Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh

docx 66 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh
 TUẦN 27
 Thứ Hai ngày 17 tháng 03 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 7: KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kỹ năng
- Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ 
Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm
 2. Năng lực, phẩm chất
 -Năng lực: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh
- Phẩm chất: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: 
Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở 
địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu :
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề đền ơn đáp nghĩa
- GV cho HS Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn - HS xem.
đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí 
Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau - Các nhóm lên thực hiện 
buổi tọa đàm Tham gia tọa đàm về chủ 
 đề Đền ơn đáp nghĩa của 
 Đội Thiếu niên Tiền phong 
 Hồ Chí Minh. Đại diện các 
 Chi đội chia sẻ cảm nghĩ 
 sau buổi tọa đàm 
 - HS lắng nghe.
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
bản thân sau khi tham gia 
3. Vận dụng.trải nghiệm
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
- HS lắng nghe.
IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 Quy đồng mẫu số các phân số
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu 
số các phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
 - Vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan quy đồng mẫu số của 
các phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 Qua hoạt động khám phá vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan 
đến quy đồng mẫu số các phân số học sinh được phát triển các năng lực:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 15
+ Câu 1: Rút gọn phân số sau: + Trả lời:
 20
 15 15 : 5 3
 = = 
 9 20 20 : 5 4
+ Câu 2: Rút gọn phân số sau: 9 9 : 3 3
 12 = = 
 12 12 :3 4
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2.Hoạt động:
- Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu 
số các phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan quy đồng mẫu số của 
các phân số.
- Cách tiến hành: 
* Khám phá:
a) GV hướng dẫn: Từ tình huống khám phá, - HS nhắc lại : Quy đồng mẫu số 
quan sát hai phân số chỉ số phần bánh của của hai phân số 1/4 và 3/8 là tìm 
Việt và Mai là 1/4 và 3/8, dẫn đến yêu cầu được phân số bằng 1/4 và có cùng 
của Nam: Tìm một phân số bằng phân số mẫu số với 3/8 mẫu số là 8.
1/4 và có cùng mẫu số với 3/8. Từ đó, học 
sinh hiểu được: “Quy đồng mẫu số của hai 
phân số 1/4 và 3/8 là tìm được phân số bằng 
1/4 và có cùng mẫu số với 3/8 mẫu số là 8.
b) Hướng dẫn học sinh cách quy đồng mẫu - HS quy đồng mẫu số
 3 5
số hai phân số và 
 4 12 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
GV nêu chốt lại cách trình bày bài làm. 
Chẳng hạn, khi quy đồng mẫu số của hai 
phân số 3/4 và 5/12 ta chỉ cần viết: 
 3 3 x 3 9
 = = 
 4 4 x 3 12
Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số (theo 
mẫu)? (Làm việc cá nhân) 
- GV cho học sinh thực hiện quy đồng mẫu - HS lần lượt làm bảng con kết 
số và trình bày theo mẫu. hợp đọc miệng các kết quả:
 5 5 x 2 10
 a, 
- GV mời HS trình bày. 9 = 9 x 2 = 18 
 9 9 x 3 27
 b, 
 20 = 20 x 3 = 60 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Mời các bạn khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 2 3
Bài 2: Tìm hai phân số lần lượt bằng , 
 3 4 - HS nêu: Tìm được một phân số 
và có mẫu số chung là 12 (Làm việc nhóm bằng 2/3 và có mẫu số là 12, một 
đôi) phân số bằng 3/4 và có mẫu số là 
- GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? 12.
- GV hướng dẫn học sinh có thể nêu thành 
dạng toán tìm số thích hợp để thực hiện. - HS đổi vở soát nhận xét: 
 2 2 x 4 8 3 3 x 3 9
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. = = , = = 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 3 3 x 4 12 4 4 x 3 12
quả, nhận xét lẫn nhau.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinnh quy đồng mẫu số các phân số.
- Ví dụ: Cho 4 phân số bất kì và yêu cầu 4 - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
HS thực hiện quy đồng chúng cùng mẫu số. 
Ai đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP TIẾT 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã 
học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu 
câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại 
có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. 
 - Viết đúng bài chính tả khoảng 80-90 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ 
viết, tốc độ khoảng 80 -90 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa 
âm vần dễ sai.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, 
thống nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
 - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu kì II. - HS thi đua nhau kể.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá.
- Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã 
học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
- Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 
họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
- Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có 
hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
- Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác 
phẩm.
- Viết đúng bài chính tả khoảng 80-90 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, 
tốc độ khoảng 80 -90 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm 
vần dễ sai.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc yêu cầu 
 bài
- YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu tên 5 bài đọc đã 
chọn và nêu nội dung của 5 bài đọc đó và trả lời câu hỏi 
của bài.
 - 2HS ngồi cùng bàn 
? Việc làm nào của Hải Thượng Lãn Ông đúng với câu: 
 thảo luận cùng nhau.
Thầy thuốc như mẹ hiền?
? Vì sao vệt phấn trên mặt bàn được xóa đi?
 - HS trả lời
?Việc làm của nhân vật nào trong câu chuyện
 giống như ông bụt trong thế giới cổ tích?
?Chi tiết nào trong câu chuyện giúp em hiểu hơn câu tục 
ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây?
? Nếu được gặp người bạn nhỏ gan dạ và tốt bụng trong 
câu chuyện, em sẽ nói gì với bạn? 
 - Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp.
 - HS nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ trước 
 lớp
 - HS nhận xét, bổ 
 sung
2.2 Hoạt động 2: Nghe – viết: Cảm xúc Trường Sa
- Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài Cảm xúc Trường Sa - 1-2 HS đọc bài
- GV hướng dẫn HD đọc bài thơ
- GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài - HS nhắc lại tư thế 
 ngồi viết
- GV đọc cho HS viết - HS viết
- GV đọc soát lỗi - Soát lỗi chính tả
- Thu 5-7 vở nhận xét. - Lắng nghe
3. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, - HS tham gia để vận 
hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thuộc lòng bài dụng kiến thức đã 
thơ. học vào thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia 
- GV nhận xét tiết dạy. thi đọc thuộc lòng.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 18 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Ôn tập (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã 
học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu 
câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại 
có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn.
 - Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã 
nghe. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, 
thống nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
 - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu - HS thi đua nhau kể.
kì II.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá.
- Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( 
từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 80-90 tiếng trong 1 phút.
- Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu 
họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
- Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có 
hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
- Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm.
- Xác định được chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong đoạn văn.
- Viết được đoạn văn ngắn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Cách tiến hành:
2.1 Hoạt động 1: Đọc đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài
- YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em nêu tên 5 
bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 5 bài đọc đó 
 - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận 
và trả lời câu hỏi của bài.
 cùng nhau.
? Việc làm nào của Hải Thượng Lãn Ông đúng với 
câu: Thầy thuốc như mẹ hiền?
? Vì sao vệt phấn trên mặt bàn được xóa đi? - HS trả lời
?Việc làm của nhân vật nào trong câu chuyện
 giống như ông bụt trong thế giới cổ tích?
?Chi tiết nào trong câu chuyện giúp em hiểu hơn 
câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây?
? Nếu được gặp người bạn nhỏ gan dạ và tốt bụng 
trong câu chuyện, em sẽ nói gì với bạn?
 - Gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp
 - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn. 
+ Tìm được trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn.
+ Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. 
- Cách tiến hành: 
3.1. Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu 
trong đoạn văn dưới đây.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn văn và - HS thảo luận nhóm làm bài
làm bài tập 3
- Xác nhận được chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn.
- GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình 
 trước lớp.
 Câu Chủ ngữ Vị ngữ
 1 Mùa trở về.
 xuân
 2 Nước ấm hẳn lên.
 biển
 3 Những không còn 
 con ầm ào nữa. 
 sóng
 4 Đại Khe khẽ hát 
 dương những lời ca 
 êm đềm.
 5 Đàn cá bỗng ngừng 
 hồi kiếm ăn, 
- HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn ngẩn 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng ngơ 
 6 “Nơi là thượng 
 chôn rau nguồn của 
 cắt rốn” dòng sông.
 của 
 chúng
 - HS nhận xét bài bạn.
 - HS lắng nghe
3.2. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn 
văn.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời
- GV hướng dẫn HD có thể bằng gạch chân - HS thảo luận và làm bài
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đọc đoạn văn và - HS làm bài bảng phụ 2 câu.
làm bài tập 4
- Xác nhận được trạng ngữ trong đoạn văn. - HS chia sẻ bài của mình 
 trước lớp.
- GV yêu cầu nhóm chia sẻ bài làm - HS đổi chéo bài bạn kiểm tra
 Trạng ngữ:
 + Câu a: Mùa đông; Khi đi 
 chợ; Mỗi khi ăn cơm.
 + Câu b: Một giờ sau cơn 
 dông; Mùa hè; Quanh các 
 luống kim hương.
- HS nhận xét, bổ sung bài nhóm bạn - HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe 
3.3. Viết được đoạn văn (2-3 câu) về một nhân 
vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định 
chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của mỗi câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời 
- GV yêu cầu HS có thể viết về 1 nhân vật nào đó 
mà mình yêu thích.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và làm bài tập - HS làm bài của mình. 
5
- GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm - HS chia sẻ bài của mình 
- HS nhận xét bài bạn trước lớp
- GV nhận xét, góp ý bài HS - HS nhận xét bài bạn.
 - HS lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thức đã học vào thực tiễn.
thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc 
- GV nhận xét tiết dạy. thuộc lòng.
- Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng thực hiện cách quy đồng mẫu số vào các bài tập cụ thể.
 - Củng cố cách quy đồng mẫu số của hai phân số.
 - Bổ sung dạng bài rút gọn rồi quy đồng mẫu số của hai phân số
 - Bổ sung dạng bài quy đồng mẫu số của nhiều phân số (ba phân số)
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức hát một bài để khởi động bài học. - HS tham gia 
- GV tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Vận dụng thực hiện cách quy đồng mẫu số vào các bài tập cụ thể. 
- Củng cố cách quy đồng mẫu số của hai phân số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số? (Làm việc 
cá nhân) 
- GV cho HS thực hiện quy đồng mẫu số và trình - 1 HS nêu cách làm (Tương tự 
bày theo mẫu. như bài 1 phần Hoạt động)
- GV yêu cầu HS nêu kết quả - HS lần lượt làm bảng con kết 
 hợp đọc miệng các số còn lại:
 5 5 x 4 20
 a, 
 6 = 6 x 4 = 24 
 7 7 x 3 21
 b, 
 15 = 15 x 3 = 45 
 2 2 x 100 200
 c, 
 3 = 3 x 100 = 300 
 - HS lắng nghe rút kinh 
 nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - 1 HS trả lời: Rút gọn rồi quy 
Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số đồng mẫu số các phân số 
(theo mẫu)? (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài?
- GV hướng dẫn học sinh rút gọn phân số trước - HS đổi vở soát nhận xét.
rồi thực hiện quy đồng mẫu số sau theo mẫu. - HS lắng nghe rút kinh 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. nghiệm.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, 
nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - Các nhóm làm việc theo phân 
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)? công.
(Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - Các nhóm trình bày.
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện quy đồng - Các nhóm khác nhận xét.
mẫu số của nhiều phân số theo mẫu. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV cho HS làm theo nhóm.
- GV mời các nhóm trình bày. 
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Lưu ý:
+ GV có thể cho các phân số khác sách giáo 
khoa để học sinh thực hiện. 
+ Tùy điều kiện của lớp, giáo viên có thể cho 
học sinh quy đồng mẫu số của 4 phân số (trường 
hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu còn 
lại).
Bài 4. Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc cá 
nhân) - Chọn trong các phân số đã 
 cho ở bốn phương án phân số 
 nào có mẫu số là 72 và bằng 
 2
 phân số .
 9
 16
- GV mời 1 HS nêu cách làm - Kết quả đúng là C. .
 72
- Cả lớp làm bài vào vở
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinnh thực kiến thức đã học vào thực tiễn.
hiện quy đồng mẫu số. - 4 HS xung phong tham gia 
 - Ví dụ: GV viết 4 số bất kì và 4 phiếu. Mời 4 chơi. 
học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu 
nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em nêu nhanh kết 
quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng 
 - Nhận xét, tuyên dương. vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): 
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ
 Bài 21: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Tây Nguyên (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây 
Nguyên (sử dụng một số tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử,...)
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác, chủ động thực hiện các yêu cầu học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong 
việc tìm hiểu về điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Tây Nguyên.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thực hành.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Lòng tự hào về vùng đất Tây Nguyên, có trách nhiệm 
giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa, lịch sử mà cha ông để lại.
 - Phẩm chất nhân ái: HS có tinh thần đoàn kết, yêu thương các dân tộc cùng 
chung sống trên đất nước.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu lớp trưởng tổ chức trò chơi cho - Lớp trưởng tổ chức cho lớp chơi 
lớp ôn bài. trò chơi: Hộp quà bí mật để ôn 
 bài.
+ Câu 1: Mô tả một số nét chính về nhà ở và - Cả lớp tham gia trò chơi
nhà sinh hoạt cộng đồng các dân tộc vùng Đồng bào Tây Nguyên thường ở 
Tây Nguyên. nhà sàn. Mỗi buôn làng có một 
 ngôi nhà chung được xây dựng ở 
 trung tâm là không gian sinh hoạt 
+ Câu 2: Quan sát hình ảnh, so sánh điểm chung của cộng đồng. (nhà rông, 
giống và khác nhau về trang phục của đồng nhà dài).
bào dân tộc Ba Na ở Tây Nguyên với dân tộc 
Tày ở vùng Tây Bắc. Trang phục Trang phục 
 của dân tộc Ba của dân tộc 
 Na Tày
 -Giản dị. -Màu sắc 
 sặc sở, có 
 -Nam mặc nhiều họa tiết.
 quần dài, rộng. - Nam 
 Áo ngắn 5 đóng khố, mặc 
 thân, cổ đứng. áo chui đầu 
 hoặc áo choàng 
 - Nữ là quấn hoặc ở 
 chiếc áo cánh, trần. phụ nữ 
 áo dài 5 thân, mặc áo chui 
 quần váy, có đầu, váy tấm.,..
 thắt lưng, khăn Kết hợp 2 
+ Câu 3: Kể về một lễ hội của đồng bào các đội đầu. màu chủ đạo là 
dân tộc vùng Tây Nguyên mà em biết. Màu sắc: đỏ, đen.
 đen và xanh 
 đen.
 HS kể một trong các lễ hội 
 sau: Lễ hội đua voi, Lễ tạ ơn cha 
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào mẹ, Lễ hội Cồng chiêng.
bài mới. - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Nêu được truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Tây 
Nguyên 
 + Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần 
phát triển năng lực khoa học.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động 2: Tìm hiểu truyền thống yêu 
nước và cách mạng của đồng bào vùng 
Tây Nguyên (làm việc cung cả lớp)
 -GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát - HS đọc thông tin, quan sát hình 
hình 7,8 SGK/ 95 và cho biết: ảnh trả lời.
 H: Phong trào yêu nước và cách mạng của Tây Nguyên là vùng đất giàu 
của đồng bào vùng Tây Nguyên có điểm gì truyền thống yêu nước. Các phong 
nổi bật? trào đấu tranh yêu nước nổ ra 
 sớm, tập hợp được đông đảo đồng 
 bào các dân tộc ở vùng Tây 
 Nguyên tham gia.
 - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nhận xét
 H: Kể lại một số câu chuyện lịch sử về truyền 
thống yêu nước và cách mạng của đồng bào 
Tây Nguyên.
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để trả -Nhóm đôi thảo luận tìm câu 
lời câu hỏi. chuyện và kể trong nhóm.
 - Theo dõi hỗ trợ cho HS
 - Mời đại diện nhóm kể trước lớp. - Đại diện nhóm kể, có thể kể về 
 anh hùng: Nơ Trang Long, anh 
 hùng Núp, Đinh Môn,...
 - HS nhận xét bạn kể
 - GV nhận xét tuyên dương. Giới thiệu thêm - Lắng nghe. 
một số anh hùng khác.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Biết được một số hoạt động thể hiện tinh thần yêu nước của anh hùng Nơ Trang 
Long và anh hùng Đinh Núp.
- Cách tiến hành:
Bài tập 2: Tinh thần yêu nước của đồng bào 
Tây Nguyên được thể hiện qua những hành 
động nào của các nhân vật Lịch sử N’ Trang 
Long và Đinh Núp?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu và trả lời trước lớp. - HS tìm hiểu ở phần thông tin, 
- Gợi ý: HS chỉ ra những hoạt động thể hiện tranh ảnh, câu chuyện lịch sử.
tinh thần yêu nước của anh hùng N’ Trang 
Long và Đinh Núp.
- GV mời HS trình bày bài làm trước lớp - HS lần lượt trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương, kết luận: - HS nhận xét
 Anh hùng N’ Trang Long lãnh đạo cuộc 
 khởi nghĩa chống thực dân Pháp kéo dài 24 - HS lắng nghe, học tập.
 năm (1911 – 1935), đã thu hút đông đảo 
 đồng bào dân tộc ở Tây Nguyên tham gia. 
 Cuộc khởi nghĩa lan rộng, gây nhiều khó 
 khăn cho việc chiếm đóng của thực dân Pháp 
 ở Tây Nguyên.
 Anh hùng Đinh Núp: Năm 1935 một lần 
 quân Pháp kéo về làng bắt phu, dân làng 
 lánh hết vào rừng chỉ còn một mình anh ở lại. 
 Đinh Núp dùng nỏ phục kích bắn lính pháp 
 chảy máu để chứng minh cho dân làng rằng 
 lính Pháp cũng là người và có thể chống lại 
 được. Ông đã lãnh đạo buôn làng đứng lên 
 chống giặc, lập nhiều chiến công.
 Tinh thần yêu nước của 2 anh hùng dân 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_vo.docx