Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh

docx 94 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh
 TUẦN 26
 Thứ Hai ngày 10 tháng 03 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Chào cờ. Xây dựng tình bạn đẹp – Nói không với bạo lực học đường. Sinh 
 hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 – 3.
1. Năng lực đặc thù:
- Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm 
xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ
2. Năng lực chung:
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực 
hiện phòng tránh bị xâm hại
 II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực hiện.
bị làm lễ chào cờ. 
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngyà quốc tế phụ nữ 8-3
- Mục tiêu: Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. 
Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ.
 - Cách tiến hành:
- GV cho HS Tham gia biểu diên văn nghệ chào - HS xem.
mừng 
 - Các nhóm lên thực hiện 
ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi Tham gia biểu diên văn 
xem nghệ chào mừng ngày quốc 
 tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm 
biểu diễn văn nghệ
 xúc sau khi xem biểu diễn 
 văn nghệ và chia sẻ suy 
 nghĩ của mình sau buổi 
 tham gia biểu diễn
 - HS lắng nghe.
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
bản thân sau khi tham gia.
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
- HS lắng nghe.
IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố về viết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
(khác 0) dưới dạng một phân số và ngược lại. Vận dụng giải các bài tập, bài toán 
thực tế.
 - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán 
học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các 
bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
-Viết thương của phép chia sau dưới dạng + Trả lời:
phân số. 
 21
+ Câu 1: 21: 25 = - 21 : 25 = 25
+ Câu 2: 61: 69 = 61
 69
+ Câu 3: 17 : 100 = - 61 : 69 = 
 17
 - 17 : 100 = 100
 - Thương của phép chia số tự 
+ Câu 4. Nêu mối quan hệ giữa phép chia số nhiên cho số tự nhiên có thể viết 
tự nhiên và phân số? dưới dạng phân số với tử số là số 
 bị chia, mẫu số là số chia.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập
*Mục tiêu: 
 - Củng cố về viết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 
0) dưới dạng một phân số và ngược lại. Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế. 
* Cách tiến hành:
Bài 1. Viết thương của phép chia sau dưới 
dạng phân số. (Làm việc cá nhân). 
- GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoặc 
 - HS vận dụng bài học để làm 
yếu 
 nháp.
 - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi 
a) Đã làm phần kiểm tra bài cũ 9
 em đọc 1 phép tính: 9: 4 = 4 ; 
 51 60
 51 : 7 = 7 60 : 39 = 39 
 200
b) 9 : 4; 51 : 7; 60 : 39 ; 200 : 163 200 : 163 = 163
 - HS quan sát, đối chiếu, sửa sai 
- GV chụp bài làm đúng HS soi bài, nếu có
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Chọn phân số thích hợp là thương của - HS quan sát yêu cầu bài 2
mỗi phép chia? (Làm việc cá nhân) - HS nêu và giải thích
 - HS chữa bài bằng cách nối trên 
 màn hình.
 - Mỗi phép chia (con vật) được 
 nối phân số (món ăn) yêu thích 
 của con vật đó
- GV nhận xét, tuyên dương. Thỏ thích ăn cà rốt, khỉ ăn chuối, 
 sóc ăn hạt dẻ, trâu ăn cỏ.
- HS quan sát bài làm hoàn chỉnh, nhận xét 
các hình vẽ vừa được nối? - HS quan sát mẫu, tìm hiểu
 - Đĩa cân thăng bằng, 4 hộp kẹo 
 cân nặng 1 kg.1 hộp kẹo nặng 
 1
 1kg : 4 = 4 kg
 - HS làm việc nhóm
*Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 2) 
 - Đại diện nêu từng phần: a) Cân 
- Yêu cầu HS quan sát mẫu
 hai túi gạo như nhau, mỗi túi gạo 
H: Em hiểu mẫu như thế nào? 7
 2
- GV làm rõ hơn: 4 gói kẹo có cân nặng 1kg, cân nặng kg b). Rót hết 8 l 
muốn biết túi nặng bao nhiêu ta chỉ lấy 1 kg nước được được đầy 5 ca như 
chia đều vào 4 túi, tìm được cân nặng của 1 8
 1 nhau. Mỗi ca có 5 l nước.
túi: 1 kg : 4 = 4 kg - HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm theo nhóm. - HS suy nghĩ làm bài
- GV mời các nhóm trình bày. - HS quan sát, sửa sai nếu có
- Mời các nhóm khác nhận xét - Cả lớp đọc các phân số đó
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài tập và quan 
 sát 
*Bài 4: Chọn số đo thích hợp với cách đọc số - HS làm việc nhóm 4 theo phân 
đo đó? (Làm việc cá nhân) công
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - HS trình bày và chia sẻ cách 
 làm
- GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình
 2 3
- GV nhận xét, tuyên dương a) AD =5 AB; AE = 5 AB; AG = 
Bài 5: Tìm phân số thích hợp theo mẫu? (Làm 4
việc nhóm 4 hoặc 5) 5 AB(vì AD gồm 2 đoạn thẳng 
 2
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài
 nên AD =5 AB, AE gồm 3 đoạn)
 2 3 4
 b) AD =5 m; AE = 5 m; AG = 5
 m 
- GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn.
biết được thương của phép chia một số tự 
nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết 
thành một phân số và ngược lại.
- Ví dụ: GV viết 3 phép chia bất kì như: 
 32
Đọc 17 kg; 
 5
Số 7 = 5 : .; 
 78
 101 = : và 3 phiếu. Mời 3 học sinh 
tham gia trải nghiệm: Phát 3 phiếu ngẫu nhiên - 3 HS xung phong tham gia chơi. 
cho 3 em, sau đó mời 3 em đọc nhanh kết quả. 
Ai đúng sẽ được tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng vào 
- Nhận xét, tuyên dương. thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Người thầy đầu tiên của bố tôi
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi. Biết 
đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong 
câu chuyện, biết ngắt nghỉ sau dấu câu.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài 
đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của 
nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết 
ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu 
và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất.
 - Biết khám phá và trân trọng lòng biết ơn của những người xung quanh, có 
khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm 
của mình với công sức của thầy cô giáo trong sự nghiếp trồng người.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm. 
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện biết trân trọng công sức của thầy 
cô giáo.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà - HS tham gia trò chơi
bí mật: Trong hộp quà là các câu hỏi:
+Câu 1. Yêu câu HS đọc thuộc lòng bài: 
 + Đọc các khổ thơ trong bài đọc 
Trong lời mẹ hát
 theo yêu cầu trò chơi.
+Câu 2. Em thích nhất điều gì trong bài thơ?
 + HS trả lời
+Câu 3: Em hiểu thế nào về câu: Công cha, 
 + Nhằm nhắc nhở mỗi chúng ta 
nghĩa mẹ, ơn thầy?
 phải biết ơn ba người có công sinh 
 thành, dưỡng dục đó là: Cha, mẹ và 
 thầy cô. 
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương bổ sung thêm.
 - Học sinh thực hiện.
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi tên 
bài 
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi, 
biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong 
câu chuyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc 
những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - HS lắng nghe giáo viên hướng 
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của dẫn cách đọc.
nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 2 đoạn theo thứ tự: 
 - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: từ đầu đến xin mời vào nhà
 - HS quan sát
+ Đoạn 2: đoạn còn lại.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Cơ-rô-
xét-ti, An-béc-tô Bốt-ti-ni - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó.
Hôm qua,/ bố rủ tôi đi tàu/ đến thăm người 
thầy đầu tiên của bố,/ thầy Cơ- rô-xét–ti,/ - 2-3 HS đọc câu.
năm nay đã tám mươi tuổi.//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2.
- GV nhận xét 
 - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
đúng các dấu câu, thể hiện theo tâm trạng 
của nhân vật nhẹ nhàng tình cảm. 
- Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn
 - 2 HS đọc nối tiếp các đoạn
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 (mỗi 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến - HS luyện đọc diễn cảm theo 
hết). nhóm bàn.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của 
nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết ơn 
thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và 
luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài suy nghĩ - HS làm việc theo nhóm 4 - Chia 
thảo luận các câu hỏi cuối bài theo nhóm 4 sẻ kết quả dưới sự điều hành của 
(3') Tổ trưởng
- GV quan sát các nhóm, hỗ trợ các nhóm - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận 
 xét, bổ sung
- Đại diện trình bày kết quả thảo luận
 - Hành động bỏ mũ khi chào thầy 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách giáo cũ của bố bạn nhỏ cho thấy 
trả lời đầy đủ câu. bố bạn rất kính trọng thầy giáo cũ 
 của mình.
+ Câu 1: Hành động bỏ mũ khi chào thầy 
giáo cũ của bố bạn nhỏ nói lên điều gì? +Cử chỉ: ôm hôn bố bạn nhỏ, trò 
 chuyện như chưa hề xa cách
 +Lời nói: An-béc-tô Bốt- ti-ni? 
 An-béc-tô, tôi nhớ chứ! Lớp Một, 
+ Câu 2: Những cử chỉ, lời nói, việc làm nào anh ngồi... Những lời nói này cho 
của thầy giáo già làm cho bố bạn nhỏ xúc thấy thầy rất nhớ các học trò của 
động? mình.
 + Việc làm: giữ lại bài chính tả của 
 bố
 bạn nhỏ, cho bố bạn .....ngả vàng 
 như một niềm vui bất ngờ
 + Bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước 
 mắt khi nhận lại bài chính tả cũ 
 của mình cho thấy bố rất xúc động. 
 Vì bài chính tả với nét chữ to cồ cộ 
 của bố hồi nhỏ làm bố nhớ lại 
+ Câu 3: Vì sao bố bạn nhỏ lại rưng rưng những kỉ niệm thời thơ ấu. Tờ giấy 
nước đã ố vàng cho thấy người thầy giáo 
 đã giữ nó lâu như một kỉ vật về 
 mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của mình? học trò, cho thấy thầy vô cùng yêu 
 thương và trân trọng kỉ niệm với 
 các học trò của mình.
 - HS phát biểu suy nghĩ, cảm nhận 
 cá nhân ( bố rất yêu quý, kính 
 trọng thầy giáo cũ, thầy giáo rất 
 yêu mến học sinh..
 - Ca ngợi tình cảm của thầy giáo 
 đối với học trò và tình cảm của 
 học trò đối với thầy giáo. Học trò 
 yêu quý, ghi nhớ công lao dạy dỗ 
 của thầy cô. Các thầy cô rất yêu 
 thương, nâng niu từng kỉ niệm và 
 dõi theo sự tiến bộ của từng em.
+ Câu 4: Theo em bạn nhỏ có cảm nghĩ gì 
khi được tới thăm người thầy đầu tiên của - HS trả lời theo cảm nhận của 
bố? mình
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
 biết của mình.
+ Câu 5. Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Liên hệ tới học sinh: Em nói lên suy nghĩ 
của mình về thầy cô?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Câu chuyện cảm 
động về tình thầy trò. Học trò luôn kính 
trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ 
mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô 
cùng thương yêu và luôn dành cho học trò 
những tình cảm tốt đẹp nhất.
3.2. Luyện đọc lại 
- GV hướng dẫn HS sắm vai theo nhân vật 
trong chuyện (cậu bé-người dẫn chuyện; 
người bố, người thầy)
+ Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm
 + HS đọc phân vai trong nhóm
+ Mời đại diện các nhóm đọc trước lớp
 + Các nhóm đọc trước lớp
- GV yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc
 + HS nhận xét giọng đọc, cử chỉ,... 
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Kính trọng, biết ơn và yêu quý 
các thầy cô giáo.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
+ Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS tham gia để vận dụng kiến 
 thức đã học vào thực tiễn.
+ Đọc câu, đoạn mình thích
 - Một số HS tham gia thi đọc 
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 11 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích.
 - Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục 
đích qua tìm hiểu các câu văn, tình huống trong bài 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đặt câu có trạng ngữ 
chỉ nguyên nhân, mục đích, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết ơn và yêu quý những nhười đã 
giúp đỡ mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: 
- GV tổ chức trò chơi” Hộp quà bí mật” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Câu 1: Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho 
 + Trả lời .
câu hỏi nào?
+ Câu 2: Muốn tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn 
em làm thế nào? + Trả lời .
+ Câu 3: Tìm trạng ngữ trong câu sau?
Dưới sân trường, hoa phượng nở đỏ rực.
+ Câu 4: Trạng ngữ thường đửng ở vị trí + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Dưới sân 
nào trong câu? trường
- GV nhận xét, tuyên dương và giới thiệu + Trạng ngữ thường đứng ở đầu câu
vào bài mới.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích. Đặt 
được câu hỏi để tìm hai loại trạng ngữ này.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ nguyên nhân, 
trạng ngữ chỉ mục đích
- GV mời HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 
H: Bài 1 yêu cầu gì?
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, lớp lắng 
Bài 1: Tìm trạng ngữ của mỗi câu sau và 
 nghe đọc thầm theo bạn.
cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu. 
a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được - HS trả lời
 lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy 
giáo
 cũ của mình.
b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, 
các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn.
c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh 
liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền 
ơn đáp nghĩa.
- GV nhắc lại nội dung bài 1 sau đó yêu cầu 
HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu bài 
1 ( 3’) 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm - HS làm việc theo nhóm 4
mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện HS trình bày, nhận xét, 
 bổ sung
 a. Trạng ngữ: Nhờ chuyến đi cùng 
 bố, bổ sung thông tin về nguyên 
 nhân của sự việc “lí do bố cậu yêu 
 quý và kính trọng thầy giáo cũ của 
 mình”.
 b. Trạng ngữ: Vì đã cống hiến đời 
 mình cho Tổ quốc, bổ sung thông 
 tin về nguyên nhân của sự việc “các 
 liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi 
 ơn”.
 c. Trạng ngữ: Để ghi nhớ công ơn 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. của các thương binh liệt sĩ, bổ sung 
 thông tin về mục đích của hoạt 
 động ‘trường em đã tổ chức hoạt 
 động đền ơn đáp nghĩa”
 - Các trạng ngữ vừa tìm đúng ở đầu 
 câu.
H: Các trạng ngữ em vừa tìm đứng ở vị trí - Trạng ngữ câu a, câu b chỉ nguyên 
nào trong câu? nhân
H: Trạng ngữ trong câu nào chỉ nguyên nhân? - Trạng ngữ câu c chỉ mục đích
 - HS lắng nghe
H: Trạng ngữ câu nào chỉ mục đích? - HS đọc yêu cầu, đọc mẫu, làm bài 
 theo nhóm đôi
- GV nhận xét, kết luận
 - Đại diện các nhóm trình bày.
Bài 2. Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa 
tìm được ở bài tập 1. b. Vì sao, các liệt sĩ được nhân dân 
 đời đời ghi ơn?
M: Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố cậu 
yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của c. Trường em đã tổ chức hoạt động 
mình? đền ơn đáp nghĩa để làm gì?
- GV mời đại diện nhóm trình bày, bổ sung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
H: Để tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, em - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK
dùng câu hỏi nào?
H: Muốn tìm trạng ngữ chỉ mục đích, em 
dùng câu hỏi nào?
- GV nhận xét, rút ra ghi nhớ:
- GV lưu ý HS: Phân biệt hai loại trạng ngữ 
này.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Tìm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu văn.
+ Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục đích 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3. Tìm trạng ngữ trong mỗi câu dưới 
đây và xếp vào nhóm thích hợp.
a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng 
trở nên xanh mướt.
b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần 
đọc nhiều sách, truyện.
c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực 
tế, nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động dã 
ngoại.
d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây 
Bắc đã trở thành điểm đến của khách du lịch 
trong và ngoài nước.
 Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ
 nguyên nhân mục đích 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3, lớp đọc 
 thầm
- GV mời các nhóm trình bày.
 - Các nhóm tiến hành thảo luận 
 - Các nhóm trình bày kết quả thảo 
 luận.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương Trạng 
 ngữ chỉ
 Trạng 
 nguyên 
 ngữ 
 nhân
 chỉ mục 
 ( câu a, 
 đích
 câu d) 
 ( Câu b, 
 câu c)
Bài tập 4: Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho 
ô vuông trong mỗi câu sau: 
a. ? mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc 
nhiều sách.
 b. ? bác lao công, trường lớp lúc nào cũng 
sạch sẽ.
c. ? mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
3 câu trên + HS làm bài vào vở.
 a. Để mở rộng kiến thức, chúng ta 
 cần đọc nhiều sách.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_vo.docx