Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh

docx 75 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh
 TUẦN 25
 Thứ Hai ngày 03 tháng 03 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Tự bảo vệ bản thân
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu 
hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ, chia sẻ với mọi người. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tự bảo vệ bản thân
- Mục tiêu: Chơi trò chơi Rung chuông vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng 
nghe câu hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống có nguy cơ bị xâm 
hại.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS Tham gia Chơi trò chơi Rung chuông - HS xem.
vàng về chủ đề Tự bảo vệ bản thân. Lắng nghe câu 
hỏi đưa ra phương án ứng phó với các tình huống - Các nhóm lên thực hiện 
có nguy cơ bị xâm hại. Tham gia Chơi trò chơi 
 Rung chuông vàng về chủ 
 đề Tự bảo vệ bản thân. 
 Lắng nghe câu hỏi đưa ra 
 phương án ứng phó với 
 các tình huống có nguy cơ 
 bị xâm hại và chia sẻ suy 
 nghĩ của mình sau buổi 
 tham gia biểu diễn
 - HS lắng nghe.
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
bản thân sau khi tham gia 
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
- HS lắng nghe.
IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự 
kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. 
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
- Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
Giáo viên tổ chức trò chơi “Về đích”
- Chia hai đội chơi “Đội số chẵn” và “Đội số - Học sinh tham gia trò chơi.
lẻ”. Gieo xúc sắc và tính tổng số chấm ở mặt 
trên nếu tổng là số chẵn thì một bạn ở “Đội số 
chẵn” được tiến về phía trước, nếu tổng là số 
lẻ thì một bạn ở “Đội số lẻ” được tiến về phía 
trước. Thực hiện cho đến khi số bạn ở các đội 
đều được tiến về phía trước. Đội nào hoàn 
thành trước sẽ giành chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu vào bài.
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về kiểm đếm số lần lặp lại của một khả năng xảy ra 
(nhiều lần) của một sự kiện 
 - Cách tiến hành:
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng. - Học sinh quan sát và trả lời câu 
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng kiểm đếm hỏi:
của Nam khi gieo xúc xắc nhiều lần và trả lời 
câu hỏi:
+ Mỗi mặt của xúc xắc đã xuất hiện bao nhiêu + Mặt 1 chấm xuất hiện 2 lần, mặt 2 
lần? chấm xuất hiện 5 lần, mặt 3 chấm 
 xuất hiện 3 lần, mặt 4 chấm xuất 
 hiện 4 lần, mặt 5 chấm xuất hiện 7 
 lần, mặt 6 chấm xuất hiện 2 lần.
+ Mặt 5 chấm đã xuất hiện mấy lần? + Mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần
 - Học sinh chọn đáp án: D. 7 lần
Bài tập 2: 
a) Tổ chức học sinh quan sát tranh minh họa, - Học sinh quan sát tranh minh họa, 
đọc các yêu cầu. đọc các yêu cầu.
Cho biết có các sự kiện nào có thể xảy ra? + Có 2 sự kiện có thể xảy ra: Lấy 
 được 2 chiếc bút cùng màu (cùng 
b) Tổ chức cho học sinh thực hành lấy hai bút xanh); hoặc lấy được 2 bút khác 
ra khỏi túi, quan sát màu và ghi lại kết quả vào màu (1 bút xanh 1 bút vàng)
bảng kiểm đếm (Thực hiện 20 lần) - Học sinh thực hiện nhóm (4-6 học 
 sinh)
c) So sánh số lần xuất hiện của hai sự kiện lấy 1 bút vàng và 1 bút 
được từ hai chiếc bút khác màu và sự kiện lấy xanh
được 2 chiếc bút cùng màu. 2 bút xanh
Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. - Học sinh so sánh.
Giáo viên mở rộng: Thường thì sự kiện lấy 
được 2 bút khác màu có số lần xuất hiện nhiều 
hơn. Lý do: Nếu ta đánh số bút xanh là bút - Các nhóm trình bày báo cáo.
xanh 1 và bút xanh 2, thì có thể nêu được các - Học sinh lắng nghe để vận dụng.
kết quả có thể xảy ra khi ta lấy 2 chiếc bút ra 
khỏi túi là. Lấy được bút xanh 1 và bút xanh 2 
(2 chiếc bút cùng màu), lấy được bút xanh 1 
và bút vàng hoặc lấy được bút xanh 2 và bút 
xanh vàng (2 chiếc bút khác màu).
Bài tập 3:
- Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho biết các sự kiện có thể xuất hiện khi ta 
gieo hai xúc xắc và tính tổng số chấm ở các 
mặt trên của xúc xắc ? - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức học sinh thực hành. - Có 11 sự kiện có thể xảy ra: Nhận 
 được tổng là 2, 3, 4, ,12
 - Học sinh thực hành (theo nhóm)
- Tổ chức các nhóm chia sẻ kết quả. 
Giáo viên mở rộng: Thường thì những tổng ở 
khoảng giữa như 6, 7 và 8 hay xuất hiện nhiều 
hơn vì có thể nhận được các mặt trên là (1, 5), 
(2, 4), (3, 3), (4, 2) và (5, 1), hay 7 có thể nhận 
được khi các mặt trên là (1, 6), (2, 5), (3, 4), 
(4, 3), (5, 2), (6, 1) hay 8 cũng tương tự. Tổng 
12 khả nang xuất hiện thấp hơn (vì phải cần 
hai mặt trên của xúc xắc là 6 và 6)
 - Chia sẻ kết quả của nhóm về 3 chú 
 rùa về đích đầu tiên.
 - Học sinh lắng nghe.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng bằng các - HS tham gia thực hành.
cho học sinh thực hành ghi chép lại vào bảng 
kiểm đếm số lần đạt các điểm số trong học tập - HS lắng nghe để vận dụng vào 
của cá nhân ở các môn học trong tuần. thực tiễn.
 Điể
 5 6 7 8 9 10
- Nhận xét, tuyên dương. m
 Số 
 lần
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Vườn của ông tôi. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. 
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, 
cảm xúc của bà và cháu trong câu chuyện.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, 
tình cảm, . 
 - Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu 
vườn của người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối 
với ông, người đã làm nên khu vườn đó.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người 
xung quanh.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn 
đối với người thân cũng như mọi người xung quanh. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc một đoạn trong bài Chàng - Học sinh đọc bài và trả lời câu 
trai làng Phù Ủng và trả lời câu hỏi về nội dung hỏi.
đoạn đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
 - Học sinh lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. 
Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm 
xúc của bà và cháu trong câu chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - HS lắng nghe giáo viên đọc.
giọng ở những từ ngữ tả cảnh, từ ngữ thể hiện 
tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu 
chuyện. 
- GV HD đọc: - HS lắng nghe giáo viên hướng 
+ Về giọng đọc: Đọc diễn cảm với ngữ điệu dẫn cách đọc.
chung. Trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở 
những từ ngữ tả cảnh. um tùm, cao vút, mọc tít 
ở ngoài ngõ) hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng 
cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.(nhớ 
đến ông, tự hình dung ra ông, tưởng tượng, 
không thể phai nhạt, đỡ nhớ). Nhấn giọng vào 
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm xúc của các nhân 
vật.
+ Về từ ngữ: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ 
phát âm sai (xòa xuống, uốn nó xuống, lời chỉ 
dẫn, cây cao vút, giữa quãng cách, .) - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi GV chia đoạn.
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho cá ăn sung.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến như khi ông còn sống.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến khoai sọ. 
+ Đoạn 4: Tíếp theo đến còn mãi xanh tươi. 
+ Đoạn 5: Phần còn lại. 
- GV Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước - HS đọc nối tiếp từng đoạn 
lớp. trước lớp.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ gữ, từ khó: lụi, 
hình dung, mẫu đơn, dành dành, xòa, cao vút, - HS đọc từ ngữ, lời giải nghĩa 
ngải cứu, vun xới, .. và một số từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Dù chỉ hoàn toàn là những tưởng tượng/ - HS đọc câu theo hướng dẫn 
nhưng bóng hình ông/ không thể phai nhạt/ khi của GV.
vườn cây/ còn mãi xanh tươi//. 
 Đêm giao thừa nào/ bà tôi/ cũng làm một mâm 
cơm cúng/ đặt lên bể nước/ để mời ông về/ vui 
với con cháu/ và để cho cây vườn/ đỡ nhớ.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. 
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm với ngữ điệu - HS lắng nghe cách đọc diễn 
trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở những từ cảm.
ngữ tả, thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật 
trong câu chuyện.
- Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn của bài đọc - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho nhóm bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa lỗi cho học sinh. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp.
thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn 
+ GV nhận xét tuyên dương nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, 
tình cảm, . 
+ Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn 
của người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với 
ông, người đã làm nên khu vườn đó.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- Tổ chức học sinh đọc câu hỏi, thảo luận và trả - HS thực hiện theo hướng dẫn.
lời.
- GV hỗ trợ giúp đỡ học sinh (Gợi ý, nhắc nhở, 
rèn học sinh kỹ năng trả lời câu hỏi: đủ ý, rõ nội 
dung, tròn câu văn, )
Câu 1: Lần đầu về quê, bạn nhỏ được bà nội - Lần đầu về quê bạn nhỏ được 
giới thiệu cho biết về những cây nào trong bà nội giới thiệu cho biết về 
vườn. nhiều loại cây. Mít, nhãn, sung, 
 chuối, cau, khế, dành dành, 
 mẫu đơn,...
 - Cây nào trong vườn cũng gợi 
Câu 2: Theo em, qua lời giới thiệu của bà, bạn nhớ về ông; Cây trong vườn 
nhỏ hiểu được điều gì về vườn cây? luôn gợi kỷ niệm về ông; Vườn 
 của ông luôn được bà chăm sóc 
 chu đáo. Vườn cây của ông 
 luôn được bà yêu quý, giữ 
 gìn.; ..
Câu 3: Vì sao hình bóng ông không bao giờ - Hình bóng ông không bao giờ 
phai nhạt trong lòng người thân? phai nhạt trong lòng người thân 
 vì vườn cây luôn xanh tốt, luôn 
 gợi cảnh ông chăm sóc vườn 
 cây; Vì vườn cây, ông trrồng 
 luôn gợi hình bóng ông; Vì 
 người thân luôn nhớ công ơn 
 của ông: ông đã trồng nên một 
 vườn cây xanh tốt; .
Câu 4: Đóng vai bạn nhỏ, nói 1 - 2 câu nhận - Vườn của ông mình có rất 
xét về vườn cây của ông. nhiều cây ăn quả. Cây mít, cây 
 sung, cây khế lúc nào cũng chi 
 chít quả; Vườn cây của ông tớ 
 có đủ các loại nào là cây ăn 
 quả nào là cây bóng mát, nào là 
 cây hoa; Cây trong vườn đều do 
 ông tôi trồng, bà tôi bảo có 
 những cây ông trồng khi tôi còn 
 bé tí; ..
 Câu 5: Nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện, em sẽ - Em sẽ chăm chỉ vun xới, tưới 
làm gì để giữ gìn vườn cây của ông được nước cho từng cây trong vườn. 
nguyên vẹn đúng như khi ông còn sống? Sẽ tỉa cành bắt sâu cho các loại 
 cây hoa. Sẽ rào lại xung quanh 
 để bảo vệ chúng, 
 - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe.
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung - HS nêu nội dung bài (theo 
chính của bài. cảm nhận và sự hiểu biết của 
 - GV nhận xét, kết luận nộindung chính của bài mình).
đọc: Câu chuyện kể về khu vườn của người - HS nhắc lại nội dung chính 
ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết của bài học.
ơn của cháu con đối với ông, người đã làm 
nên khu vườn đó.
3.2. Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và đọc mẫu. - Lắng nghe hướng dẫn.
- Tổ chức học sinh luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức đọc diễn cảm trước lớp. - Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người 
xung quanh.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng chia sẻ, thể hiện tình - HS tham gia để vận dụng kiến 
cảm, lòng biết ơn đối với người thân cũng như thức đã học vào thực tiễn.
mọi người xung quanh. - Một số HS tham gia chia sẻ 
- Nhận xét, tuyên dương. cảm nhận, thể hiện tình cảm đối 
- GV nhận xét tiết dạy. với người thân.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 04 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết ý nghĩa, dấu hiệu hình thức của trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn.
 - Biết nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nhận diện trạng ngữ 
chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Đọc câu văn sau và trả lời các câu hỏi: - Đọc và trả lời câu hỏi:
- Trong lớp, em luôn chăm chú nghe thầy, + Trong lớp (bổ sung thông tin về nơi 
cô giảng bài. chốn)
- Hôm qua, em cùng bố mẹ về quê chơi. + Hôm qua (bổ sung thông tin về thời 
+ Tìm trạng ngữ trong các câu trên. gian)
+ Cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông 
tin gì cho câu?
- Nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe.
- Giới thiệu vào bài.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết ý nghĩa, dấu hiệu hình thức của trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn.
+ Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ thời gian, 
nơi chốn.
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập 1, xác - Đọc bài tập, xác định yêu cầu: Bài 
định yêu cầu. tập yêu cầu tìm trạng ngữ trong mỗi 
 câu và cho biết trạng ngữ bổ sung 
 thông tin gì cho câu. 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân sau đó 
 trao đổi nhóm đôi để thống nhất kết 
 quả.
 - Lắng ghe.
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương học sinh.
Bài 2. 
 - Đọc và nêu yêu cầu bài tập (Đặt 
- Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài 
 câu hỏi cho mỗi trạng ngữ ở bài tập 
tập
 1)
- Hướng dẫn mẫu cho học sinh:
(Khi nào/Bao giờ) các loài hoa đua nhau 
 - Theo dõi hướng dẫn mẫu và thực 
khoe sắc?
 hiện bài tập theo nhóm đôi.
Hoặc có thể đặt câu hỏi theo cách:
 + (Ở đâu) đàn trâu đang thung thăng 
Các loài hoa đua nhau khoe sắc (Khi 
 gặm cỏ?
nào/Bao giờ)?
 + (Khi nào/Bao giờ) hoa ban nở 
 trắng núi rừng Tây Bắc?
 + (Ở đâu) bà đã trồng một hàng cau 
 thẳng tắp?
- Gọi học sinh trình bày. Nhận xét, kết 
 - Học sinh trình bày kết quả.
luận, tuyên dương học sinh.
- Giáo viên kết luận kiến thức về trạng ngữ 
 - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
chỉ thời gian, nơi chốn qua nội dung bài 
tập và ghi nhớ.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian bổ sung thông 
tin về thời gian diễn ra sự việc nêu trong 
câu; trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn bổ sung thông 
tin về địa điểm diễn ra sự việc nêu trong 
câu; trả lời câu hỏi Ở đâu? 
- Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
 - Đọc nội dung ghi nhớ.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong 
đoạn văn, xếp vào nhóm thích hợp.
- Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài - Đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
tập.
- Giáo viên giải nghĩa từ “Tháng Chạp” 
tháng 12 âm lịch.
- Cho học sinh làm bài tập. - Học sinh làm bài tập theo nhóm đôi 
 (trên phiếu học tập)
 Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ 
 thời gian nơi chốn
 Tháng Chạp, Ở góc vườn, 
 Vào ngày Tết Khắp gian 
 phòng
- Gọi học sinh trình bày, giáo viên nhận - Trình bày kết quả hoạt động.
xét kết luận.
Bài tập 4: Tìm trạng ngữ chỉ thời gian, 
nơi chốn thay cho ô vuông.
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh thực - Lắng nghe, thực hiện theo hướng 
hiện (Hoạt động theo nhóm thi đua tìm các dẫn.
trạng ngữ phù hợp thay cho dấu “,” ở mỗi 
câu, nhóm nào tìm được nhiều trạng ngữ 
trong thời gian quy định sẽ chiến thắng)
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
 - Trình bày kết quả hoạt động.
 a) Trên cành cây, trong vòm cây, 
 trong vườn, ngoài vườn, trên bầu 
 trời, mùa xuân, .bầy chim hót líu 
 lo.
 b) Mùa hè, vào ngày hè, tháng sáu, 
 trên sân trường, .hoa phượng nở 
 đỏ rực.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. c) Sáng sớm, buổi sáng, trên sông, 
 lúc hoàng hôn, đoàn thuyền nối 
 đuôi nhau ra khơi.
 - Học sinh lắng nghe.
Bài tập 5: Hỏi đáp về thời gian và nơi 
chốn.
- Yêu cầu học sinh quan sát, đọc phần mẫu - Quan sát, đọc mẫu hướng dẫn.
hướng dẫn.
- Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện. - Lắng nghe hướng dẫn.
+ Cần đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?, Ở 
đâu?
+ Bộ phân trả lời cho các câu hỏi Khi 
nào?, Ở đâu? Phải đứng ở vị trí đầu câu, 
giữ chức năng là trạng ngữ (chỉ thời gian, 
nơi chốn) - Học sinh thảo luận, thực hiện nhóm 
- Tổ chức học sinh thực hiện. đôi theo hình thức hỏi - đáp.
 Ví dụ:
 + HS1: Khi nào chúng ta được thêm 
 một tuổi mới?
 + HS 2: Vào Tết Nguyên Đán, chúng 
 ta được thêm một tuổi mới.
 + HS 1: Ở đâu người ta lưu giữ 
 những tài liệu, hiện vật cổ?
 + HS 2: Trong bảo tàng, người ta 
 lưu giữ những tài liệu, hiện vật cổ.
 - Học sinh trình bày trước lớp.
- Gọi học sinh thực hiện trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học về trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn 
vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi 
(Truyền điện).
+ GV chuẩn bị một số câu văn.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
+ GV bắt ngẫu nhiên một câu văn, các - HS nghe hướng dẫn và tham gia trò 
thành viên hai nhóm sẽ luân phiên tìm chơi để củng cố, vận dụng kiến thức.
trạng ngữ phù hợp cho câu văn đó, đến 
lượt nhóm nào mà không tìm được hoặc 
tìm trạng ngữ không phù hợp sẽ thua ở 
lượt chơi đó.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 TOÁN
 Luyện tập chung
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được về dãy số liệu thống kê, cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo 
các tiêu chí cho trước.
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột, nêu được một số nhận xét đơn 
giản từ biểu đồ cột. Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong biểu đồ cột. 
- Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự 
kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
- Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ về kết -Học sinh tham chia sẻ.
quả thực hiện kiểm đếm số lần đạt điểm các 
điểm số trong học tập của cá nhân ở các môn 
học trong tuần và trả lời các câu hỏi:
+ Số điểm nào xuất hiện nhiều nhất?
+ Số điểm nào xuất hiện ít nhất?
+ Hãy tự đánh giá kết quả học tập của em qua 
kết quả kiểm đếm trên.
- Nhận xét, tuyên dương và giáo dục học sinh - Học sinh lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Cách tiến hành:
 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng. Giáo viên 
hướng dẫn học sinh tìm hiểu và trả lời:
 - Rô-bốt cùng các bạn làm gì? - Rô-bốt cùng các bạn làm 
- Hãy đọc dãy số liệu mà Rô-bốt đã ghi lại số những món đồ chơi tái chế để 
tiền thu được trong mỗi ngày. bán lấy tiền ủng hộ đồng bào lũ 
 lụt.
 - Học sinh đọc dãy số liệu:
 180 000 đồng, 70 000 đồng, 
 125 000 đồng, 80 000 đồng, 
 100 000 đồng.
 - Có 2 ngày nhóm bạn thu được 
 nhiều hơn 100 000 đồng từ hoạt 
- Có bao nhiêu ngày nhóm bạn thu được nhiều động đó. Vậy chọn đáp án B. 2 
hơn 100 000 đồng từ hoạt động đó? ngày
- Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Đọc yêu cầu bài tập
Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu, đọc thông tin 
biểu đồ “Số câu đố mỗi bạn giải được”
 - Biểu đồ ghi lại số câu đố mà 
 các bạn Lan, Rô-bốt, bạn Việt, 
 bạn Nam, bạn Mai, bạn Lâm 
 giải được.
- Nội dung của biểu đồ là gì ? - Bạn Lan: 7 câu, bạn Rô-bốt: 6 
 câu, bạn Việt: 3 câu, bạn Nam: 
 6 câu, bạn Mai: 9 câu, bạn 
 Lâm: 5 câu.
 - Bạn Mai giải được nhiều câu 
- Mỗi bạn giải được bao nhiêu câu đố ? đố nhất, bạn Việt giải được ít 
 câu đố nhất.
 - Giải quyết được tất cả 36 câu 
 đố
 7 + 6 + 3 + 6 + 9 + 5 = 36 (câu)
 - Trong số 6 bạn, bạn nào giải được nhiều câu - Học sinh lắng nghe.
đố nhất? bạn nào giải được ít câu đố nhất?
 - 6 bạn đã giải quyết được tất cả bao nhiêu câu - Đọc nội dung và yêu cầu của 
đố? bài tập.
 - Trung bình mỗi bạn giải được bao nhiêu câu - Cho biết số chậu cây mà hai 
đố ? chị em Mai và Mi đã hoàn 
 - Giáo viên mở rộng: giải thích học sinh hiểu thành trong mỗi ngày. Cho biết 
và nắm được trung bình là gì. số chậu cây ít nhất và nhiều 
 nhất được làm trong mỗi ngày.
 - Trong một ngày, Mai và Mi 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét, tuyên dương học làm được nhiều nhất 12 chậu 
sinh. cây.
Bài 3: - Ngày ít nhất Mai và Mi làm 
- Tổ chức học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập được 2 chậu cây.
 - Vận dụng kiến thức về tìm số 
- Dãy số liệu thống kê của bài toán cung cấp cho trung bình thực hiện trả lời câu 
em những thông tin gì ? hỏi.
 Trung bình mỗi ngày hai chị 
 em làm được bao nhiêu chậu 
 cây:
 (2 + 3 + 5 + 5 + 5 + 8 + 8 + 10 
 + 12 + 12) : 10 = 7 (chậu cây)
- Trong một ngày, Mai và Mi làm được nhiều - Nhận xét bài làm của bạn.
nhất bao nhiêu chậu cây ?
 - Học sinh đọc nội 
- Ngày ít nhất Mai và Mi làm được bao nhiêu dung, yêu cầu bài tập
chậu cây? - Có hai sự kiện có thể xảy ra: 
 Việt lấy được hộp đựng kẹo 
- Trung bình mỗi ngày hai chị em làm được bao hoặc Việt lấy được hộp đựng 
nhiêu chậu cây? (Gáo viên gợi ý học sinh nhớ tẩy bút chì.
lại kến thức về tìm số trung bình) - Học sinh thực hành:
 - Đại diện các nhóm chia sẻ kết 
 quả hoạt động của nhóm mình.
- Tổ chức học sinh trình bày, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
Bài 4:
- Tổ chức học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập
- Dựa vào nội dung bài tập cho biết các sự kiện 
có thể xuất hiện khi Việt chọn một trong 4 hộp 
đó là gi? 
- Chia nhóm và tổ chức học sinh thực hành và 
ghi lại kết quả thực hành vào bảng kiểm đếm.
 Chọn được hộp đựng kẹo
 Chọn được hộp đựng tẩy bút chì
- Mời các nhóm chia sẻ kết quả hoạt động. và 
cho biết sự kiện nào xuất hiện nhiều hơn, sự 
kiện nào xuất hiện ít hơn.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng bằng các HS lắng nghe để vận dụng.
cho học sinh thực hành lấy các đồ vật khác màu 
và ghi lại kết quả kiểm đếm số lần xuất hiện của 
các đồ vật đó.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ
 Bài 20: Thiên nhiên vùng Tây Nguyên (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên trên bản đồ hoặc lược đồ.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết trình bày điểm thiên nhiên của vùng Tây 
Nguyên.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong 
thực hiện các hoạt động.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thực hành.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết 
thực bảo vệ thiên nhiên.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về 
Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống thông qua 
việc có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại 
thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh và trả - HS quan sát và trả lời:
lời câu hỏi:
+ Nội dung của các hình ảnh là gì? + Hình 1: Cao nguyên Lâm Viên; 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_vo.docx