Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
TUẦN 26 Thứ Hai ngày 10 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chào cờ. Xây dựng tình bạn đẹp – Nói không với bạo lực học đường. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3. 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ 2. Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực hiện. bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngyà quốc tế phụ nữ 8-3 - Mục tiêu: Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia biểu diên văn nghệ chào - HS xem. mừng - Các nhóm lên thực hiện ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi Tham gia biểu diên văn xem nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm biểu diễn văn nghệ xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia biểu diễn - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________ TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về viết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) dưới dạng một phân số và ngược lại. Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế. - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi -Viết thương của phép chia sau dưới dạng + Trả lời: phân số. 21 + Câu 1: 21: 25 = - 21 : 25 = 25 + Câu 2: 61: 69 = 61 69 + Câu 3: 17 : 100 = - 61 : 69 = 17 - 17 : 100 = 100 - Thương của phép chia số tự + Câu 4. Nêu mối quan hệ giữa phép chia số nhiên cho số tự nhiên có thể viết tự nhiên và phân số? dưới dạng phân số với tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập *Mục tiêu: - Củng cố về viết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) dưới dạng một phân số và ngược lại. Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1. Viết thương của phép chia sau dưới dạng phân số. (Làm việc cá nhân). - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoặc - HS vận dụng bài học để làm yếu nháp. - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi 9 a) Đã làm phần kiểm tra bài cũ em đọc 1 phép tính: 9: 4 = 4 ; 51 60 51 : 7 = 7 60 : 39 = 39 200 b) 9 : 4; 51 : 7; 60 : 39 ; 200 : 163 200 : 163 = 163 - HS quan sát, đối chiếu, sửa sai nếu có - GV chụp bài làm đúng HS soi bài, - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát yêu cầu bài 2 Bài 2: Chọn phân số thích hợp là thương của mỗi phép chia? (Làm việc cá nhân) - HS nêu và giải thích - HS chữa bài bằng cách nối trên màn hình. - Mỗi phép chia (con vật) được nối phân số (món ăn) yêu thích của con vật đó Thỏ thích ăn cà rốt, khỉ ăn chuối, - GV nhận xét, tuyên dương. sóc ăn hạt dẻ, trâu ăn cỏ. - HS quan sát bài làm hoàn chỉnh, nhận xét - HS quan sát mẫu, tìm hiểu các hình vẽ vừa được nối? - Đĩa cân thăng bằng, 4 hộp kẹo cân nặng 1 kg.1 hộp kẹo nặng 1 1kg : 4 = 4 kg - HS làm việc nhóm *Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 2) - Đại diện nêu từng phần: a) Cân - Yêu cầu HS quan sát mẫu hai túi gạo như nhau, mỗi túi gạo H: Em hiểu mẫu như thế nào? 7 2 - GV làm rõ hơn: 4 gói kẹo có cân nặng 1kg, cân nặng kg b). Rót hết 8 l muốn biết túi nặng bao nhiêu ta chỉ lấy 1 kg nước được được đầy 5 ca như 8 chia đều vào 4 túi, tìm được cân nặng của 1 5 1 nhau. Mỗi ca có l nước. túi: 1 kg : 4 = 4 kg - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm theo nhóm. - HS suy nghĩ làm bài - GV mời các nhóm trình bày. - HS quan sát, sửa sai nếu có - Mời các nhóm khác nhận xét - Cả lớp đọc các phân số đó - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát *Bài 4: Chọn số đo thích hợp với cách đọc số - HS làm việc nhóm 4 theo phân đo đó? (Làm việc cá nhân) công - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - HS trình bày và chia sẻ cách làm - GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình 2 3 - GV nhận xét, tuyên dương a) AD = 5 AB; AE = 5 AB; AG Bài 5: Tìm phân số thích hợp theo mẫu? (Làm 4 việc nhóm 4 hoặc 5) = 5 AB(vì AD gồm 2 đoạn thẳng 2 - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài nên AD = 5 AB, AE gồm 3 đoạn) 2 3 b) AD = 5 m; AE = 5 m; AG = 4 5 m - GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm: * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn. biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại. - Ví dụ: GV viết 3 phép chia bất kì như: 32 Đọc 17 kg; 5 Số 7 = 5 : .; 78 101 = : và 3 phiếu. Mời 3 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 3 phiếu ngẫu nhiên - 3 HS xung phong tham gia chơi. cho 3 em, sau đó mời 3 em đọc nhanh kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào - Nhận xét, tuyên dương. thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Người thầy đầu tiên của bố tôi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi. Biết đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất. - Biết khám phá và trân trọng lòng biết ơn của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với công sức của thầy cô giáo trong sự nghiếp trồng người. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện biết trân trọng công sức của thầy cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà - HS tham gia trò chơi bí mật: Trong hộp quà là các câu hỏi: +Câu 1. Yêu câu HS đọc thuộc lòng bài: + Đọc các khổ thơ trong bài đọc Trong lời mẹ hát theo yêu cầu trò chơi. +Câu 2. Em thích nhất điều gì trong bài thơ? + HS trả lời +Câu 3: Em hiểu thế nào về câu: Công cha, + Nhằm nhắc nhở mỗi chúng ta nghĩa mẹ, ơn thầy? phải biết ơn ba người có công sinh thành, dưỡng dục đó là: Cha, mẹ và thầy cô. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương bổ sung thêm. - Học sinh thực hiện. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi tên bài 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - HS lắng nghe giáo viên hướng các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của dẫn cách đọc. nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn theo thứ tự: + Đoạn 1: từ đầu đến xin mời vào nhà - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: đoạn còn lại. - HS quan sát - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Cơ-rô- xét-ti, An-béc-tô Bốt-ti-ni - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Hôm qua,/ bố rủ tôi đi tàu/ đến thăm người thầy đầu tiên của bố,/ thầy Cơ- rô-xét–ti,/ năm nay đã tám mươi tuổi.// - 2-3 HS đọc câu. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - GV nhận xét - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. đúng các dấu câu, thể hiện theo tâm trạng của nhân vật nhẹ nhàng tình cảm. - Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến - HS luyện đọc diễn cảm theo hết). nhóm bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi gia thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài suy nghĩ - HS làm việc theo nhóm 4 - Chia thảo luận các câu hỏi cuối bài theo nhóm 4 sẻ kết quả dưới sự điều hành của (3') Tổ trưởng - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ các nhóm - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đại diện trình bày kết quả thảo luận - Hành động bỏ mũ khi chào thầy - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách giáo cũ của bố bạn nhỏ cho thấy trả lời đầy đủ câu. bố bạn rất kính trọng thầy giáo cũ + Câu 1: Hành động bỏ mũ khi chào thầy của mình. giáo cũ của bố bạn nhỏ nói lên điều gì? +Cử chỉ: ôm hôn bố bạn nhỏ, trò chuyện như chưa hề xa cách +Lời nói: An-béc-tô Bốt- ti-ni? + Câu 2: Những cử chỉ, lời nói, việc làm nào An-béc-tô, tôi nhớ chứ! Lớp Một, của thầy giáo già làm cho bố bạn nhỏ xúc anh ngồi... Những lời nói này cho động? thấy thầy rất nhớ các học trò của mình. + Việc làm: giữ lại bài chính tả của bố bạn nhỏ, cho bố bạn .....ngả vàng như một niềm vui bất ngờ + Bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của mình cho thấy bố rất xúc động. Vì bài chính tả với nét chữ to cồ cộ của bố hồi nhỏ làm bố nhớ lại + Câu 3: Vì sao bố bạn nhỏ lại rưng rưng những kỉ niệm thời thơ ấu. Tờ giấy nước đã ố vàng cho thấy người thầy giáo đã giữ nó lâu như một kỉ vật về mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của mình? học trò, cho thấy thầy vô cùng yêu thương và trân trọng kỉ niệm với các học trò của mình. - HS phát biểu suy nghĩ, cảm nhận cá nhân ( bố rất yêu quý, kính trọng thầy giáo cũ, thầy giáo rất yêu mến học sinh.. - Ca ngợi tình cảm của thầy giáo đối với học trò và tình cảm của học trò đối với thầy giáo. Học trò yêu quý, ghi nhớ công lao dạy dỗ của thầy cô. Các thầy cô rất yêu thương, nâng niu từng kỉ niệm và + Câu 4: Theo em bạn nhỏ có cảm nghĩ gì dõi theo sự tiến bộ của từng em. khi được tới thăm người thầy đầu tiên của - HS trả lời theo cảm nhận của bố? mình - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu + Câu 5. Nêu ý nghĩa câu chuyện? biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. + Liên hệ tới học sinh: Em nói lên suy nghĩ của mình về thầy cô? - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Câu chuyện cảm động về tình thầy trò. Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất. 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS sắm vai theo nhân vật trong chuyện (cậu bé-người dẫn chuyện; người bố, người thầy) + Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm + HS đọc phân vai trong nhóm + Mời đại diện các nhóm đọc trước lớp + Các nhóm đọc trước lớp - GV yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc + HS nhận xét giọng đọc, cử chỉ,... - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Kính trọng, biết ơn và yêu quý các thầy cô giáo. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Đọc câu, đoạn mình thích - Một số HS tham gia thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________ KHOA HỌC Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày.. - Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cân bằng. - Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào Tháp dinh dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà, ở trường. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện chế độ ăn uống cân bằng theo nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm về chế độ ăn uống cân bằng 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập, phối hợp với gia đình thực hiện chế độ ăn uống cân bằng. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: - HS trả lời + Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? +Thế nào là một bữa ăn cân đối, lành mạnh ? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: HĐ1:Thực hành, luyện tập - Gv yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài 1 SGK/92. - HS đọc và thực hiện theo yêu + Liệt kê các thức ăn, đồ uống em đã ăn hai cầu ngày gần đây ở nhà, ở trường theo gợi ý sau: - GV gọi đại diện nhóm HS trình bày các loại thức ăn, đồ uống đã ăn hai ngày gần đây + Dựa vào sơ đồ “Tháp dinh dưỡng” đối chiếu với các bữa ăn trong 2 ngày ở trên và nhận xét các bữa ăn trong ngày đã cân bằng, lành mạnh chưa vì sao? + Em cần thay đổi điều gì về thói quen ăn - HS trình bày, nhận xét uống để các bữa ăn cân bằng lành mạnh và có lợi cho sức khỏe? - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt Tổng kết: - Qua các nội dung, em cho biết: Để đảm bảo chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh cần làm gì? - HS trả lời cá nhân theo hiếu biết: + Ăn đủ bữa và: + Phối hợp nhiều loại thức ăn + Ăn rau xanh, quả chín và uống đủ nước. + Sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật. + Sử dụng ít muối và đường 2.2.HĐ 2: - Yêu cầu HS dựa vào tháp dinh dưỡng, thực - HS quan sát, thảo luận nhóm hiện yêu cầu : đôi thực hiện yêu cầu + Bữa ăn nào trong hai ngày trên đã cân bằng, lành mạnh chưa? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét, kết luận và tuyên dương HS - HS lắng nghe - GV kết luận: Cần phối hợp các loại thức ăn cho đầy đủ, phù hợp để đảm bảo ăn uống cân bằng, lành mạnh. 2.3. HĐ 3: Thảo luận và chia sẻ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc và thực hiện yêu cầu SGK/ 92 - HS thảo luận nhóm đôi - Chúng ta cần làm gì để thay đổi thói quen ăn - Đại diện nhóm trình bày uống? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS - HS nêu -GV kết luận: Chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau xanh và quả chín, sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật, sử dụng ít muối và đường. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Để ăn uống cân bằng, lành mạnh chúng ta - HS nêu. cần có thói quen ăn uống như thế nào? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2025 TOÁN Tính chất cơ bản của phân số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được tính chất cơ bản của phân số; vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 2 + Trả lời: 3 + Câu 1: Đọc phân số sau: - Hai phần ba 4 - Bốn phần sáu + Câu 2: Đọc phân số 6 7 + Câu 3. Viết thương của phép chia sau: 7: 5 - 7 : 5 = 5 ... 0 .... + Câu 4: Số: 0 : 7 = - 0 : 7 = 7 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: *Mục tiêu: - Nắm được tính chất cơ bản của phân số; vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan * Cách tiến hành: + GV yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng - HS chuẩn bị đồ dùng lên bàn - Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần bằng - HS thao tác nhóm đôi trên băng nhau tô màu 3 phần; giấy - Chia băng giấy thứ hai thành 8 phần bằng - HS nêu phân số biểu diễn số phần nhau tô màu 6 phần. đã tô màu của mỗi băng giấy? - GV yêu cầu HS viết phân số biểu diễn số phần đã tô màu ở băng giấy 1? phân số biểu diễn số phần đã tô màu ở băng giấy 2? 2 Tô màu 3 băng giấy 4 Tô màu 6 băng giấy - GV yêu cầu so sánh phần tô màu của hai băng giấy. - Phần tô màu của 2 băng giấy bằng nhau 2 4 3 băng giấy bằng 6 băng giấy H: Nhìn vào hình vẽ, hãy so sánh phần tô màu của hai băng giấy? 3 6 - GV kết luận: Nhìn hình vẽ ta thấy: - HS đọc 4 = 8 2 4 3 băng giấy bằng 6 băng giấy - HS quan sát 3 6 - Hay 4 = 8 b) GV; Ta lấy cả tử số và mẫu số của phân 3 6 3 3 3x2 6 - 4 = 8 4 4 4x2 8 số nhân với 2: = = - HS nhắc lại: Khi nhân cả tử . 3 H: Phân số 4 bây giờ bằng phân số nào? - HS thực hiện - GV: Khi nhân cả tử số và mẫu số với một 6 6 : 2 3 số tự nhiên khác 0 ta được phân số mới bằng 8 = 8 : 2 = 4 phân số ban đầu 6 3 - Yêu cầu HS chia cả tử số và mẫu số của 8 4 6 = phân số 8 cho 2. 6 3 - HS nhắc lại H: Phân số 8 bằng phân số nào? 4 - GV: Khi chia cả tử số và mẫu số cho một - HS đọc nhận xét số tự nhiên khác 0 ta được phân số mới bằng phân số ban đầu. - GV kết luận, rút ra nhận xét SGK - Nếu nhân cả tử số và mẫu số (SGK) - Đây là tính chất cơ bản phân số H: Tính chất cơ bản của phân số là gì? 3. Hoạt động: *Mục tiêu: - Học sinh được củng cố tính chất cơ bản của phân số; vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan * Cách tiến hành: *Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân). - HS vận dụng bài học để làm. - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc yếu - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi em 2 2x3 6 4 4x2 8 đọc 1 phép tính: a) 5 5x3 15 ; 7 7x2 14 ; 13 13x3 39 54 54x3 162 8 8 : 4 2 10 10 : 2 5 b) 20 20 : 4 5 ; 16 16 : 2 8 ; 25 25 : 5 5 65 65 : 5 13
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_ngu.doc

