Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy

docx 61 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
 TUẦN 27
 Thứ Hai ngày 17 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Chào cờ. Mỗi tuần một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp, giới thiệu gương anh 
 hùng nhỏ tuổi. Hoạt động về chủ đề “ Đền ơn đáp nghĩa”
 Hoạt động trải nghiệm
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kỹ năng
 - Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ 
Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm
 2. Năng lực, phẩm chất
 -Năng lực: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh
 - Phẩm chất: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: 
Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa 
phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu :
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị - HS quan sát, thực hiện.
 làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề đền ơn đáp nghĩa - GV cho HS Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp - HS xem.
 nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 
 Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa 
 - Các nhóm lên thực hiện Tham 
 đàm 
 gia tọa đàm về chủ đề Đền 
 ơn đáp nghĩa của Đội 
 Thiếu niên Tiền phong Hồ 
 Chí Minh. Đại diện các 
 Chi đội chia sẻ cảm nghĩ 
 sau buổi tọa đàm 
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản - HS lắng nghe.
 thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 _______________________
 TOÁN
 Quy đồng mẫu số các phân số
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số 
 các phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
 - Vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan quy đồng mẫu số của các 
 phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 Qua hoạt động khám phá vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan 
 đến quy đồng mẫu số các phân số học sinh được phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 15
 + Câu 1: Rút gọn phân số sau: + Trả lời:
 20
 15 15 : 5 3
 = = 
 9 20 20 : 5 4
 + Câu 2: Rút gọn phân số sau: 9 9 : 3 3
 12 = = 
 12 12 :3 4
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2.Hoạt động:
 - Mục tiêu: 
 - Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số 
 các phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
 - Vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan quy đồng mẫu số của các 
 phân số.
 - Cách tiến hành:
 * Khám phá: a) GV hướng dẫn: Từ tình huống khám phá, - HS nhắc lại : Quy đồng mẫu số 
quan sát hai phân số chỉ số phần bánh của của hai phân số 1/4 và 3/8 là tìm 
Việt và Mai là 1/4 và 3/8, dẫn đến yêu cầu được phân số bằng 1/4 và có cùng 
của Nam: Tìm một phân số bằng phân số 1/4 mẫu số với 3/8 mẫu số là 8.
và có cùng mẫu số với 3/8. Từ đó, học sinh 
hiểu được: “Quy đồng mẫu số của hai phân 
số 1/4 và 3/8 là tìm được phân số bằng 1/4 và 
có cùng mẫu số với 3/8 mẫu số là 8.
b) Hướng dẫn học sinh cách quy đồng mẫu - HS quy đồng mẫu số
 3 5
số hai phân số và 
 4 12 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
GV nêu chốt lại cách trình bày bài làm. 
Chẳng hạn, khi quy đồng mẫu số của hai phân 
số 3/4 và 5/12 ta chỉ cần viết: 
 3 3 x 3 9
 = = 
 4 4 x 3 12
Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số (theo 
mẫu)? (Làm việc cá nhân) 
- GV cho học sinh thực hiện quy đồng mẫu - HS lần lượt làm bảng con kết hợp 
số và trình bày theo mẫu. đọc miệng các kết quả:
 5 5 x 2 10
 a, 
- GV mời HS trình bày. 9 = 9 x 2 = 18 
 9 9 x 3 27
 b, 
 20 = 20 x 3 = 60 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Mời các bạn khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 2 3
Bài 2: Tìm hai phân số lần lượt bằng , 
 3 4 - HS nêu: Tìm được một phân số 
và có mẫu số chung là 12 (Làm việc nhóm bằng 2/3 và có mẫu số là 12, một 
đôi) phân số bằng 3/4 và có mẫu số là 
- GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? 12.
- GV hướng dẫn học sinh có thể nêu thành 
dạng toán tìm số thích hợp để thực hiện. - HS đổi vở soát nhận xét:
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 2 2 x 4 8 3 3 x 3 9
 = = , = = 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 3 3 x 4 12 4 4 x 3 12
quả, nhận xét lẫn nhau.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
 sinnh quy đồng mẫu số các phân số.
 - Ví dụ: Cho 4 phân số bất kì và yêu cầu 4 HS - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
 thực hiện quy đồng chúng cùng mẫu số. Ai 
 đúng sẽ được tuyên dương.
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 thực tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Ôn tập tiết 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học 
( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 
họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có 
hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 - Viết đúng bài chính tả khoảng 80-90 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, 
tốc độ khoảng 80 -90 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần 
dễ sai.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống 
nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - HS thi đua nhau kể.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 2. Khám phá.
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học 
 ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 
 họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có 
 hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm.
 - Viết đúng bài chính tả khoảng 80-90 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, 
 tốc độ khoảng 80 -90 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần 
 dễ sai.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Cách tiến hành:
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu tên 5 bài đọc đã 
 - 2HS ngồi cùng bàn 
chọn và nêu nội dung của 5 bài đọc đó và trả lời câu hỏi của 
 thảo luận cùng nhau.
bài.
? Việc làm nào của Hải Thượng Lãn Ông đúng với câu: 
 - HS trả lời
Thầy thuốc như mẹ hiền?
? Vì sao vệt phấn trên mặt bàn được xóa đi?
?Việc làm của nhân vật nào trong câu chuyện
 giống như ông bụt trong thế giới cổ tích?
?Chi tiết nào trong câu chuyện giúp em hiểu hơn câu tục 
ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây?
? Nếu được gặp người bạn nhỏ gan dạ và tốt bụng trong câu 
chuyện, em sẽ nói gì với bạn?
- Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
 - HS chia sẻ trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung.
 - HS nhận xét, bổ 
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
 sung
2.2 Hoạt động 2: Nghe – viết: Cảm xúc Trường Sa
- Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài Cảm xúc Trường Sa - 1-2 HS đọc bài
- GV hướng dẫn HD đọc bài thơ
- GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài - HS nhắc lại tư thế 
 ngồi viết
- GV đọc cho HS viết - HS viết
- GV đọc soát lỗi - Soát lỗi chính tả
- Thu 5-7 vở nhận xét. - Lắng nghe
3. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái - HS tham gia để vận 
 hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. dụng kiến thức đã học 
 - Nhận xét, tuyên dương. vào thực tiễn.
 - GV nhận xét tiết dạy. - Một số HS tham gia 
 - Dặn dò bài về nhà. thi đọc thuộc lòng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________
 KHOA HỌC
 Bài 25: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được tên dấu hiệu chính và nguyên nhân của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, 
thiếu máu thiếu sắt.
 - Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, 
thiếu máu thiếu sắt liên quan đến dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực hiện.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính 
thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập 
và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV dùng câu hỏi gợi ý sách giáo khoa: Hãy - Một số HS lên trước lớp chia sẻ. 
nói những đều em biết về bệnh do thiếu chất - HS dựa trên trải nghiệm của bản 
dinh dưỡng với từng học sinh nhằm khuyến thân có thể chia sẻ những ý kiến 
khích sự chia sẻ những hiểu biết về bệnh suy khác nhau về biểu hiện nguyên 
dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt. nhân của bệnh.
- GV dựa trên những ý kiến của học sinh dẫn - HS lắng nghe.
dắt vào bài.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được tên dấu hiệu chính và nguyên nhân của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, 
thiếu máu thiếu sắt.
+ Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, 
thiếu máu thiếu sắt liên quan đến dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực 
hiện.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi 
bệnh thiếu máu kiểm thiếu sắt 
Hoạt động 2.1. Khái niệm bệnh suy dinh 
dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu kiểm thiếu 
sắt 
- GV giới thiệu phần cung cấp thông tin của - HS quan sát, đọc nội đọc thông 
hoạt động, yêu cầu học sinh quan sát nội dung tin trong hình, đối chiếu nội dung 
hình, thực hiện theo yêu cầu trong sách giáo thông tin cung cấp của hoạt động, 
khoa. nêu tên bệnh và dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh 
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. thiếu máu thiếu sắt.
Khuyến khích nhiều thành viên trong nhóm - HS chia sẻ trong nhóm kết quả 
cùng báo cáo. Chốt lại tên và biểu hiện của sau khi quan sát và nêu được một 
bệnh. số ý:
 + Hình 3, bạn có thể mắc bệnh suy 
 dinh dưỡng thấp còi. Bạn có dấu 
 hiệu thấp và nhẹ cân hơn tiêu 
 chuẩn của các bạn khác cùng lứa 
 tuổi.
 + Hình 4, 5 bạn có thể mắc bệnh 
 thiếu máu thiếu sắt do bạn có biểu 
 hiện mệt, chóng mặt, da xanh, thiếu 
 tập trung trong học tập.
- GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội - HS lắng nghe, ghi nhớ.
dung:
Trẻ em bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi có 
chiều cao cân nặng thấp hơn chiều cao cân 
nặng chuẩn cùng độ tuổi.
Hoạt động 2.2: Nguyên nhân dẫn đến bệnh
suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu 
kiểm thiếu sắt.
- GV yêu cầu học sinh cá nhân đọc và thực - HS đọc thông tin trả lời câu hỏi.
hiện theo yêu cầu của sách giáo khoa.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - HS chia sẻ trước lớp, dưới sự 
luận. hướng dẫn của giáo viên, nêu được 
 một số nguyên nhân của từng bệnh 
 trên do:
 + Chế độ ăn uống không cân đối, 
 không khoa học nên dẫn đến thiếu 
 chất dinh dưỡng cung cấp trong 
 hoạt động bình thường của cơ thể, 
 lâu ngày cơ thể bị bệnh.
 + Cơ thể mắc một số bệnh liên 
 quan đến cơ quan tiêu hóa, hô hấp 
 khiến cơ thể mệt mỏi, yếu, không hấp thụ được một số chất dinh 
 dưỡng từ thức ăn lâu ngày cơ thể bị 
 bệnh.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe
Hoạt động 2.3: Một số việc làm phòng tránh 
bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu 
máu kiểm thiếu sắt.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Chia nhóm cho học sinh thực hiện nhiệm vụ. - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát 
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo tranh, thảo luận và đưa ra các 
luận. phương án trả lời.
 - Học sinh nêu được một số việc 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ kết như:
quả trước lớp. + Ăn đa dạng, ăn đủ nhóm chất 
 dinh dưỡng; nếu cơ thể mắc bệnh 
 cần chữa kịp thời dứt điểm.
 + Đảm bảo chế độ dinh dưỡng, đặc 
 điểm bổ sung chất bổ sung thức ăn 
 giàu chất sắt trong giai đoạn dậy 
 thì.
 - Học sinh phân biệt được nguyên 
 nhân liên quan đến dinh dưỡng do 
 bản thân có chế độ ăn uống không 
 hợp lý, khoa học với nguyên nhân 
 do ảnh hưởng tới bệnh lý khác.
 - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh trao đổi được việc ở 
- GV nhận xét, bổ sung. hình 6 nên làm, vì rửa tay trước khi 
 ăn phòng sống nhiễm giun, tiêu 
 chảy. Việc ở hình 7 không nên làm 
 vì bạn sẽ ăn không đủ để sẽ bị thiếu 
 chất dinh dưỡng (đường bột)
 - Học sinh thực hiện đọc và liên hệ 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc mục Em nêu một số việc làm khác.
có biết và chia sẻ nếu trẻ bị mắc một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng tới hoạt 
 động hàng ngày và sự phát triển bình thường 
 của trẻ em. - Cả lớp lắng nghe
 - GV nhận xét, tuyên dương sau tiết dạy.
 4. Vận dụng trải nghiệm:
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
 + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
 lượt tổng thời gian 2 phút.
 + Các nhóm thi nhau đưa ra những cách - Học sinh chia nhóm và tham gia trò 
 phòng tránh để không bị các bệnh thừa, chơi.
 thiếu chất dinh dưỡng. Mỗi lần đưa ra câu 
 đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí 
 nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất 
 nhóm đó thắng cuộc.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 ___________________________
 Thứ Ba ngày 18 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng thực hiện cách quy đồng mẫu số vào các bài tập cụ thể.
 - Củng cố cách quy đồng mẫu số của hai phân số.
 - Bổ sung dạng bài rút gọn rồi quy đồng mẫu số của hai phân số
 - Bổ sung dạng bài quy đồng mẫu số của nhiều phân số (ba phân số)
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức hát một bài để khởi động bài học. - HS tham gia 
 - GV tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 - Vận dụng thực hiện cách quy đồng mẫu số vào các bài tập cụ thể.
 - Củng cố cách quy đồng mẫu số của hai phân số.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số? (Làm việc cá nhân) 
 - GV cho HS thực hiện quy đồng mẫu số và trình bày theo 
 mẫu. - 1 HS nêu cách làm 
 - GV yêu cầu HS nêu kết quả (Tương tự như bài 1 
 phần Hoạt động)
 - HS lần lượt làm bảng 
 con kết hợp đọc miệng 
 các số còn lại:
 5 5 x 4 20
 a, 
 6 = 6 x 4 = 24 
 7 7 x 3 21
 b, 
 15 = 15 x 3 = 45 2 2 x 100 200
- GV nhận xét, tuyên dương. c, 
 3 = 3 x 100 = 300 
Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo - HS lắng nghe rút kinh 
mẫu)? (Làm việc nhóm 2) nghiệm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài?
 - 1 HS trả lời: Rút gọn 
- GV hướng dẫn học sinh rút gọn phân số trước rồi thực 
 rồi quy đồng mẫu số các 
hiện quy đồng mẫu số sau theo mẫu.
 phân số 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét 
lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS đổi vở soát nhận 
 xét.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)? (Làm 
 - HS lắng nghe rút kinh 
việc nhóm 4 hoặc 5) 
 nghiệm.
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện quy đồng mẫu số của 
nhiều phân số theo mẫu.
- GV cho HS làm theo nhóm.
- GV mời các nhóm trình bày.
 - Các nhóm làm việc 
- Mời các nhóm khác nhận xét
 theo phân công.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Các nhóm trình bày.
Lưu ý:
 - Các nhóm khác nhận 
+ GV có thể cho các phân số khác sách giáo khoa để học 
 xét.
sinh thực hiện. 
 - Lắng nghe, rút kinh 
+ Tùy điều kiện của lớp, giáo viên có thể cho học sinh quy 
 nghiệm.
đồng mẫu số của 4 phân số (trường hợp có một mẫu số 
chia hết cho các mẫu còn lại).
Bài 4. Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc cá nhân) 
- GV mời 1 HS nêu cách làm
- Cả lớp làm bài vào vở
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
 - Chọn trong các phân số 
 đã cho ở bốn phương án phân số nào có mẫu số là 
 2
 72 và bằng phân số .
 9
 16
 - Kết quả đúng là C. .
 72
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, - HS tham gia để vận 
 hái hoa,...sau bài học để học sinnh thực hiện quy đồng mẫu dụng kiến thức đã học 
 số. vào thực tiễn.
 - Ví dụ: GV viết 4 số bất kì và 4 phiếu. Mời 4 học sinh - 4 HS xung phong tham 
 tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, gia chơi. 
 sau đó mời 4 em nêu nhanh kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên 
 dương.
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận 
 dụng vào thực tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ____________________________
 TIẾNG VIỆT
 Ôn tập (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học 
( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 
họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có 
hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn.
 - Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ
 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống 
nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu - HS thi đua nhau kể.
 kì II.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 2. Khám phá.
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ 
 tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc 
 chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai 
 hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm.
 - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn.
 - Viết được đoạn văn ngắn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Cách tiến hành: 2.1 Hoạt động 1: Đọc đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài
- YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu tên 5 
bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 5 bài đọc đó 
 - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận 
và trả lời câu hỏi của bài.
 cùng nhau.
? Việc làm nào của Hải Thượng Lãn Ông đúng với 
câu: Thầy thuốc như mẹ hiền?
 - HS trả lời
? Vì sao vệt phấn trên mặt bàn được xóa đi?
?Việc làm của nhân vật nào trong câu chuyện
 giống như ông bụt trong thế giới cổ tích?
?Chi tiết nào trong câu chuyện giúp em hiểu hơn 
câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây?
? Nếu được gặp người bạn nhỏ gan dạ và tốt bụng 
trong câu chuyện, em sẽ nói gì với bạn?
 - HS chia sẻ trước lớp
- Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
 - HS nhận xét, bổ sung
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn. 
+ Tìm được trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn.
+ Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. 
- Cách tiến hành: 
3.1. Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu 
trong đoạn văn dưới đây.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời
 - HS thảo luận nhóm làm bài - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn văn và 
làm bài tập 3
- Xác nhận được chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn. - HS chia sẻ bài của mình trước 
- GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm lớp.
 Câu Chủ Vị ngữ
 ngữ
 1 Mùa trở về.
 xuân
 2 Nước ấm hẳn 
 biển lên.
 3 Những không 
 con sóng còn ầm ào 
 nữa.
 4 Đại Khe 
 dương khẽ hát 
 những lời 
 ca êm 
 đềm.
- HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn 5 Đàn cá bỗng 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng hồi ngừng 
 kiếm ăn, 
 ngẩn 
 ngơ 
 6 “Nơi là 
 chôn rau thượng 
 cắt rốn” nguồn của 
 của chúng dòng 
 sông.
 - HS nhận xét bài bạn.
 - HS lắng nghe
3.2. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn 
văn.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời
- GV hướng dẫn HD có thể bằng gạch chân - HS thảo luận và làm bài
 - HS làm bài bảng phụ 2 câu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn văn và 
làm bài tập 4 - HS chia sẻ bài của mình trước 
- Xác nhận được trạng ngữ trong đoạn văn. lớp.
 - HS đổi chéo bài bạn kiểm tra
- GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm Trạng ngữ:
 + Câu a: Mùa đông; Khi đi chợ; 
 Mỗi khi ăn cơm.
 + Câu b: Một giờ sau cơn dông; 
 Mùa hè; Quanh các luống kim 
 hương.
 - HS nhận xét bài bạn.
- HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - HS lắng nghe 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
3.3. Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân 
vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định 
chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của mỗi câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời 
- GV yêu cầu HS có thể viết về 1 nhân vật nào đó 
mà mình yêu thích.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và làm bài tập 5 - HS làm bài của mình. 
- GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm
- HS nhận xét bài bạn - HS chia sẻ bài của mình trước 
- GV nhận xét, góp ý bài HS lớp
 - HS nhận xét bài bạn.
 - HS lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thức đã học vào thực tiễn.
thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc 
- GV nhận xét tiết dạy. thuộc lòng. - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 __________________________
 ĐẠO ĐỨC
 Ôn tập giữa học kì 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố lại những kiến thức đã học về các nội dung: Bảo vệ của công (tiết 2, 3); 
Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè; Duy trì quan hệ bạn bè.
 - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong 
các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thái độ lời nói 
và biết thiết lập, duy trì mối quan hệ bạn bè.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt 
động thể hiện sự quý trọng bạn bè.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, đoàn kết, chia sẻ với bạn bè
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu 
 cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 HS ôn tập lại một số phép tính cộng
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx