Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường

docx 45 trang Huyền Anh 16/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
 TUẦN 26
 Thứ Hai ngày 10 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức kỹ năng:
 - Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm 
 xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ
 2. Năng lực phẩm chất.
 - Năng lực: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
 - Phẩm chất: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm 
 chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện 
 phòng tránh bị xâm hại
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
2. 2. Sinh hoạt dưới cờ:
 - GV cho HS Tham gia biểu diên văn nghệ chào - HS xem.
 mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc 
 sau khi xem biểu diễn văn nghệ - Các nhóm lên thực hiện 
 . Tham gia biểu diên văn 
 nghệ chào mừng ngày quốc 
 tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm 
 xúc sau khi xem biểu diễn 
 văn nghệ
 và chia sẻ suy nghĩ của 
 mình sau buổi tham gia 
 biểu diễn
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
 bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ĐẠO ĐỨC
 Duy trì quan hệ bạn bè (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù: HS củng cố kiến thức, biết bày tỏ thái độ, nhận xét hành vi, 
xử lí tình huống liên quan đến việc duy trì quan hệ bạn bè. 
* Năng lực chung: Phát triển cho HS các NL: NL giao tiếp hợp tác, NL tự chủ tự 
học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. NL điều chỉnh hành vi của bản thân. 
* Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm trong mối quan hệ bạn bè. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, SGK
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Mở đầu:
 - GV tổ chức cho HS hát và vận động tại - HS hát và vận động tại chỗ. 
 chỗ theo video cô cung cấp - HS ghi tên bài
 - GV giới thiệu- ghi bài
 2. Luyện tập, thực hành
 * Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn - HS nêu
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS lắng nghe
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và 
 - HS thực hiện 
 giao nhiệm vụ. 
 - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày - HS lắng nghe
 (- tình huống 1: Khuyên bạn xin thông tin 
 địa chỉ của bạn Vân để giữ mqh khi Vân 
 chuyển đến nơi mới.
 - Tình huống 2: Bạn nam không nên đưa ra 
 lời đề nghị như vậy sẽ khiến bạn nữ khó xử. 
 Bao che lỗi của bạn là không phù hợp để 
 duy trì tình bạn)
 - GV nhận xét, kết luận (Chúng ta nên có 
 thái độ, hành vi phù hợp. Để giữ gìn, duy trì 
 tình bạn tốt đẹp và dài lâu.)
 * Bài 4: Xây dựng kịch bản, sắm vai, xử lí 
 tình huống
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu
 - Tổ chức, hướng dẫn HS xây dựng kịch bản, 
 - HS thực hiện 
 đóng vai thể hiện nội dung và cách xử lí phù 
 hợp - HS nêu
 - GV mời một số nhóm lên đóng vai, nhóm 
 khác nhận xét nêu ý tưởng HS lắng nghe
 - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm 4. Vân dụng, trải nghiệm 
 - Tổ chức cho HS kể về một tình bạn đẹp - HS nêu
 của bản thân hoặc của bạn khác mà em biết? - HS thực hiện
 - Hướng dẫn HS thảo luận về bộ quy tắc ứng - HS thực hiện 
 xử với bạn bè.
 - HS về nhà tìm thêm các câu ca dao, tục 
 ngữ, câu thơ,.. nói về tình bạn, 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố về viết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
(khác 0) dưới dạng một phân số và ngược lại. Vận dụng giải các bài tập, bài toán 
thực tế.
 - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán 
học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các 
bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời: 21
-Viết thương của phép chia sau dưới dạng - 21 : 25 = 
phân số. 25
 61
+ Câu 1: 21: 25 = - 61 : 69 = 
+ Câu 2: 61: 69 = 69
 17
+ Câu 3: 17 : 100 = - 17 : 100 = 
 100
 - Thương của phép chia số tự 
+ Câu 4. Nêu mối quan hệ giữa phép chia số nhiên cho số tự nhiên có thể viết 
tự nhiên và phân số? dưới dạng phân số với tử số là số 
 bị chia, mẫu số là số chia.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập
*Mục tiêu: 
 - Củng cố về viết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 
0) dưới dạng một phân số và ngược lại. Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Viết thương của phép chia sau dưới 
dạng phân số. (Làm việc cá nhân). 
- GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoặc - HS vận dụng bài học để làm 
yếu nháp.
 - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi 
 9
a) Đã làm phần Khởi động em đọc 1 phép tính: 9: 4 = ; 
 4
 51 60
 51 : 7 = 60 : 39 = 
 7 39
b) 9 : 4; 51 : 7; 60 : 39 ; 200 : 163 200
 200 : 163 = 
 163
- GV chụp bài làm đúng HS soi bài, - HS quan sát, đối chiếu, sửa sai 
- GV nhận xét, tuyên dương. nếu có
Bài 2: Chọn phân số thích hợp là thương của 
mỗi phép chia? (Làm việc cá nhân) - HS quan sát yêu cầu bài 2
 - HS nêu và giải thích
 - HS chữa bài bằng cách nối trên 
 màn hình.
 - Mỗi phép chia (con vật) được 
 nối phân số (món ăn) yêu thích 
 của con vật đó
 Thỏ thích ăn cà rốt, khỉ ăn chuối, 
- GV nhận xét, tuyên dương. sóc ăn hạt dẻ, trâu ăn cỏ.
 - HS quan sát mẫu, tìm hiểu - HS quan sát bài làm hoàn chỉnh, nhận xét - Đĩa cân thăng bằng, 4 hộp kẹo 
các hình vẽ vừa được nối? cân nặng 1 kg.1 hộp kẹo nặng 1kg : 
 1
 4 = kg
 4
 - HS làm việc nhóm
*Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 2) - Đại diện nêu từng phần: a) Cân 
- Yêu cầu HS quan sát mẫu hai túi gạo như nhau, mỗi túi gạo 
 7
H: Em hiểu mẫu như thế nào? cân nặng kg b). Rót hết 8 l nước 
- GV làm rõ hơn: 4 gói kẹo có cân nặng 1kg, 2
muốn biết túi nặng bao nhiêu ta chỉ lấy 1 kg được được đầy 5 ca như nhau. 
 8
chia đều vào 4 túi, tìm được cân nặng của 1 Mỗi ca có l nước.
 1 5
túi: 1 kg : 4 = kg
 4 - HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm theo nhóm. - HS suy nghĩ làm bài
- GV mời các nhóm trình bày. - HS quan sát, sửa sai nếu có
- Mời các nhóm khác nhận xét - Cả lớp đọc các phân số đó
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài tập và quan 
 sát 
*Bài 4: Chọn số đo thích hợp với cách đọc số - HS làm việc nhóm 4 theo phân 
đo đó? (Làm việc cá nhân) công
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - HS trình bày và chia sẻ cách 
- GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình làm
 2 3
- GV nhận xét, tuyên dương a) AD = AB; AE = AB; AG 
Bài 5: Tìm phân số thích hợp theo mẫu? (Làm 5 5
 4
việc nhóm 4 hoặc 5) = AB(vì AD gồm 2 đoạn thẳng 
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài 5
 2
 nên AD = AB, AE gồm 3 đoạn)
 5
 2 3 4
 b) AD = m; AE = m; AG = 
 5 5 5
 m
- GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn.
biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết 
 thành một phân số và ngược lại.
 - Ví dụ: GV viết 3 phép chia bất kì như: 
 32
 Đọc kg; 
 17
 5
 Số = 5 : .; 
 7
 78
 = : và 3 phiếu. Mời 3 học sinh - 3 HS xung phong tham gia 
 101 chơi. 
 tham gia trải nghiệm: Phát 3 phiếu ngẫu nhiên 
 cho 3 em, sau đó mời 3 em đọc nhanh kết quả. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 Ai đúng sẽ được tuyên dương. thực tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Người thầy đầu tiên của bố tôi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi. Biết đọc 
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu 
chuyện, biết ngắt nghỉ sau dấu câu.
- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. 
Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân 
vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết ơn 
thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và 
luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất
- Biết khám phá và trân trọng lòng biết ơn của những người xung quanh, có khả 
năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
2. Phẩm chất, năng lực
-Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng 
tạo. Năng lực tự chủ, tự học 
- Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: hình ảnh minh họa.
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu
 - Cho HS nghe và vận động nhẹ nhàng theo - HS thực hiện
 bài hát: Bài học đầu tiên Bài hát nhắc đến ai? Muốn nói chúng ta điều + Nhằm nhắc nhở mỗi chúng ta phải 
gì? biết ơn ba người có công sinh thành, 
 dưỡng dục đó là: Cha, mẹ và thầy cô. 
 - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện.
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng - 1 HS đọc toàn bài.
- HS năng khiếu đọc bài
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - Hs lắng nghe cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm 
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- Gọi chia đoạn. cách đọc.
- GV chốt chia đoạn: 2 đoạn theo thứ tự: 
+ Đoạn 1: từ đầu đến xin mời vào nhà - HS quan sát
+ Đoạn 2: đoạn còn lại.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Cơ-rô-xét- - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
ti, An-béc-tô Bốt-ti-ni - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Hôm qua,/ bố rủ tôi đi tàu/ đến thăm người 
thầy đầu tiên của bố,/ thầy Cơ- rô-xét–ti,/ năm 
nay đã tám mươi tuổi.// - 2-3 HS đọc câu.
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2.
- GV nhận xét - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ đúng - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
các dấu câu, thể hiện theo tâm trạng của nhân 
vật nhẹ nhàng tình cảm. 
- Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - 2 HS đọc nối tiếp các đoạn
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 (mỗi học - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). bàn.
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia diễn cảm trước lớp.
thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập
3.1. Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài suy nghĩ - HS làm việc theo nhóm 4 - Chia sẻ 
thảo luận các câu hỏi cuối bài theo nhóm 4 kết quả dưới sự điều hành của Tổ 
(3') trưởng
- GV quan sát các nhóm, hỗ trợ các nhóm - Đại diện trình bày kết quả thảo luận - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách xét, bổ sung
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hành động bỏ mũ khi chào thầy giáo - Hành động bỏ mũ khi chào thầy 
cũ của bố bạn nhỏ nói lên điều gì? giáo cũ của bố bạn nhỏ cho thấy bố 
 bạn rất kính trọng thầy giáo cũ của 
+ Câu 2: Những cử chỉ, lời nói, việc làm nào mình.
của thầy giáo già làm cho bố bạn nhỏ xúc +Cử chỉ: ôm hôn bố bạn nhỏ, trò 
động? chuyện như chưa hề xa cách
 +Lời nói: An-béc-tô Bốt- ti-ni? An-
 béc-tô, tôi nhớ chứ! Lớp Một, anh 
 ngồi... Những lời nói này cho thấy 
 thầy rất nhớ các học trò của mình.
 + Việc làm: giữ lại bài chính tả của 
 bố
+ Câu 3: Vì sao bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước bạn nhỏ, cho bố bạn .....ngả vàng 
 mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của mình? như một niềm vui bất ngờ
 + Bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước mắt 
 khi nhận lại bài chính tả cũ của mình 
 cho thấy bố rất xúc động. Vì bài 
 chính tả với nét chữ to cồ cộ của bố 
 hồi nhỏ làm bố nhớ lại những kỉ 
 niệm thời thơ ấu. Tờ giấy đã ố vàng 
+ Câu 4: Theo em bạn nhỏ có cảm nghĩ gì khi cho thấy người thầy giáo đã giữ nó 
được tới thăm người thầy đầu tiên của bố? lâu như một kỉ vật về học trò, cho 
+ Câu 5. Nêu ý nghĩa câu chuyện? thấy thầy vô cùng yêu thương và trân 
 trọng kỉ niệm với các học trò của 
 mình.
 - HS phát biểu suy nghĩ, cảm nhận 
 cá nhân ( bố rất yêu quý, kính trọng 
+ Liên hệ tới học sinh: Em nói lên suy nghĩ thầy giáo cũ, thầy giáo rất yêu mến 
của mình về thầy cô? học sinh..
- GV nhận xét, tuyên dương - Ca ngợi tình cảm của thầy giáo đối 
- GV mời HS nêu nội dung bài. với học trò và tình cảm của học trò 
- GV nhận xét và chốt: Câu chuyện cảm động đối với thầy giáo. Học trò yêu quý, 
về tình thầy trò. Học trò luôn kính trọng và ghi nhớ công lao dạy dỗ của thầy cô. 
biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên Các thầy cô rất yêu thương, nâng niu 
người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương từng kỉ niệm và dõi theo sự tiến bộ 
yêu và luôn dành cho học trò những tình của từng em.
cảm tốt đẹp nhất. - HS trả lời theo cảm nhận của mình
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
 biết của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS sắm vai theo nhân vật 
 trong chuyện (cậu bé-người dẫn chuyện; 
 người bố, người thầy) + HS đọc phân vai trong nhóm
 + Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm + Các nhóm đọc trước lớp
 + Mời đại diện các nhóm đọc trước lớp + HS nhận xét giọng đọc, cử chỉ,...
 - GV yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng, trải nghiệm
 + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 + Đọc câu, đoạn mình thích đã học vào thực tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc 
 - GV nhận xét tiết dạy.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) 
 Thứ Ba ngày 11 tháng 3 năm 2025
 TOÁN 
 Tính chất cơ bản của phân số (trang 56)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nắm được tính chất cơ bản của phân số; vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có 
liên quan
2. Phẩm chất, năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp hợp tác.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: hình ảnh minh họa, bảng nhóm, 2 băng giấy
- HS : SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 2
 + Câu 1: Đọc phân số sau: + Trả lời:
 3 - Hai phần ba
 4
 + Câu 2: Đọc phân số - Bốn phần sáu
 6 7
 - 7 : 5 = 
 + Câu 3. Viết thương của phép chia sau: 7: 5
 5 0
 - 0 : 7 = 
 ...
 + Câu 4: Số: 0 : 7 = 7
 .... - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức
 + GV yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng - HS chuẩn bị đồ dùng lên bàn - Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần - HS thao tác nhóm đôi trên băng 
bằng nhau tô màu 3 phần; giấy
- Chia băng giấy thứ hai thành 8 phần bằng 
nhau tô màu 6 phần. - HS nêu phân số biểu diễn số phần 
- GV yêu cầu HS viết phân số biểu diễn số đã tô màu của mỗi băng giấy?
phần đã tô màu ở băng giấy 1? phân số 
biểu diễn số phần đã tô màu ở băng giấy 2?
 2
- GV yêu cầu so sánh phần tô màu của hai Tô màu băng giấy
băng giấy. 3
H: Nhìn vào hình vẽ, hãy so sánh phần tô 
 4
màu của hai băng giấy? Tô màu băng giấy
- GV kết luận: Nhìn hình vẽ ta thấy: 6
2 4 - Phần tô màu của 2 băng giấy bằng 
 băng giấy bằng băng giấy 
3 6 nhau
 3 6 2 4
- Hay = băng giấy bằng băng giấy 
 4 8 3 6
b) GV; Ta lấy cả tử số và mẫu số của phân 
 3 3 3x2 6 3 6
số nhân với 2: = = - HS đọc = 
 4 4 4x2 8 4 8
 3 - HS quan sát
H: Phân số bây giờ bằng phân số nào?
 4
- GV: Khi nhân cả tử số và mẫu số với một 
 3 6
số tự nhiên khác 0 ta được phân số mới - = 
bằng phân số ban đầu 4 8
- Yêu cầu HS chia cả tử số và mẫu số của - HS nhắc lại: Khi nhân cả tử .
 6
phân số cho 2. 
 8
 6 3 - HS thực hiện
H: Phân số bằng phân số nào? 6 6 : 2 3
 8 4 = = 
- GV: Khi chia cả tử số và mẫu số cho một 8 8 : 2 4
 6 3
số tự nhiên khác 0 ta được phân số mới = 
bằng phân số ban đầu. 8 4
- GV kết luận, rút ra nhận xét SGK
- Đây là tính chất cơ bản phân số - HS nhắc lại
H: Tính chất cơ bản của phân số là gì?
 - HS đọc nhận xét
 - Nếu nhân cả tử số và mẫu số 
 (SGK)
3. Luyện tập
*Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân). - HS vận dụng bài học để làm. - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc 
yếu - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi em 
 2 2x3 6 4 4x2 8
a) ; ; đọc 1 phép tính: 
 5 5x3 15 7 7x2 14
13 13x3 39
54 54x3 162
 8 8 : 4 2 10 10 : 2 5
b) ; ;
 20 20 : 4 5 16 16 : 2 8 2 6
25 25 : 5 5 - Phân số bằng phân số 
 5 15
65 65 : 5 13 25 5
 2 - Phân số bằng phân số 
H: Phân số bằng phân số nào? 65 13
 5 - Muốn tìm một phân số mới bằng 
 25
H: Phân số bằng phân số nào? phân số đã cho em lấy cả tử số và mẫu 
 65 số nhân (hoặc chia) với một số tự 
H: Muốn tìm một phân số mới bằng phân nhiên khác 0 
số đã cho em làm thế nào? - HS quan sát yêu cầu bài 2
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo phân công, 1 
*Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) nhóm làm bảng phụ
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. -HS chia sẻ bài làm, nhận xét
- GV quan sát hỗ trợ em yếu 2 2x5 10 4 4x7 28
 2 2x? 10 4 4x7 ? a) ; 
a) ; 5 5x5 25 7 7x7 49
 5 5x? 25 7 7x? ? 36 36 : 4 9 24 24 :8 3
 36 36 : ? 9 24 24 : ? ? b) ; 
b) ; 40 40 : 4 10 32 32 :8 4
 40 40 : ? 10 32 32 :8 ? - Tôi quan sát tử số 2x 5 =10, mẫu số 5 
H; Vì sao trong phép tính đầu tử số bạn lấy x 5 = 25. Vậy tôi lấy cả tử và mẫu nhân 
2x5 và mẫu số 5x5? 5
 - HS đối chiếu, sửa sai, đổi vở kiểm 
 tra, nhận xét.
- GV yêu cầu HS đối chiếu - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 3: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc - Các nhóm làm việc theo phân công.
nhóm 4 hoặc 5) - HS nêu và giải thích
- GV cho HS làm theo nhóm. 2
 C. 
- GV mời các nhóm trình bày. 3
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng, trải nghiệm
- GV tổ chức chơi trò chơi: hái hoa mỗi bông - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
hoa là 1 câu hỏi: đã học vào thực tiễn.
 1
Câu 1. Nhân cả tử và mẫu của phân số với
 3 
 4 ta được phân số nào?
 1 4 1 4
A. B. C. - HS trả lời: B. 
 3 12 12 12
Câu 2. Nêu tính chất của phân số? ? 45
 15 :17 = .; 89 :90 = ; 3 = ; = .: và. - HS phát biểu lại nhận xét trong 
 1 51 SGK
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) 
 TIẾNG VIỆT
 Trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích.
- Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục đích 
qua tìm hiểu các câu văn, tình huống trong bài
2. Phẩm chất, năng lực
- Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng 
tạo.
-Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ 
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu
 - GV tổ chức trò chơi” Hộp quà bí mật” để - HS tham gia trò chơi
 khởi động bài học.
 + Câu 1: Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho + Trả lời .
 câu hỏi nào?
 + Câu 2: Muốn tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trả lời .
 em làm thế nào?
 + Câu 3: Tìm trạng ngữ trong câu sau? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Dưới sân 
 Dưới sân trường, hoa phượng nở đỏ rực. trường
 + Câu 4: Trạng ngữ thường đửng ở vị trí nào + Trạng ngữ thường đứng ở đầu câu
 trong câu? - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương và giới thiệu 
 vào bài mới.
 2. Hình thành kiến thức 
 *Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ nguyên nhân, 
 trạng ngữ chỉ mục đích
 - GV mời HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, lớp lắng 
 H: Bài 1 yêu cầu gì? nghe đọc thầm theo bạn.
 Bài 1: Tìm trạng ngữ của mỗi câu sau và cho - HS trả lời
 biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu. 
 a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được
 lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình.
b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, các 
liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn.
c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh 
liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền 
ơn đáp nghĩa.
- GV nhắc lại nội dung bài 1 sau đó yêu cầu 
HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu bài - HS làm việc theo nhóm 4
1 ( 3’) 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm - Đại diện HS trình bày, nhận xét, 
- Đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm bổ sung
mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung a. Trạng ngữ: Nhờ chuyến đi cùng 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bố, bổ sung thông tin về nguyên 
 nhân của sự việc “lí do bố cậu yêu 
 quý và kính trọng thầy giáo cũ của 
 mình”.
 b. Trạng ngữ: Vì đã cống hiến đời 
 mình cho Tổ quốc, bổ sung thông 
 tin về nguyên nhân của sự việc “các 
 liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi 
 ơn”.
 c. Trạng ngữ: Để ghi nhớ công ơn 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. của các thương binh liệt sĩ, bổ sung 
H: Các trạng ngữ em vừa tìm đứng ở vị trí thông tin về mục đích của hoạt 
nào trong câu? động ‘trường em đã tổ chức hoạt 
H: Trạng ngữ trong câu nào chỉ nguyên nhân? động đền ơn đáp nghĩa”
H: Trạng ngữ câu nào chỉ mục đích? - Các trạng ngữ vừa tìm đúng ở đầu 
- GV nhận xét, kết luận câu.
Bài 2. Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa tìm 
được ở bài tập 1. - Trạng ngữ câu a, câu b chỉ nguyên 
M: Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố cậu nhân
yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình? - Trạng ngữ câu c chỉ mục đích
- GV mời đại diện nhóm trình bày, bổ sung - HS lắng nghe
 - HS đọc yêu cầu, đọc mẫu, làm bài 
 theo nhóm đôi
 1 nhóm làm bảng phụ
 - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. b. Vì sao, các liệt sĩ được nhân dân 
H: Để tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, em đời đời ghi ơn?
dùng câu hỏi nào? c. Trường em đã tổ chức hoạt động 
H: Muốn tìm trạng ngữ chỉ mục đích, em đền ơn đáp nghĩa để làm gì?
dùng câu hỏi nào? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, rút ra ghi nhớ: - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV lưu ý HS: Phân biệt hai loại trạng ngữ - HS trả lời, nhận xét, bổ sung
này. - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK 3. Luyện tập
Bài 3. Tìm trạng ngữ trong mỗi câu dưới 
đây và xếp vào nhóm thích hợp.
a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng trở 
nên xanh mướt.
b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần đọc 
nhiều sách, truyện.
c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực 
tế, nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động dã 
ngoại.
d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây 
Bắc đã trở thành điểm đến của khách du lịch - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3, lớp đọc 
trong và ngoài nước. thầm
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm tiến hành thảo luận 
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2 - Các nhóm trình bày kết quả thảo 
- GV mời các nhóm trình bày. luận.
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương 
Bài tập 4: Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho 
ô vuông trong mỗi câu sau: 
a. ? mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc 
nhiều sách.
 b. ? bác lao công, trường lớp lúc nào cũng 
sạch sẽ.
c. ? mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. + HS làm bài vào vở.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở a. Để mở rộng kiến thức, chúng ta 
3 câu trên cần đọc nhiều sách.
 b. Nhờ bác lao công, trường lớp lúc 
 nào cũng sạch sẽ.
 c. Vì mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, 
 đổ.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài tập 5. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm yêu càu 
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập bài
- GV yêu cầu HS làm nhóm đôi - HS đặt câu cho nhau nghe và chỉ 
 rõ trạng ngữ trong câu mình vừa đặt
- GV mời một số nhóm trình bày, nhận xét - HS trình bày bài làm
 + Tranh 1. Để rau xanh tốt, Mai rất 
 chăm tưới nước và bắt sâu.
 + Tranh 2. Nhằm giữ cho bãi biển 
 sạch đẹp, mọi người đã thu nhặt hết 
 rác bẩn rơi vãi.
 +Tranh 3. Để khỏe mạnh, chúng ta 
- GV nhận xét, tuyên dương phải chăm tập thể dục. H: Khi đặt câu theo tranh em cần lưu ý điều - Khi đặt câu theo tranh em lưu ý 
 gì? đặt câu 
 - GV nhắc nhở lưu ý HS khi đặt câu, viết câu. theo nội dung bức tranh, viết đầu 
 câu viết hoa, cuối câu có dấu 
 chấm,..
 4. Vận dụng, trải nghiệm
 - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
 nhanh – Ai đúng”. dụng.
 Chọn đáp án đúng:
 + Câu 1. Trạng ngữ trong câu Để mài cho 
 răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.” là 
 trạng ngữ chỉ:
A. Trạng ngữ nguyên nhân
B. Trạng ngữ chỉ mục đích.
C. Trạng ngữ chỉ thời gian
D. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
 + Câu 2. Trạng ngữ thường được ngăn cách 
 với bộ phận chính của câu bởi:
A. Dấu chấm.
B. Dấu phảy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
C. Dấu hai chấm.
D. Dấu hỏi.
 - Nhận xét, tuyên dương. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) 
 Buổi chiều
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Viết bài văn thuật lại một sự việc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết các đặc điểm của bài văn về nội dung và hình thức.
 - Viết được bài văn thuật lại một sự việc theo đúng trình tự, chia sẻ suy nghĩ, cảm 
 xúc của mình.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Năng lực chung: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng 
 tạo.
 -Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy chụp
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Nêu bố cục một bài văn? + Câu 2: Phần mở bài em cần nêu được gì? + Bố cục bài văn gồm 3 phần: Mở bài, 
 thân bài, kết bài
 + Phần mở bài giới thiệu sự việc, địa 
 + Câu 3: Phần thân bài em cần viết gì? điểm, thời gian, người tham gia,..
 + Nêu diễn biến sự việc theo trình tự 
 + Câu 4: Phần kết bài em làm gì? thời gian; bắt đầu, diễn biến và kết 
 - GV nhận xét, tuyên dương, giới thiệu bài thúc,..
 mới + Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình,..
 - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập
 Bài tập 1. Dựa vào dàn ý đã lập trong 
 hoạt động viết ở bài 14 viết bài văn theo 
 yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. nghe bạn đọc.
 - GV yêu cầu HS thực hiện nội dung bài, - HS làm bài cá nhân
 các em dựa vào dàn ý tiết trước, để viết bài. - 1 HS đọc to yêu cầu, lớp đọc thầm
 - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn.
 Bài tập 2. Đọc soát và chỉnh sửa
 a. Đọc lại bài làm của em để phát hiện lỗi - HS tự sửa bài của mình ( nếu có)
 Bố cục Nội dung Diễn dạt - Một số HS trình bày trước lớp.
 Bài văn - Sự việc được kể có -Từ ngữ - HS lắng nghe.
 có đủ 3 thể hiện truyền dùng có + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 phần thống Uống nước phù hợp 
 không? nhớ nguồn không? - không? 
 Các hoạt động, việc - Viết câu 
 làm,.. có được sắp có đúng 
 xếp đúng trình tự không?
 không?
 - HS đọc yêu cầu.
 b. Sửa lỗi trong bài văn (nếu có) - HS thực hiện yêu cầu bài 2
 - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2 -HS nhận xét.
 - GV mời một số HS trình bày.
 - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận -HS lắng nghe.
 xét chung và tuyên dương
 - GV nhận xét, tuyên dương chung.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - GV dặn HS về nhà đọc cho người thân - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 nghe bài viết của mình. đã học vào thực tiễn.
 - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) 
 -----------------------------------------------------
 CÔNG NGHỆ Stem: Lắp ghép rô bốt (3 tiết)
 (Đổi tiết Tiếng Việt và Khoa học trong 3 tuần 26, 27, 28 để dạy 3 tiết STEM 
 vào tuần 28)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Qua hoạt động trải nghiệm này, học sinh sẽ đạt được một số yêu cầu cần đạt 
trong chủ đề Thủ công kĩ thuật, môn Công nghệ lớp 4, cụ thể như sau:
Nhắc lại tên các chi tiết và dụng cụ trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
Lắp ghép được mô hình rô-bốt thể hiện đầy đủ các bộ phận đầu, thân, tay, chân 
thực hiện được nhiệm vụ cụ thể góp phần bảo vệ môi trường.
Sử dụng mô hình rô-bốt để chia sẻ, giới thiệu về tên và chức năng của từng bộ 
phận rô-bốt.
Hợp tác được với các thành viên trong nhóm khi thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
Tích cực, chủ động nêu ý kiến cá nhân, lắng nghe, góp ý và đưa ra các kết luận 
hay điều chỉnh trong quá trình làm việc nhóm, đóng góp ý kiến cá nhân để hoàn 
thiện sản phẩm của nhóm mình và các nhóm khác.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
A . Chuẩn bị của Giáo viên
Các phiếu học tập và phiếu đánh giá.
B . Chuẩn bị của học sinh
Mỗi nhóm học sinh cần chuẩn bị thêm: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật lớp 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Mở đầu (Xác định vấn đề)
 a) Mục tiêu
 - HS tiếp nhận một số thông tin về đặc điểm của rô-bốt Wall-E.
 - HS nhận biết được vấn đề là cần tạo ra một mô hình rô-bốt bảo vệ môi trường. b) 
 Tổ chức hoạt động
 Khởi động
 Học sinh nghe Câu chuyện STEM về bộ phim Wall-E.
 Học sinh quan sát hình 1 trong sách HS trang 68 và tiếp nhận câu hỏi: “Một sản 
 phẩm rô-bốt gồm những bộ phận nào?” và “Theo em, rô-bốt có thể làm những 
 công việc gì để hỗ trợ con người?”
 Giao nhiệm vụ
 Học sinh được yêu cầu đọc to các yêu cầu của sản phẩm mô hình rô-bốt bảo vệ 
 môi trường ở phần Thử thách STEM trong sách HS trang 69 và được giải thích để 
 hiểu rõ (nếu cần).
 Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền 
 (Hình thành kiến thức mới)
 a) Mục tiêu
 HS được tìm hiểu về tên và chức năng của 
 các bộ phận chính của rô-bốt
 HS thực hiện được cách lắp ghép từng bộ HS quan sát mô hình rô-bốt dọn 
 phận phù hợp với chức năng. dẹp phế liệu Wall-E lắp ghép bằng bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật hình 2 
 trang 69 SHS.
 -HS thảo luận nhóm để mô tả các 
 bộ phận của rô-bốt theo câu hỏi gợi 
 ý trong phiếu học tập 1.
 -HS xác định cấu trúc các bộ phận 
 cơ bản thường thấy của một rô-bốt 
 và chú ý đến yếu tốt rô-bốt cần 
 thực hiện một nhiệm vụ cụ thể 
 (chẳng hạn, nhiệm vụ của rô-bốt 
 Wall-e là thu dọn phế thải, và nén 
b) Tổ chức hoạt động thành 1 khối để làm vệ sinh cho 
Hoạt động Xác định các bộ phận của rô- Trái đất).
bốt - Sau khi đã xác định các bộ phận 
 của rô-bốt, HS tiếp tục thảo luận 
 theo nhóm để xác định các nhóm 
 chi tiết trong hình 3 trang 70 SHS 
 để lắp được rô-bốt theo hình 2.
 - HS chia sẻ cách quan sát và nhận 
 diện các linh kiện trong mỗi bộ 
 phận.
Hoạt động Thực hành lắp ghép phần cơ - Các nhóm HS được yêu cầu thực 
thể của rô-bốt hành lắp ghép phần cơ thể (gồm 
 thân và hai cánh tay) của rô-bốt 
 Wall-E.
 - Các nhóm hoàn thành lắp ghép 
 phần cơ thể của rô-bốt Wall-E và 
 trưng bày trước lớp. Lần lượt đại 
 diện các nhóm lên báo cáo kết quả 
 của nhóm mình và thử nghiệm cử 
 động của cánh tay rô-bốt.
 - HS ghi nhận các bước cơ bản để 
 lắp ghép một mô hình robot.
Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng 
(Tìm giải pháp, chế tạo và chia sẻ)
a) Mục tiêu
- Lắp ghép được mô hình rô-bốt bảo vệ 
môi trường từ các vật liệu được giáo viên 
chuẩn bị, theo các tiêu chí đã được đưa ra.
- Đánh giá được các tiêu chí mà sản 
phẩm mô hình rô-bốt đã đạt được.
b) Tổ chức hoạt động
Tìm hiểu về vật liệu và dụng cụ
 HS chuẩn bị bộ lắp ghép mô hình 
 kĩ thuật lớp 4. HS quan sát bộ lắp ghép và nhận 
 định xem có linh kiện nào bị thiếu 
 theo danh sách hoặc là cần hỗ trợ từ 
Sáng chế STEM GV.
Hoạt động lên ý tưởng -HS đọc lại phần thử thách STEM, 
 dựa vào các kiến thức về lắp ghép 
 mô hình rô-bốt vừa được tìm hiểu ở 
 hoạt động trước đó và những linh 
 kiện có trong bộ dụng cụ lắp ghép 
 để suy nghĩ giải pháp. Các nhóm 
 tham khảo các câu hỏi gợi ý ở trang 
 71 để thảo luận và thống nhất ý 
 tưởng thiết kế túi giữ nhiệt của 
 nhóm.
 - Nhóm thống nhất ý kiến và 
 trình bày ý tưởng cùng bản phác 
 thảo theo phiếu học tập 1. Các 
 nhóm HS cần lưu ý thể hiện được 
 hình dạng rô-bốt, với đầy đủ các bộ 
 phận, chú ý thể hiện bộ phận quan 
 trọng của rô-bốt để thực hiện một 
Hoạt động lựa chọn vật liệu, dụng cụ và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
thiết kế chi tiết -Các nhóm thảo luận để lựa chọn 
 các chi tiết trong bộ lắp ghép mô 
 hình kĩ thuật phù hợp với từng bộ 
 phận của rô-bốt.
 Nhóm HS trình bày rõ số lượng các 
 linh kiện vào bảng trong phiếu học 
 tập 1.
Hoạt động chế tạo sản phẩm - Các nhóm thảo luận phân 
 công nhiệm vụ trong nhóm và điền 
 thông tin vào bảng trong phiếu học 
 tập 2 (phiếu chế tạo thử nghiệm). 
 Khi thực hiện chế tạo, các nhóm 
 HS cần lưu ý vấn đề thời gian, an 
 toàn trong thao tác và căn cứ vào 
 bản phác thảo, các yêu cầu đề ra để 
 làm mô hình rô-bốt
Hoạt động thử nghiệm, điều chỉnh và hoàn 
thiện sản phẩm - Sau khi làm sản phẩm, HS thử 
 nghiệm túi giữ nhiệt cho một bình 
 nước lạnh, theo dõi và sử dụng 
 PHT2 để đối chiếu mức độ đạt được 
 của sản phẩm của nhóm so với các 
 yêu cầu đề ra. - Các nhóm tự đối chiếu sản phẩm 
 của nhóm mình đạt hoặc chưa đạt 
 yêu cầu nào và tiến hành điều 
 Hoạt động báo cáo, trình diễn chỉnh, sửa chữa nếu có.
 - Sau phần báo cáo của các nhóm, GV tổ chức - Các nhóm trưng bày mô hình rô-
 cho HS căn cứ vào phiếu đánh giá sản phẩm bốt trước lớp, sau đó giới thiệu về 
 để bình chọn cho nhóm có sản phẩm đáp ứng đặc điểm và chức năng bảo vệ môi 
 tốt các yêu cầu đề ra và có phần chia sẻ hay. trường của rô-bốt. Các nhóm đánh 
 giá về sản phẩm mô hình rô-bốt của 
 Hoạt động cải tiến, sáng tạo nhau sử dụng PHT3.
 - Giáo viên gợi ý hướng cải tiến – 
 sáng tạo: cùng bố mẹ lắp ghép 
 thêm nhiều mô hình rô-bốt với 
 những chức năng khác nhau.
 - HS có thể tìm hiểu một vài thông 
 tin về các bộ phận cơ bản của rô-bốt 
 và giải thích lý do rô-bốt có thể 
 “nhìn thấy” vật cản như thông tin 
 được gợi ý trong mục STEM và 
 cuộc sống ở sách HS trang 72.
 Thứ Tư, ngày 12 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Ngựa biên phòng ( Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Ngựa biên phòng, biết nhấn giọng vào 
những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ.
 - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc 
của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Các chú bộ đội biên phòng đang vất 
vả ngày đêm canh giữ, bảo vệ biên cương của Tổ quốc. Đồng hành cùng các chú 
bộ đội biên phòng, cùng chung khó khăn, gian khổ là những chú ngựa biên 
phòng. 
 - Biết khám phá và trân trọng những đóng góp của các chú ngựa, biết ơn các 
chú bộ đội biên phòng.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ với bạn 
về lòng biết ơn.
 GD QPAN: Giới thiệu về công việc của chú bộ đội. Giáo dục học sinh lòng 
biết ơn đối với những con người đang ngày đêm bảo vệ Tổ quốc.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_pha.docx