Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường

docx 54 trang Huyền Anh 16/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
 TUẦN 28
 Thứ Hai ngày 24 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Lòng nhân ái kết nối cộng đồng
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. 
 Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch.
 2. Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối 
 những người xung quanh
 3. Phẩm chất:
 Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.
 Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa 
 và giáo dục truyền thống ở địa phương. 
 Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1.Giáo viên: 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm - HS quan sát, thực 
 lễ chào cờ. hiện.
 - GV cho HS chào cờ.
2. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Lòng nhân ái kết nối cộng đồng
 - Mục tiêu: Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công 
 cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng - HS xem.
 xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau - Các nhóm lên thực 
 hiện Tham gia diễn 
 kịch tương tác về chủ 
 đề Ứng xử có văn hóa 
 nơi công cộng. Chia 
 sẻ cảm xúc của em 
 sau khi xem vở kịch.
 - HS lắng nghe. khi xem vở kịch. 
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản 
 thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng trải nghiệm:
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung 
 - HS lắng nghe. chính
 IV.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 _______________________
 ĐẠO ĐỨC
 Bài 8: Quý trọng đồng tiền ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được vai trò của tiền.
 - Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền.
 - Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, 
 đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được bảo quản và 
tiết kiệm tiền bằng việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người 
thân có hành vi, thái độ biết quý trọng đồng tiền.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thực hiện 
được những việc để bảo quản và tiết kiệm tiền.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt 
động thể hiện sự quý trọng đồng tiền.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, thể hiện sự quý trọng đồng tiền.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu:
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức múa hát bài “Con heo đất” – Nhạc - Một số HS lên trước lớp thực 
 Ngọc Lễ để khởi động bài học. hiện. Cả lớp cùng múa hát theo nhịp
 + GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát: điều bài hát.
 Bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì? Việc làm đó có tác - HS chia sẻ ý kiến của mình.
 dụng gì?
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới: 
 Bạn nhỏ trong bài hát đã dành tiền để nuôi heo đất. - HS lắng nghe.
 Việc làm đó giúp bạn tiết kiệm tiền để làm những 
 việc có ích sau này. Việc làm của bạn nhỏ nhắc nhở 
 chúng ta phải biết quý trọng đồng tiền, bảo quản và 
 tiết kiệm tiền.
 2. Hoạt động:
 - Mục tiêu:
 + Nêu được vai trò của tiền.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của tiền (Làm việc 
 chung cả lớp)
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - GV YC HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
 - GV cùng HS phân tích các bức tranh. - HS nêu nội dung các bức tranh
 - HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết của mình.
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - KQ:
 + Tranh 1: Tiền để mua hàng hóa 
- GV YC HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Hãy (bác nông dân bán rau, củ, quả lấy 
nêu vai trò của tiền qua các bức tranh trên? tiền mua xe đạp cho con).
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. + Tranh 2: Nhờ có tiền, ngân hàng
 mới có thể cho người dân, doanh 
 nghiệp vay vốn để sản xuất, kinh
 doanh.
 + Tranh 3: Tiền tiết kiệm để mua
 sách vở, vật dụng cần thiết phục 
 vụ cho đời sống.
 + Tranh 4: Tiền để đóng viện phí 
 chữa bệnh.
 + Tranh 5: Tiền để mua quà tặng 
 người thân, giúp đỡ người gặp khó khăn.
 - HS trả lời theo hiểu biết của mình.
 - HS lắng nghe
- GV tiếp tục dùng kĩ thuật Tia chớp để HS trả lời 
nhanh câu hỏi:
+ Theo em tiền còn có vai trò nào khác?
- GV mời HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV kết luận: Tiền để mua bán hàng hóa, dịch vụ 
phục vụ cho nhu cầu của con người; tiết kiệm gửi 
ngân hàng để dự phòng cho những việc cần nhiều 
tiền trong tương lai; để giúp đỡ những người gặp 
khó khăn; 
3. Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1. Em đồng tình hay không đồng tình với 
ý kiến của bạn nào? Vì sao?
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc bài tập, - HS chú ý lắng nghe và thực hiện.
suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến. - GV mời 4 cặp đôi đóng vai Trung – Kiên, Yến – - HS thực hiện đóng vai. HS dưới 
Hà, Phú – Hoàng, Thùy – Linh, lần lượt từng cặp lớp bày tỏ thái độ bằng cách giơ 
đôi nêu ý kiến tranh điện trước lớp. Với mỗi cặp ý thẻ và giải thích lí do.
kiến, HS đóng vai mời HS dơ thẻ bày tỏ thái độ của 
mình và giải thích lý do.
- GV quy ước cách bày tỏ ý kiến bằng thẻ xanh/ thẻ 
đỏ hoặc thẻ mặt cười/mặt mếu.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung
 - HS bày tỏ ý kiến: Đồng tình với 
 ý kiến của Kiên, Hà, Hoàn, Thủy. 
 Không đồng tình với ý kiến của 
 Trung, Yến, phú, Linh.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia 
sẻ một số việc bản thân đã làm để tiết kiệm tiền. - HS tham gia chơi.
- GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần 
lượt hỏi các bạn trong lớp: - 1 HS làm phóng viên và hỏi cả 
+ Bạn đã dùng tiền làm gì? lớp.
+ Theo bạn việc tiêu tiền đó có ích không?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ 
- GV nhận xét tiết học. của bản thân.
- Dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu số, so sánh phân 
số với 1). 
 - So sánh hai phân số có cùng tử số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta + Trả lời: Muốn so sánh hai 
 làm như thế nào? phân số khác mẫu số ta có thể 
 quy đồng mẫu số hai phân số 
 đó, rồi so sánh hai phân số 
 cùng mẫu số.
 2 4 2 2×5 10
 + Câu 2: So sánh hai phân số: và 
 3 5 3 = 3×5 = 15
 4 4×3 12
 5 = 5×3 = 15
 12 10 4 2
 5 4 Vì > nên > 
 + Câu 3: So sánh hai phân số: và 15 15 5 3
 4 3 5 5×3 15
 4 = 4×3 = 12
 4 4×4 16
 = = 
 - GV nhận xét, tuyên dương. 3 3×4 12
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: + Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu số, so sánh phân số 
với 1). 
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) > , < , = ?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
+ Bài yêu cầu gì? - 1 HS nêu cách làm. HS làm 
- GV hướng dẫn học sinh cách làm bài, 1 e làm bảng phụ
 4 6 15 12 45 3
 a) ? ? ? Hs chia sẻ
 7 7 23 23 60 4
 4 6
 8 11 13 2 27 a) < 
 b) ? ? 1? 7 7
 9 18 18 3 25
 - HS lần lượt làm :
 15 12 45 3
 > = 
 23 23 60 4
 8 11 13 2
 b) > > 
 27 9 18 18 3
- Tại sao > 1? 27
 25 > 1
- GV nhận xét, tuyên dương. 25
 3 - HS giải thích
Bài 2: a) Có hai tờ giấy như nhau, Việt tô màu tờ 
 8 - HS lắng nghe rút kinh 
 3
giấy, Mai tô màu tờ giấy. Hỏi phần tô màu của bạn nghiệm.
 4
nào nhiều hơn? (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 1HS đọc phần bóng nói của Rô – bốt
 - 1 HS nêu 
- GV chia nhóm 2, các nhóm nêu cách làm. 
 - HS làm bài: Nhìn vào hình 
 vẽ ta thấy phần tô màu của 
 bạn Mai nhiều hơn phần tô 
 3
 màu của bạn Việt, ta có: 
 4 >
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 3
 8
+ Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm như - HS nhận xét.
thế nào?
 - Muốn so sánh hai phân số 
b) > , < , = ? cùng tử số, phân số nào có 
- Gọi HS nêu yêu cầu mẫu số bé hơn thì phân số đó 
- Yêu cầu HS vận dụng nhận xét ở câu a để làm bài lớn hơn.
vào vở - 1 HS nêu
 - HS làm bài 5 5 9? 9
 ? 
 6 12 20 10 5 5 9 9
 > < 
 6 12 20 10
- HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra, soát lỗi
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS kiểm tra, nhận xét lẫn 
Bài 3: Lượng nước đang có trong hình A, B, C, D nhau
được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). Hỏi bình nào có - HS lắng nghe rút kinh 
lượng nước ít nhất? (Làm việc nhóm 4) nghiệm.
- Muốn biết bình nào có lượng nước ít nhất ta phải - Các nhóm làm việc theo 
làm như thế? phân công.
- GV hướng dẫn cách làm Bình C có lượng nước ít 
- GV cho HS làm theo nhóm. nhất
- GV mời các nhóm chia sẻ. - Các nhóm chia sẻ.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. (Làm việc cá nhân) 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết điều gì? - HS trả lời: Qua hình vẽ, ta 
 thấy thỏ nâu nặng hơn thỏ 
 trắng; thỏ trắng nặng hơn thỏ 
 đen 
 13 21 37
- Từ đó ta cần so sánh những phân số nào - So sánh phân số: , , 
- Cho HS làm bài cá nhân. 2 6 6
 - HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
 - Chọn đáp án: Thỏ trắng cân 
 37
 nặng C: kg
 6
- GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
 chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm được kiến thức đã học vào thực 
 cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số tiễn.
 khác mẫu số hoặc hai phân số cùng tử số...
 4 6 3 5
 - Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: , và 4 
 8 8, 8, 8 
 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 
 - 4 HS xung phong tham gia 
 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng 
 chơi. 
 theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai 
 đúng sẽ được tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng 
 - Nhận xét, tuyên dương.
 vào thực tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Cây đa quê hương
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cây đa quê hương. Biết đọc diễn 
cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật xưng “tôi” trong bài thể hiện được cảm xúc 
suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây đa, nhận biết được vẻ đẹp của 
cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam qua lời miêu tả. Hiểu tình cảm yêu thương, 
gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương qua những kỷ niệm 
được nhắc nhớ tới trong bài đọc.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ 
niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta 
nhắc về quê hương.
 - Biết khám phá và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, có khả năng nhận biết và 
bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình với quê hương, đất nước
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài, biết yêu quý quê hương, đất nước, biết hòa 
quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài Quê hương - HS tham gia 
tươi đẹp để khởi động bài học.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa nội dung chủ điểm và - Học sinh thực hiện.
bài hát Quê hương tươi đẹp để khởi động vào bài 
mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể 
hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- HS năng khiếu đọc bài - HS đọc thầm
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS lắng nghe giáo viên 
- Gọi HS chia đoạn. hướng dẫn cách đọc.
- GV chốt chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cây đa quê hương - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến trong cành,trong lá + - HS quan sát
Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: một tòa cổ kính, 
ôm không xuể, nổi lên mặt đất,.. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu, cách ngắt giọng: - HS đọc từ khó.
Trong vòm lá,/ gió chiều gẫy lên những điệu nhạc 
li kì,/ có khi tưởng chừng như ai cười/ ai nói/ trong 
cành, trong lá.// - 2-3 HS đọc câu.
Đây đó,/ ễnh ương ộp oạp,/ và xa xa,/ giữa cánh 
đồng,/ đàn trâu bắt đầu ra về,/ lững thững từng 
bước nặng nề,/ nhịp nhàng.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo nhịp, 
nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nhớ về cây đa quê hương nhớ về tuổi - HS lắng nghe cách đọc diễn 
thơ ấu. cảm.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS luyện đọc diễn cảm theo 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: nhóm bàn.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi - HS lắng nghe rút kinh 
đọc diễn cảm trước lớp. nghiệm.
+ GV nhận xét tuyên dương + Mỗi tổ cử đại diện tham gia 
 thi đọc diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn 
 nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của 
nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm 
gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc 
về quê hương.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt 
động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, cá 
nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nghĩ về quê hương tác giả nhớ nhất hình + Nghĩ về quê hương, tác giả 
ảnh nào? nhớ nhất hình ảnh cây đa. 
 + Câu 2: Cây đa quê hương được tả như thế nào? Vì cây đa ở ngay trước xóm./ 
 Vì cây đa gắn liền với tuổi thơ 
 của tác giả, 
+ Câu 3: Vì sao tác giả gọi cây đa quê mình là 
“cây đa nghìn năm”? + Tác giả gọi cây đa nghìn năm 
 để khẳng định sự tồn tại, gắn 
 bó lâu đời của cây đa đối với + Câu 4: Cây đa quê hương đã gắn bó với tuổi thơ làng quê, đối với mỗi người 
của tác giả như thế nào? từng sống ở làng quê.
- GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống nhất? + Tác giả nhớ về quê hương, 
tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì? nhớ về tuổi thơ của mình là nhớ 
- GV nói thêm: Hình ảnh cây đa, cảnh vật quê đến cây đa quê hương.
hương nhìn từ gốc đa được miêu tả rất chi tiết + Tác giả nhớ lại những kỉ 
khiến chúng ta dễ dàng hình dung được màu sắc, niệm của ấu thơ gắn bó với cây 
đường nét, âm thanh, của cảnh vật. Điều này đa và cảnh vật ở quê hương.
chứng tỏ tác giả rất yêu cây đa, rất yêu quê hương + Tác giả nhớ rất kỹ những 
thì cảnh vật quê hương mới khắc sâu, in đậm trong hình ảnh, cảnh vật của quê 
trí nhớ như thế. hương và miêu tả lại (như thể 
 cảnh vật đang hiện ra trước 
+ Câu 5: Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài mắt, có màu sắc, âm thanh, 
gây ấn tượng đối với em? Vì sao? dáng hình,..) 
- GV đưa thêm yêu cầu giúp học sinh bước đầu - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
cảm nhận bài văn tả cây cối bài Cây đa quê hương 
có 3 đoạn 
+ Đoạn 1: Giới thiệu về cây đa quê hương - HS lắng nghe.
+ Đoạn 2: Miêu tả cây đa + Những hình ảnh đẹp đặc biệt 
+ Đoạn 3: Những cảnh đẹp của quê hương nhìn từ về cây đa được miêu tả trong 
gốc cây đa. bài hoặc những hình ảnh, cảnh 
 vật làng quê nhìn từ gốc đa: lúa 
 vàng gợn sóng, tiếng ễnh ương 
 ộp oạp, đàn trâu lững thững 
 từng bước nặng nề, nhịp 
 nhàng, bóng sừng trâu dưới 
 ánh chiều kéo dài, lan giữa 
 ruộng đồng yên lặng, 
 - Trong lớp học điều kỳ diệu 
 thể hiện qua việc mỗi bạn học 
 sinh có một vẻ khác nhau. 
 Nhưng khi hòa vào tập thể các 
 bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. 
- GV nhận xét, tuyên dương Vì thế cả lớp là một tập thể hài 
- GV mời HS nêu nội dung bài. hòa đa dạng nhưng thống nhất.
- GV nhận xét và chốt: Mỗi người chúng ta đều - HS lắng nghe.
có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây - HS nêu nội dung bài theo sự 
đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta hiểu biết của mình.
nhắc về quê hương. - HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2.Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS tham gia đọc cả lớp. HS 
 nối tiếp đọc theo đoạn 
+ Mời HS đọc theo nhóm bàn. + HS đọc theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc cá nhân. + HS đọc theo cá nhân.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng 
 thanh các đoạn.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
 mình với quê hương, đất nước và những người xung quanh trong cuộc sống.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
 chơi: Kể tên các sự vật về quê hương sau bài học thức đã học vào thực tiễn.
 để học sinh thi.
 - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 25 tháng 3 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập chung ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. Đọc, viết phân số. 
 - Nhận biết được các phân số bằng nhau.
 - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
 - Thực hiện được việc rút gọn phân số
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm + Muốn so sánh hai phân 
như thế nào? số cùng tử số, phân số nào 
 có mẫu số bé hơn thì phân 
 số đó lớn hơn.
 4 4 4 4
+ Câu 2: So sánh hai phân số sau: và < 
 25 23 25 23
+ Câu 3: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm + Muốn so sánh hai phân 
như thế nào? số khác mẫu số ta có thể 
 quy đồng mẫu số hai phân 
 số đó, rồi so sánh hai phân 
 8 24
+ Câu 4: So sánh hai phân số sau: và số cùng mẫu số.
 9 27 8 24
 = 
- GV nhận xét, tuyên dương. 9 27
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. Đọc, viết phân số. 
+ Nhận biết được các phân số bằng nhau.
+ Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
+ Thực hiện được việc rút gọn phân số
- Cách tiến hành:
Bài 1. a) Số? (Làm việc cá nhân) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu phần a - 1 HS nêu.
- Hướng dẫn cách làm 
- HS hoàn thành bài - HS lần lượt làm bài:
56 28 ? 16 2 ? 40 56 28 4
 = = = = = = = 
42 ? 3 24 ? 12 ? 42 21 3 
 16 2 8 40
 = = = 
 24 3 12 60
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số 56 và số 28
 - HS trả lời: 56 : 2 = 28
b) Rút gọn các phân số
- Yêu cầu HS nêu phần
- HS hoàn thành bài vào vở 
 - HS nêu 
 40 63 36
 ; ; 60
 25 81 40 40:5 8
 = = 
 25 25:5 5
 63 63:9 7
 = = 
 81 81:9 9 36 36:12 3
 = = 
 60 60:12 5
 - HS lắng nghe rút kinh 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 nghiệm.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc N2) 
 - 1 HS nêu. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ Bài yêu cầu gì?
 2
a) Đã tô màu số ngôi sao của hình nào dưới đây?
 5
 - Tạo cơ - HS thảo luận nhóm 2 – 
 hội cho Chia sẻ trước lớp
HS chia sẻ về cách lựa chọn phân số chỉ phần đã tô Đáp án: Hình B đã tô màu 
 2
màu ở mỗi hình đã chọn số ngôi sao (Vì số ngôi 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 5
 sao của hình B được chia 
 làm 5 phần bằng nhau, đã 
 tô màu vào 2 phần)
 Không chọn các hình còn 
 lại vì: 
 3 1
  Hình A đã tô màu (
 6 2) 
 hình.
 5
  Hình C đã tô màu (1) 
 5
 hình.
 7
  Hình D đã tô màu 
 5 
 hình.
 - 1HS nêu
 5
b) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Phân số bằng phân số 
 5 6
Phân số bằng phân số nào dưới đây
 6 nào trong các phân số đã 
 cho.
 - Chúng ta cần rút gọn các 
? Bài yêu cầu gì? phân số.
 25 25:5 5
 Phân số = = 
 5 30 30:5 6
? Muốn biết phân số bằng phân số nào đã cho, chúng 
 6 Nên chọn phần C
ta làm như thế nào? - HS đổi vở soát nhận xét.
- Các nhóm làm bài - HS lắng nghe rút kinh 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét nghiệm.
lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính? (Làm việc nhóm 4 ) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo 
 5 ×6 ×12 phân công.
a) 
 6 ×12 ×7 5 ×6 ×12 5
 9 ×8 ×15 a) = 
b) 6 ×12 ×7 7
 15 ×9 ×16 9 ×8 ×15 8 8:8
 b) = = = 
- Em có nhận xét gì về các thừa số của tích ở trên và ở 15 ×9 ×16 16 16 :8 
dưới dấu gạch ngang? 1
- GV mời các nhóm trình bày. 2
 - Các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức chơi trò chơi Hái hoa – Mời 1HS làm quản - 1HS lên điều hành trò 
trò, điều hành trò chơi chơi.
- Quản trò chia nhóm, phổ biến luật chơi, cách chơi: Các 
bạn chơi bắt đầu từ ô Xuất phát. Khi đến lượt, bạn gieo 
xúc xắc. Đếm số chấm ở trên mặt xúc xắc rồi di chuyển 
số ô bằng số chấm đỏ. Bạn hãy nêu phân số chỉ phần đã 
tô màu của hình tại ô đi đến rồi hái một bông hoa ghi 
phân số bằng phân số đó. Trò chơi sẽ kết thúc khi hái 
được cả 5 bông hoa và bạn sẽ là người thắng cuộc. 
- Cho HS chơi - HS xung phong tham gia 
- Nhận xét, tuyên dương. chơi. 
 - HS lắng nghe để vận 
 dụng vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ____________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Trạng ngữ chỉ phương tiện
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện của câu. Hiểu trạng ngữ chỉ phương 
tiện, bổ sung thông tin về phương tiện của sự việc được nói đến trong câu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, 
vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK, bảng phụ và học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Kể tên các phương tiện giao thông mà + Trả lời: Xe máy, ô tô, .
 em biết?
 + Câu 2: Kể tên những vật giúp em có thể hỗ trợ + Trả lời: Sách, bút, 
 việc học? - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
 - GV dựa vào câu hỏi để khởi động vào bài mới 
 và dẫn dắt vào bài.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu:
 + Biết trạng ngữ chỉ phương tiện là trạng ngữ diễn tả phương tiện hoặc công cụ 
 mà người nói sử dụng để thực hiện một hành động nào đó. 
 + Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt 
 động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì?
 + Tìm được trạng ngữ chỉ phương tiện thông qua việc quan sát các sự vật xung 
 quanh.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
 - Cách tiến hành:
 * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các trạng ngữ của câu trong các đoạn 
văn vào nhóm thích hợp (trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ 
thời gian, chỉ phương tiện) 
 - GV nêu yêu cầu (câu lệnh) cả lớp đọc thầm các 
đoạn văn chú ý đọc kỹ các trạng ngữ được in - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. 
nghiêng. Cả lớp lắng nghe bạn đọc.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung:
 - HS làm việc cá nhân rồi 
 trao đổi, thống nhất kết quả 
 trong nhóm. 
 - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trình 
 bày.
 - GV mời các nhóm trình bày. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: 
 Ở vùng sông nước miền Tây
 + Trạng ngữ chỉ thời gian: 
 ngày xưa, từ lâu
 + Trạng ngữ chỉ phương 
 tiện: Bằng vài cây tre già.
 - Các nhóm khác nhận 
 - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. xét, bổ 
 sung.
 - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh 
 Bài 2.Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện nghiệm.
của mỗi câu
 - GV mời một học sinh đọc yêu cầu và 3 học sinh 
đọc 3 câu văn. - 3 HS đọc câu văn.
 - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
 + Bước 1: Xác định trạng ngữ chỉ phương tiện 
trong 3 câu. - HS lắng nghe
 + Bước 2: Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương 
tiện trong câu.
 - GV có thể hướng dẫn học sinh làm câu a trước 
lớp (để làm mẫu) hoặc yêu cầu học sinh làm việc 
theo cặp hoặc theo nhóm - Các nhóm lắng nghe, rút 
 - GV mời hai đến ba học sinh trả lời, mỗi một số kinh nghiệm.
học sinh khác nhận xét. - HS làm việc theo cặp 
 - Giáo viên thống nhất đáp án và mời một hai theo hai bước đã được hướng 
học sinh đọc ghi nhớ dẫn - GV rút ra ghi nhớ: Trạng ngữ chỉ phương tiện - 2-3 HS trả lời và nhận 
bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt xét.
động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng 
gì? Bằng cái gì?
 - 3-4 HS đọc ghi nhớ
 3. Luyện tập.
 - Mục tiêu: 
 + Tìm được từ trạng ngữ chỉ phương tiện thông qua việc quan sát các sự vật xung 
quanh.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 Bài 3. Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các 
câu có trạng ngữ chỉ phương tiện 
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
 - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 3.
 - Các nhóm tiến hành thảo 
 luận và đưa ra kết quả:
 Câu a: Bằng hai cặp cánh 
 mỏng/ Bằng những cặp cánh 
 mỏng manh, trong suốt/ 
 Bằng hai đôi cánh bé nhỏ,..
 Câu b: Với chiếc mỏ 
 cứng/ Với cái mỏ cứng như 
 thép 
 - GV mời các nhóm trình bày. Câu c: Bằng chiếc vòi 
 - GV mời các nhóm nhận xét. dài/ Bằng chiếc vòi dài 
 - GV nhận xét, tuyên dương khoảng 1 m,..
 - GV nhận xét tiết học - Các nhóm trình bày kết 
 quả thảo luận.
 - Các nhóm khác nhận 
 xét.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng 
– Ai đúng”. kiến thức đã học vào thực 
 + GV chuẩn bị một số câu trong đó có trạng từ tiễn.
chỉ phương tiện và 1 số trạng từ khác. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện 
 tham gia (nhất là những em còn yếu)
 + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ 
 nào là trạng ngữ chỉ phương tiện có trong câu đưa - Các nhóm tham gia trò 
 lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ chơi vận dụng.
 thắng cuộc.
 - Nhận xét, tuyên dương. 
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Buổi chiều
 TIẾNG VIỆT
 Viết (TLV): Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả cây cối
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được cách viết bài văn tả cây cối. Bố cục bài văn, trình tự miêu tả 
cây, miêu tả đặc điểm từng bộ phận của cây. Biết thể hiện tình cảm cảm xúc trước 
những cảnh vật thân thuộc của quê hương. 
 - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
 - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm 
và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_pha.docx