc (Khi gặm cỏ? nào/Bao giờ)? + (Khi nào/Bao giờ) hoa ban nở trắng núi rừng Tây Bắc? + (Ở đâu) bà đã trồng một hàng cau thẳng tắp? - Gọi học sinh trình bày. Nhận xét, kết luận, - Học sinh trình bày kết quả. tuyên dương học sinh. - Giáo viên kết luận kiến thức về trạng ngữ - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. chỉ thời gian, nơi chốn qua nội dung bài tập và ghi nhớ. + Trạng ngữ chỉ thời gian bổ sung thông tin về thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu; trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn bổ sung thông tin về địa điểm diễn ra sự việc nêu trong câu; trả lời câu hỏi Ở đâu? - Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ. - Đọc nội dung ghi nhớ. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn văn, xếp vào nhóm thích hợp. - Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài - Đọc và nêu yêu cầu của bài tập. tập. - Giáo viên giải nghĩa từ “Tháng Chạp” tháng 12 âm lịch. - Cho học sinh làm bài tập. - Học sinh làm bài tập theo nhóm đôi (trên phiếu học tập) Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ thời gian nơi chốn Tháng Chạp, Ở góc vườn, Vào ngày Tết Khắp gian phòng - Gọi học sinh trình bày, giáo viên nhận xét - Trình bày kết quả hoạt động. kết luận. Bài tập 4: Tìm trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn thay cho ô vuông. - Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh thực - Lắng nghe, thực hiện theo hướng hiện (Hoạt động theo nhóm thi đua tìm các dẫn. trạng ngữ phù hợp thay cho dấu “,” ở mỗi câu, nhóm nào tìm được nhiều trạng ngữ trong thời gian quy định sẽ chiến thắng) - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Trình bày kết quả hoạt động. a) Trên cành cây, trong vòm cây, trong vườn, ngoài vườn, trên bầu trời, mùa xuân, .bầy chim hót líu lo. b) Mùa hè, vào ngày hè, tháng sáu, trên sân trường, .hoa phượng nở đỏ rực. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. c) Sáng sớm, buổi sáng, trên sông, lúc hoàng hôn, đoàn thuyền nối đuôi nhau ra khơi. - Học sinh lắng nghe.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx

