Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
TUẦN 27 Thứ Hai ngày 17 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chủ đề 7: Kết nối cộng đồng Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề Đền ơn đáp nghĩa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kỹ năng - Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm 2. Năng lực, phẩm chất -Năng lực: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh - Phẩm chất: Biết yêu thương giúp đỡ, chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phương. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề đền ơn đáp nghĩa - GV cho HS Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn - HS xem. đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau - Các nhóm lên thực hiện buổi tọa đàm Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng-trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC Thực hành rèn kĩ năng giữa học kì 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài học trước. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất -Năng lực: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực đặc thù - Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: hình ảnh minh họa, thẻ học tập. 2. Học sinh - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức múa hát bài “Hồn nhiên tình - Một số HS lên trước lớp thực hiện. bạn” Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điều + GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài bài hát. hát : trong bài hát, tình bạn được so sánh với gì? - HS trả lời: Tình bạn đẹp tựa như + GV hỏi thêm: Lớn lên em sẽ làm gì? hoa, - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS trả lời theo suy nghĩ và ước mơ bài mới. của mình. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Hoạt Động 1: Hệ thống kiến thức đã học - Yêu cầu HS nhắc lại tên các bài đã học. - Yêu cầu lớp tạo nhóm 4, thảo luận trả lời - Nhắc lại tên các bài học: các câu hỏi: - HS tạo nhóm 1. Nêu các việc cần làm để thể hiện ý thức bảo vệ của công. 2. Em cần làm gì để thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè? 3. Những việc cần tránh để duy trì quan hệ bạn bè? - GV yêu cầu HS thảo luận. - Các nhóm thảo luận, trình bày trong - GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm, thống nhất đáp án. - GV mời HS nhận xét nhóm bạn - HS nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, kết luận. Hoạt động 2. Sắm vai xử lí tình huống - HS lắng nghe - GV chiếu tình huống trên màn hình, cho HS suy nghĩ, tạo nhóm để thảo luận, đóng vai xử lý các tình huống trước lớp. 1 Tình huống 1 Tình huống 2 - GV cho HS thảo luận nhóm 4 và giải - Một số nhóm báo cáo kết quả, nhóm quyết tình huống. khác nhận xét, bổ sung. - GV cho HS đóng sắm vai các tình huống - HS lắng nghe - GV mời HS các nhóm nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS nhận xét nhóm bạn - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kết - HS tham gia chơi. bạn” . + Em hãy kể về điều mình đã làm để duy - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản trì tình bạn? thân - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - HS lắng nghe. học tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có ------------------------------------------ TOÁN Quy đồng mẫu số các phân số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - Vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan quy đồng mẫu số của các phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: Qua hoạt động khám phá vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan đến quy đồng mẫu số các phân số học sinh được phát triển các năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 15 + Câu 1: Rút gọn phân số sau: + Trả lời: 20 15 15 : 5 3 = = 9 20 20 : 5 4 + Câu 2: Rút gọn phân số sau: 9 9 : 3 3 12 = = 12 12 :3 4 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2.Hoạt động: - Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - Vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan quy đồng mẫu số của các phân số. - Cách tiến hành: * Khám phá: a) GV hướng dẫn: Từ tình huống khám phá, - HS nhắc lại : Quy đồng mẫu số quan sát hai phân số chỉ số phần bánh của của hai phân số 1/4 và 3/8 là tìm Việt và Mai là 1/4 và 3/8, dẫn đến yêu cầu được phân số bằng 1/4 và có cùng của Nam: Tìm một phân số bằng phân số mẫu số với 3/8 mẫu số là 8. 1/4 và có cùng mẫu số với 3/8. Từ đó, học sinh hiểu được: “Quy đồng mẫu số của hai phân số 1/4 và 3/8 là tìm được phân số bằng 1/4 và có cùng mẫu số với 3/8 mẫu số là 8. b) Hướng dẫn học sinh cách quy đồng mẫu - HS quy đồng mẫu số 3 5 số hai phân số và 4 12 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. GV nêu chốt lại cách trình bày bài làm. Chẳng hạn, khi quy đồng mẫu số của hai phân số 3/4 và 5/12 ta chỉ cần viết: 3 3 x 3 9 = = 4 4 x 3 12 Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)? (Làm việc cá nhân) - HS lần lượt làm bảng con kết - GV cho học sinh thực hiện quy đồng mẫu hợp đọc miệng các kết quả: số và trình bày theo mẫu. 5 5 x 2 10 a, - GV mời HS trình bày. 9 = 9 x 2 = 18 9 9 x 3 27 b, 20 = 20 x 3 = 60 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Mời các bạn khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. 2 3 Bài 2: Tìm hai phân số lần lượt bằng , 3 4 - HS nêu: Tìm được một phân số và có mẫu số chung là 12 (Làm việc nhóm bằng 2/3 và có mẫu số là 12, một đôi) phân số bằng 3/4 và có mẫu số là - GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? 12. - GV hướng dẫn học sinh có thể nêu thành dạng toán tìm số thích hợp để thực hiện. - HS đổi vở soát nhận xét: 2 2 x 4 8 3 3 x 3 9 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. = = , = = - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 3 3 x 4 12 4 4 x 3 12 quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinnh quy đồng mẫu số các phân số. - 4 HS xung phong tham gia chơi. - Ví dụ: Cho 4 phân số bất kì và yêu cầu 4 HS thực hiện quy đồng chúng cùng mẫu số. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào - Nhận xét, tuyên dương. thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Ôn tập tiết 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Viết đúng bài chính tả khoảng 80-90 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 80 -90 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - HS thi đua nhau kể. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết đúng bài chính tả khoảng 80-90 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 80 -90 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu tên 5 bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 5 bài đọc đó và trả lời câu hỏi - 2HS ngồi cùng bàn của bài. thảo luận cùng nhau. ? Việc làm nào của Hải Thượng Lãn Ông đúng với câu: Thầy thuốc như mẹ hiền? - HS trả lời ? Vì sao vệt phấn trên mặt bàn được xóa đi? ?Việc làm của nhân vật nào trong câu chuyện giống như ông bụt trong thế giới cổ tích? ?Chi tiết nào trong câu chuyện giúp em hiểu hơn câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây? ? Nếu được gặp người bạn nhỏ gan dạ và tốt bụng trong câu chuyện, em sẽ nói gì với bạn? - Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chia sẻ trước - GV nhận xét, tuyên dương HS. lớp - HS nhận xét, bổ sung 2.2 Hoạt động 2: Nghe – viết: Cảm xúc Trường Sa - Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài Cảm xúc Trường Sa - 1-2 HS đọc bài - GV hướng dẫn HD đọc bài thơ - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài - HS nhắc lại tư thế ngồi viết - GV đọc cho HS viết - HS viết - GV đọc soát lỗi - Soát lỗi chính tả - Thu 5-7 vở nhận xét. - Lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, - HS tham gia để vận hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thuộc lòng bài dụng kiến thức đã thơ. học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia - GV nhận xét tiết dạy. thi đọc thuộc lòng. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ------------------------------------------ Thứ Ba ngày 18 tháng 3 năm 2025 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng thực hiện cách quy đồng mẫu số vào các bài tập cụ thể. - Củng cố cách quy đồng mẫu số của hai phân số. - Bổ sung dạng bài rút gọn rồi quy đồng mẫu số của hai phân số - Bổ sung dạng bài quy đồng mẫu số của nhiều phân số (ba phân số) - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát một bài để khởi động bài học. - HS tham gia - GV tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Vận dụng thực hiện cách quy đồng mẫu số vào các bài tập cụ thể. - Củng cố cách quy đồng mẫu số của hai phân số. - Cách tiến hành: Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số? (Làm việc cá nhân) - GV cho HS thực hiện quy đồng mẫu số và trình - 1 HS nêu cách làm (Tương tự bày theo mẫu. như bài 1 phần Hoạt động) - GV yêu cầu HS nêu kết quả - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc miệng các số còn lại: 5 5 x 4 20 a, 6 = 6 x 4 = 24 7 7 x 3 21 b, 15 = 15 x 3 = 45 2 2 x 100 200 c, 3 = 3 x 100 = 300 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS trả lời: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? - HS đổi vở soát nhận xét. - GV hướng dẫn học sinh rút gọn phân số trước - HS lắng nghe rút kinh rồi thực hiện quy đồng mẫu số sau theo mẫu. nghiệm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm làm việc theo phân công. Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)? - Các nhóm trình bày. (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - Các nhóm khác nhận xét. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện quy đồng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. mẫu số của nhiều phân số theo mẫu. - GV cho HS làm theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. Lưu ý: + GV có thể cho các phân số khác sách giáo khoa để học sinh thực hiện. + Tùy điều kiện của lớp, giáo viên có thể cho học sinh quy đồng mẫu số của 4 phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu còn lại). Bài 4. Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc cá - Chọn trong các phân số đã nhân) cho ở bốn phương án phân số nào có mẫu số là 72 và bằng 2 phân số . 9 16 - Kết quả đúng là C. . 72 - GV mời 1 HS nêu cách làm - Cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinnh thực kiến thức đã học vào thực tiễn. hiện quy đồng mẫu số. - 4 HS xung phong tham gia - Ví dụ: GV viết 4 số bất kì và 4 phiếu. Mời 4 chơi. học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em nêu nhanh kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng - Nhận xét, tuyên dương. vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------ TIẾNG VIỆT Ôn tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu - HS thi đua nhau kể. kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: 2.1 Hoạt động 1: Đọc đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu tên 5 - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 5 bài đọc đó cùng nhau. và trả lời câu hỏi của bài. ? Việc làm nào của Hải Thượng Lãn Ông đúng với - HS trả lời câu: Thầy thuốc như mẹ hiền? ? Vì sao vệt phấn trên mặt bàn được xóa đi? ?Việc làm của nhân vật nào trong câu chuyện giống như ông bụt trong thế giới cổ tích? ?Chi tiết nào trong câu chuyện giúp em hiểu hơn câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây? ? Nếu được gặp người bạn nhỏ gan dạ và tốt bụng - HS chia sẻ trước lớp trong câu chuyện, em sẽ nói gì với bạn? - HS nhận xét, bổ sung - Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn. + Tìm được trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn. + Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Cách tiến hành: 3.1. Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn dưới đây. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn văn và - HS thảo luận nhóm làm bài làm bài tập 3 - Xác nhận được chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn. - GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình trước lớp. Câu Chủ ngữ Vị ngữ 1 Mùa trở về. xuân 2 Nước ấm hẳn lên. biển 3 Những không còn con ầm ào nữa. sóng 4 Đại Khe khẽ hát dương những lời ca êm đềm. 5 Đàn cá bỗng ngừng hồi kiếm ăn, - HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn ngẩn - GV nhận xét, chốt đáp án đúng ngơ 6 “Nơi là thượng chôn rau nguồn của cắt rốn” dòng sông. của chúng - HS nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe 3.2. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn HD có thể bằng gạch chân - HS thảo luận và làm bài - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn văn và - HS làm bài bảng phụ 2 câu. làm bài tập 4 - Xác nhận được trạng ngữ trong đoạn văn. - HS chia sẻ bài của mình trước lớp. - GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm - HS đổi chéo bài bạn kiểm tra Trạng ngữ: + Câu a: Mùa đông; Khi đi chợ; Mỗi khi ăn cơm. + Câu b: Một giờ sau cơn dông; Mùa hè; Quanh các luống kim hương. - HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe 3.3. Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của mỗi câu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS có thể viết về 1 nhân vật nào đó mà mình yêu thích. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và làm bài tập - HS làm bài của mình. 5 - GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình trước - HS nhận xét bài bạn lớp - GV nhận xét, góp ý bài HS - HS nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thức đã học vào thực tiễn. thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc - GV nhận xét tiết dạy. thuộc lòng. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Ôn tập (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Trả lời được một số câu hỏi trong bài. - Biết trả lời các câu hỏi liên quan đến bài văn vừa đọc. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trả lời câu hỏi. + Câu 1: Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân nằm ở cuối câu. + Câu 2: Đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn nằm ở cuối câu. + Câu 3: Đặt câu có trạng ngữ chỉ địa điểm nằm ở đầu câu. - GV nhận xét, tuyên dương và giới thiệu bài - HS lắng nghe. mới. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. + Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. + Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Trả lời được một số câu hỏi trong bài. + Phát triển năng lực ngôn ngữ + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Cách tiến hành: 2.1 Đọc thuộc lòng đoạn thơ khoảng 80 chữ trong một bài thơ đã học và tra lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu - 3-4 HS thực thực hiện yêu cầu và - Yêu cầu HS đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc và TLCH trả lời câu hỏi - HS trả lời theo ý hiểu. ?Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người bà trong bài thơ? ? Tác giả bài thơ muốn nhắn nhủ em điều gì? ? Những xâu thơ nào thể hiện tình cảm, cảm xúc của nhà thơ khi đc gặp Bác Hồ? ? Bài thơ giúp em hiểu điều gì về cuộc sống của những người lính ở biển đảo? - GV nhận xét- tuyên dương HS 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết đọc trôi chảy bài văn và trả lời được ba câu hỏi trong bài. + Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: Bài 2. Đọc bài Trứng bọ ngựa nở và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời - HS đọc và làm việc ? Bài yêu cầu gì? - GV mời HS đọc bài cá nhân - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi - Đoạn mở đầu giới thiệu một sự ? Đoạn mở đầu giới thiệu sự việc gì? việc đặc biệt: trứng bọ ngựa nở. Sự việc diễn ra trên cành chanh, sau cơn mưa. + Trong quá trình lách mình: Bé tí ? Các chú bọ ngựa non được miêu tả thế nào ti như con muỗi, màu xanh qua từng khoảnh khắc? cốm + Khi vừa ra khỏi ổ trứng: Ccá chú treo lơ lửng trên một sợi tơ + Lúc “đổ bộ .: Chúng “nhảy dù” trúng một quả chanh non - HS trả lời theo ý hiểu của mình. ? Em thích hình ảnh miêu tả nào trong bài? - Các nhóm trình bày kết quả thảo Vì sao? luận. - Các nhóm khác nhận xét. - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ bài - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – - HS tham gia để vận dụng Ai đúng”. kiến thức đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số đoạn văn và yêu cầu HS bốc thăm và nêu tên chủ đề của đoạn văn đó. - Các nhóm tham gia trò chơi + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện vận dụng. tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm ra những chủ đề hay cho các đoạn văn có trong hộp. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh - Nhận xét, tuyên dương (có thể trao quà,..) nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ------------------------------------------ Thứ Tư ngày 19 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT Ôn tập (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Trả lời được một số câu hỏi trong bài. - Tìm được câu chủ đề trong mỗi đoạn văn. - Viết được đoạn văn có câu chủ đề: Họ hàng nhà kiến chăm chỉ, hiền lành. - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS cùng vận động theo bài hát: Quê - HS tham gia vận động hương tươi đẹp - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút. + Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. + Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Trả lời được một số câu hỏi trong bài. + Phát triển năng lực ngôn ngữ + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Cách tiến hành: 2.1 Đọc thuộc lòng đoạn thơ khoảng 80 chữ trong một bài thơ đã học và tra lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc và trả - HS đọc yêu cầu lời câu hỏi - 3-4 HS thực thực hiện yêu cầu và TLCH ?Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người bà trong bài thơ? - HS trả lời theo ý hiểu. ? Tác giả bài thơ muốn nhắn nhủ em điều gì? ? Những xâu thơ nào thể hiện tình cảm, cảm xúc của nhà thơ khi đc gặp Bác Hồ? ? Bài thơ giúp em hiểu điều gì về cuộc sống của những người lính ở biển đảo? - GV nhận xét- tuyên dương HS 3. Luyện tập. - Mục tiêu: +Tìm được câu chủ đề trong mỗi đoạn văn. + Viết được đoạn văn có câu chủ đề - Cách tiến hành: Bài tập 3: Tìm câu chủ đề trong mỗi đoạn văn. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. ? Bài yêu cầu gì? + HS làm bài vào vở. - Đoạn a: Cuộc sống quê tôi gắn - GV mời HS làm việc cá nhân bó với cây cọ. - Đoạn b: Ngày mùa, cánh đồng lúa trông thật đẹp mắt. - Đoạn c: Suau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. - HS trình bày kết quả thảo luận. - HS nhận xét bài bạn khác nhận xét. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV yêu cầu HS nêu kết quả của mình - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương chung. Bài tập 4: Viết đoạn văn ngắn có câu chủ đề: Họ hàng nhà kiến chăm chỉ, hiền lành - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS trả lời ? Bài yêu cầu gì? + HS trả lời. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ? Câu chủ đề thường ở vị trí nào trong đoạn - Thường ở đầu đoạn hoặc cuối văn? đoạn. - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý - Đàn kiến tha mồi về hang khi mặt trời sắp lặn - Con kiến nào cũng đang làm ? Bức tranh vẽ gì? việc. ? Con kiến nào đang làm việc? - HS lắng nghe - GV nói thêm: Bức trang đồng thời gợi ý các em sử dụng biện pháp nhân hóa khi viết về đàn - HS viết bài và vở kiến chăm chỉ. - HS chú ý lắng nghe - GV yêu cầu HS viết bài vào vở cá nhân - GV mời HS chia sẻ đoạn văn mình đã viết - HS nhận xét bài bạn khác nhận trước lớp. xét. - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai - HS tham gia để vận đúng”. dụng kiến thức đã học + GV chuẩn bị một số đoạn văn và yêu cầu HS bốc vào thực tiễn. thăm và nêu tên chủ đề của đoạn văn đó + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

