Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
TUẦN 28 Thứ Hai ngày 24 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Lòng nhân ái kết nối cộng đồng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh 3. Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người. Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phương. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm - HS quan sát, thực lễ chào cờ. hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Lòng nhân ái kết nối cộng đồng - Mục tiêu: Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng - HS xem. xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau - Các nhóm lên thực hiện Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. - HS lắng nghe. khi xem vở kịch. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung - HS lắng nghe. chính IV.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________ ĐẠO ĐỨC Bài 8: Quý trọng đồng tiền ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được vai trò của tiền. - Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền. - Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được bảo quản và tiết kiệm tiền bằng việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết quý trọng đồng tiền. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc để bảo quản và tiết kiệm tiền. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức múa hát bài “Con heo đất” – Nhạc - Một số HS lên trước lớp thực Ngọc Lễ để khởi động bài học. hiện. Cả lớp cùng múa hát theo nhịp + GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát: điều bài hát. Bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì? Việc làm đó có tác - HS chia sẻ ý kiến của mình. dụng gì? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới: Bạn nhỏ trong bài hát đã dành tiền để nuôi heo đất. - HS lắng nghe. Việc làm đó giúp bạn tiết kiệm tiền để làm những việc có ích sau này. Việc làm của bạn nhỏ nhắc nhở chúng ta phải biết quý trọng đồng tiền, bảo quản và tiết kiệm tiền. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Nêu được vai trò của tiền. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của tiền (Làm việc chung cả lớp) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV YC HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - GV cùng HS phân tích các bức tranh. - HS nêu nội dung các bức tranh - HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết của mình. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - KQ: + Tranh 1: Tiền để mua hàng hóa - GV YC HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Hãy (bác nông dân bán rau, củ, quả lấy nêu vai trò của tiền qua các bức tranh trên? tiền mua xe đạp cho con). - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. + Tranh 2: Nhờ có tiền, ngân hàng mới có thể cho người dân, doanh nghiệp vay vốn để sản xuất, kinh doanh. + Tranh 3: Tiền tiết kiệm để mua sách vở, vật dụng cần thiết phục vụ cho đời sống. + Tranh 4: Tiền để đóng viện phí chữa bệnh. + Tranh 5: Tiền để mua quà tặng người thân, giúp đỡ người gặp khó khăn. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe - GV tiếp tục dùng kĩ thuật Tia chớp để HS trả lời nhanh câu hỏi: + Theo em tiền còn có vai trò nào khác? - GV mời HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Tiền để mua bán hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con người; tiết kiệm gửi ngân hàng để dự phòng cho những việc cần nhiều tiền trong tương lai; để giúp đỡ những người gặp khó khăn; 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 1. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến của bạn nào? Vì sao? - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc bài tập, - HS chú ý lắng nghe và thực hiện. suy nghĩ, và bày tỏ ý kiến. - GV mời 4 cặp đôi đóng vai Trung – Kiên, Yến – - HS thực hiện đóng vai. HS dưới Hà, Phú – Hoàng, Thùy – Linh, lần lượt từng cặp lớp bày tỏ thái độ bằng cách giơ đôi nêu ý kiến tranh điện trước lớp. Với mỗi cặp ý thẻ và giải thích lí do. kiến, HS đóng vai mời HS dơ thẻ bày tỏ thái độ của mình và giải thích lý do. - GV quy ước cách bày tỏ ý kiến bằng thẻ xanh/ thẻ đỏ hoặc thẻ mặt cười/mặt mếu. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung - HS bày tỏ ý kiến: Đồng tình với ý kiến của Kiên, Hà, Hoàn, Thủy. Không đồng tình với ý kiến của Trung, Yến, phú, Linh. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để tiết kiệm tiền. - HS tham gia chơi. - GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: - 1 HS làm phóng viên và hỏi cả + Bạn đã dùng tiền làm gì? lớp. + Theo bạn việc tiêu tiền đó có ích không? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ - GV nhận xét tiết học. của bản thân. - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu số, so sánh phân số với 1). - So sánh hai phân số có cùng tử số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta + Trả lời: Muốn so sánh hai làm như thế nào? phân số khác mẫu số ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số. 2 4 2 2×5 10 + Câu 2: So sánh hai phân số: và 3 5 3 = 3×5 = 15 4 4×3 12 5 = 5×3 = 15 12 10 4 2 5 4 Vì > nên > + Câu 3: So sánh hai phân số: và 15 15 5 3 4 3 5 5×3 15 4 = 4×3 = 12 4 4×4 16 = = - GV nhận xét, tuyên dương. 3 3×4 12 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu số, so sánh phân số với 1). + So sánh hai phân số có cùng tử số. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) > , < , = ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc + Bài yêu cầu gì? - 1 HS nêu cách làm. HS làm - GV hướng dẫn học sinh cách làm bài, 1 e làm bảng phụ 4 6 15 12 45 3 a) ? ? ? Hs chia sẻ 7 7 23 23 60 4 4 6 8 11 13 2 27 a) < b) ? ? 1? 7 7 9 18 18 3 25 - HS lần lượt làm : 15 12 45 3 > = 23 23 60 4 8 11 13 2 b) > > 27 9 18 18 3 - Tại sao > 1? 27 25 > 1 - GV nhận xét, tuyên dương. 25 3 - HS giải thích Bài 2: a) Có hai tờ giấy như nhau, Việt tô màu tờ 8 - HS lắng nghe rút kinh 3 giấy, Mai tô màu tờ giấy. Hỏi phần tô màu của bạn nghiệm. 4 nào nhiều hơn? (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS nêu yêu cầu - Gọi 1HS đọc phần bóng nói của Rô – bốt - 1 HS nêu - GV chia nhóm 2, các nhóm nêu cách làm. - HS làm bài: Nhìn vào hình vẽ ta thấy phần tô màu của bạn Mai nhiều hơn phần tô 3 màu của bạn Việt, ta có: 4 > - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 3 8 + Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm như - HS nhận xét. thế nào? - Muốn so sánh hai phân số b) > , < , = ? cùng tử số, phân số nào có - Gọi HS nêu yêu cầu mẫu số bé hơn thì phân số đó - Yêu cầu HS vận dụng nhận xét ở câu a để làm bài lớn hơn. vào vở - 1 HS nêu - HS làm bài 5 5 9? 9 ? 6 12 20 10 5 5 9 9 > < 6 12 20 10 - HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra, soát lỗi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS kiểm tra, nhận xét lẫn Bài 3: Lượng nước đang có trong hình A, B, C, D nhau được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). Hỏi bình nào có - HS lắng nghe rút kinh lượng nước ít nhất? (Làm việc nhóm 4) nghiệm. - Muốn biết bình nào có lượng nước ít nhất ta phải - Các nhóm làm việc theo làm như thế? phân công. - GV hướng dẫn cách làm Bình C có lượng nước ít - GV cho HS làm theo nhóm. nhất - GV mời các nhóm chia sẻ. - Các nhóm chia sẻ. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết điều gì? - HS trả lời: Qua hình vẽ, ta thấy thỏ nâu nặng hơn thỏ trắng; thỏ trắng nặng hơn thỏ đen 13 21 37 - Từ đó ta cần so sánh những phân số nào - So sánh phân số: , , - Cho HS làm bài cá nhân. 2 6 6 - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - Chọn đáp án: Thỏ trắng cân 37 nặng C: kg 6 - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm được kiến thức đã học vào thực cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số tiễn. khác mẫu số hoặc hai phân số cùng tử số... 4 6 3 5 - Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: , và 4 8 8, 8, 8 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 - 4 HS xung phong tham gia phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng chơi. theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng - Nhận xét, tuyên dương. vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Cây đa quê hương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cây đa quê hương. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật xưng “tôi” trong bài thể hiện được cảm xúc suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây đa, nhận biết được vẻ đẹp của cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam qua lời miêu tả. Hiểu tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương qua những kỷ niệm được nhắc nhớ tới trong bài đọc. - Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. - Biết khám phá và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với quê hương, đất nước 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài, biết yêu quý quê hương, đất nước, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài Quê hương - HS tham gia tươi đẹp để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa nội dung chủ điểm và - Học sinh thực hiện. bài hát Quê hương tươi đẹp để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS năng khiếu đọc bài - HS đọc thầm - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS lắng nghe giáo viên - Gọi HS chia đoạn. hướng dẫn cách đọc. - GV chốt chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến cây đa quê hương - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Tiếp theo đến trong cành,trong lá + - HS quan sát Đoạn 3: Còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: một tòa cổ kính, ôm không xuể, nổi lên mặt đất,.. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc câu, cách ngắt giọng: - HS đọc từ khó. Trong vòm lá,/ gió chiều gẫy lên những điệu nhạc li kì,/ có khi tưởng chừng như ai cười/ ai nói/ trong cành, trong lá.// - 2-3 HS đọc câu. Đây đó,/ ễnh ương ộp oạp,/ và xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu bắt đầu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề,/ nhịp nhàng.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo nhịp, nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nhớ về cây đa quê hương nhớ về tuổi - HS lắng nghe cách đọc diễn thơ ấu. cảm. - Mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS luyện đọc diễn cảm theo - Thi đọc diễn cảm trước lớp: nhóm bàn. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi - HS lắng nghe rút kinh đọc diễn cảm trước lớp. nghiệm. + GV nhận xét tuyên dương + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nghĩ về quê hương tác giả nhớ nhất hình + Nghĩ về quê hương, tác giả ảnh nào? nhớ nhất hình ảnh cây đa. + Câu 2: Cây đa quê hương được tả như thế nào? Vì cây đa ở ngay trước xóm./ Vì cây đa gắn liền với tuổi thơ của tác giả, + Câu 3: Vì sao tác giả gọi cây đa quê mình là “cây đa nghìn năm”? + Tác giả gọi cây đa nghìn năm để khẳng định sự tồn tại, gắn bó lâu đời của cây đa đối với + Câu 4: Cây đa quê hương đã gắn bó với tuổi thơ làng quê, đối với mỗi người của tác giả như thế nào? từng sống ở làng quê. - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống nhất? + Tác giả nhớ về quê hương, tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì? nhớ về tuổi thơ của mình là nhớ - GV nói thêm: Hình ảnh cây đa, cảnh vật quê đến cây đa quê hương. hương nhìn từ gốc đa được miêu tả rất chi tiết + Tác giả nhớ lại những kỉ khiến chúng ta dễ dàng hình dung được màu sắc, niệm của ấu thơ gắn bó với cây đường nét, âm thanh, của cảnh vật. Điều này đa và cảnh vật ở quê hương. chứng tỏ tác giả rất yêu cây đa, rất yêu quê hương + Tác giả nhớ rất kỹ những thì cảnh vật quê hương mới khắc sâu, in đậm trong hình ảnh, cảnh vật của quê trí nhớ như thế. hương và miêu tả lại (như thể cảnh vật đang hiện ra trước + Câu 5: Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài mắt, có màu sắc, âm thanh, gây ấn tượng đối với em? Vì sao? dáng hình,..) - GV đưa thêm yêu cầu giúp học sinh bước đầu - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. cảm nhận bài văn tả cây cối bài Cây đa quê hương có 3 đoạn + Đoạn 1: Giới thiệu về cây đa quê hương - HS lắng nghe. + Đoạn 2: Miêu tả cây đa + Những hình ảnh đẹp đặc biệt + Đoạn 3: Những cảnh đẹp của quê hương nhìn từ về cây đa được miêu tả trong gốc cây đa. bài hoặc những hình ảnh, cảnh vật làng quê nhìn từ gốc đa: lúa vàng gợn sóng, tiếng ễnh ương ộp oạp, đàn trâu lững thững từng bước nặng nề, nhịp nhàng, bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng, - Trong lớp học điều kỳ diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. - GV nhận xét, tuyên dương Vì thế cả lớp là một tập thể hài - GV mời HS nêu nội dung bài. hòa đa dạng nhưng thống nhất. - GV nhận xét và chốt: Mỗi người chúng ta đều - HS lắng nghe. có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây - HS nêu nội dung bài theo sự đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta hiểu biết của mình. nhắc về quê hương. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2.Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS tham gia đọc cả lớp. HS nối tiếp đọc theo đoạn + Mời HS đọc theo nhóm bàn. + HS đọc theo nhóm bàn. + Mời HS đọc cá nhân. + HS đọc theo cá nhân. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với quê hương, đất nước và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi: Kể tên các sự vật về quê hương sau bài học thức đã học vào thực tiễn. để học sinh thi. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Thứ Ba ngày 25 tháng 3 năm 2025 TOÁN Luyện tập chung ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. Đọc, viết phân số. - Nhận biết được các phân số bằng nhau. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - Thực hiện được việc rút gọn phân số - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm + Muốn so sánh hai phân như thế nào? số cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. 4 4 4 4 + Câu 2: So sánh hai phân số sau: và < 25 23 25 23 + Câu 3: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm + Muốn so sánh hai phân như thế nào? số khác mẫu số ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân 8 24 + Câu 4: So sánh hai phân số sau: và số cùng mẫu số. 9 27 8 24 = - GV nhận xét, tuyên dương. 9 27 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. Đọc, viết phân số. + Nhận biết được các phân số bằng nhau. + Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. + Thực hiện được việc rút gọn phân số - Cách tiến hành: Bài 1. a) Số? (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS nêu yêu cầu phần a - 1 HS nêu. - Hướng dẫn cách làm - HS hoàn thành bài - HS lần lượt làm bài: 56 28 ? 16 2 ? 40 56 28 4 = = = = = = = 42 ? 3 24 ? 12 ? 42 21 3 16 2 8 40 = = = 24 3 12 60 + Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số 56 và số 28 - HS trả lời: 56 : 2 = 28 b) Rút gọn các phân số - Yêu cầu HS nêu phần - HS hoàn thành bài vào vở - HS nêu 40 63 36 ; ; 60 25 81 40 40:5 8 = = 25 25:5 5 63 63:9 7 = = 81 81:9 9 36 36:12 3 = = 60 60:12 5 - HS lắng nghe rút kinh - GV nhận xét, tuyên dương. nghiệm. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc N2) - 1 HS nêu. - GV gọi HS nêu yêu cầu + Bài yêu cầu gì? 2 a) Đã tô màu số ngôi sao của hình nào dưới đây? 5 - Tạo cơ - HS thảo luận nhóm 2 – hội cho Chia sẻ trước lớp HS chia sẻ về cách lựa chọn phân số chỉ phần đã tô Đáp án: Hình B đã tô màu 2 màu ở mỗi hình đã chọn số ngôi sao (Vì số ngôi - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 5 sao của hình B được chia làm 5 phần bằng nhau, đã tô màu vào 2 phần) Không chọn các hình còn lại vì: 3 1 Hình A đã tô màu ( 6 2) hình. 5 Hình C đã tô màu (1) 5 hình. 7 Hình D đã tô màu 5 hình. - 1HS nêu 5 b) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Phân số bằng phân số 5 6 Phân số bằng phân số nào dưới đây 6 nào trong các phân số đã cho. - Chúng ta cần rút gọn các ? Bài yêu cầu gì? phân số. 25 25:5 5 Phân số = = 5 30 30:5 6 ? Muốn biết phân số bằng phân số nào đã cho, chúng 6 Nên chọn phần C ta làm như thế nào? - HS đổi vở soát nhận xét. - Các nhóm làm bài - HS lắng nghe rút kinh - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét nghiệm. lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính? (Làm việc nhóm 4 ) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo 5 ×6 ×12 phân công. a) 6 ×12 ×7 5 ×6 ×12 5 9 ×8 ×15 a) = b) 6 ×12 ×7 7 15 ×9 ×16 9 ×8 ×15 8 8:8 b) = = = - Em có nhận xét gì về các thừa số của tích ở trên và ở 15 ×9 ×16 16 16 :8 dưới dấu gạch ngang? 1 - GV mời các nhóm trình bày. 2 - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức chơi trò chơi Hái hoa – Mời 1HS làm quản - 1HS lên điều hành trò trò, điều hành trò chơi chơi. - Quản trò chia nhóm, phổ biến luật chơi, cách chơi: Các bạn chơi bắt đầu từ ô Xuất phát. Khi đến lượt, bạn gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở trên mặt xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm đỏ. Bạn hãy nêu phân số chỉ phần đã tô màu của hình tại ô đi đến rồi hái một bông hoa ghi phân số bằng phân số đó. Trò chơi sẽ kết thúc khi hái được cả 5 bông hoa và bạn sẽ là người thắng cuộc. - Cho HS chơi - HS xung phong tham gia - Nhận xét, tuyên dương. chơi. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________ TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Trạng ngữ chỉ phương tiện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện của câu. Hiểu trạng ngữ chỉ phương tiện, bổ sung thông tin về phương tiện của sự việc được nói đến trong câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, bảng phụ và học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Kể tên các phương tiện giao thông mà + Trả lời: Xe máy, ô tô, . em biết? + Câu 2: Kể tên những vật giúp em có thể hỗ trợ + Trả lời: Sách, bút, việc học? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dựa vào câu hỏi để khởi động vào bài mới và dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết trạng ngữ chỉ phương tiện là trạng ngữ diễn tả phương tiện hoặc công cụ mà người nói sử dụng để thực hiện một hành động nào đó. + Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì? + Tìm được trạng ngữ chỉ phương tiện thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các trạng ngữ của câu trong các đoạn văn vào nhóm thích hợp (trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian, chỉ phương tiện) - GV nêu yêu cầu (câu lệnh) cả lớp đọc thầm các đoạn văn chú ý đọc kỹ các trạng ngữ được in - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. nghiêng. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi, thống nhất kết quả trong nhóm. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ở vùng sông nước miền Tây + Trạng ngữ chỉ thời gian: ngày xưa, từ lâu + Trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng vài cây tre già. - Các nhóm khác nhận - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh Bài 2.Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện nghiệm. của mỗi câu - GV mời một học sinh đọc yêu cầu và 3 học sinh đọc 3 câu văn. - 3 HS đọc câu văn. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Bước 1: Xác định trạng ngữ chỉ phương tiện trong 3 câu. - HS lắng nghe + Bước 2: Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - GV có thể hướng dẫn học sinh làm câu a trước lớp (để làm mẫu) hoặc yêu cầu học sinh làm việc theo cặp hoặc theo nhóm - Các nhóm lắng nghe, rút - GV mời hai đến ba học sinh trả lời, mỗi một số kinh nghiệm. học sinh khác nhận xét. - HS làm việc theo cặp - Giáo viên thống nhất đáp án và mời một hai theo hai bước đã được hướng học sinh đọc ghi nhớ dẫn - GV rút ra ghi nhớ: Trạng ngữ chỉ phương tiện - 2-3 HS trả lời và nhận bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt xét. động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì? - 3-4 HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được từ trạng ngữ chỉ phương tiện thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu có trạng ngữ chỉ phương tiện - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 3. - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra kết quả: Câu a: Bằng hai cặp cánh mỏng/ Bằng những cặp cánh mỏng manh, trong suốt/ Bằng hai đôi cánh bé nhỏ,.. Câu b: Với chiếc mỏ cứng/ Với cái mỏ cứng như thép - GV mời các nhóm trình bày. Câu c: Bằng chiếc vòi - GV mời các nhóm nhận xét. dài/ Bằng chiếc vòi dài - GV nhận xét, tuyên dương khoảng 1 m,.. - GV nhận xét tiết học - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng – Ai đúng”. kiến thức đã học vào thực + GV chuẩn bị một số câu trong đó có trạng từ tiễn. chỉ phương tiện và 1 số trạng từ khác. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là trạng ngữ chỉ phương tiện có trong câu đưa - Các nhóm tham gia trò lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ chơi vận dụng. thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Buổi chiều TIẾNG VIỆT Viết (TLV): Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả cây cối I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cách viết bài văn tả cây cối. Bố cục bài văn, trình tự miêu tả cây, miêu tả đặc điểm từng bộ phận của cây. Biết thể hiện tình cảm cảm xúc trước những cảnh vật thân thuộc của quê hương. - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về vẻ đẹp của quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

