Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Võ Thị Khánh Linh
TUẦN 28 Thứ Hai ngày 24 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Lòng nhân ái kết nối cộng đồng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh 3. Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người. Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phương. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Lòng nhân ái kết nối cộng đồng - Mục tiêu: Tham gia diễn kịch tương tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch.- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia diễn kịch tương tác về chủ - HS xem. đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm - Các nhóm lên thực hiện xúc của em sau Tham gia diễn kịch tương khi xem vở kịch. tác về chủ đề Ứng xử có văn hóa nơi công cộng. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi xem vở kịch. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu số, so sánh phân số với 1). - So sánh hai phân số có cùng tử số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta + Trả lời: Muốn so sánh hai làm như thế nào? phân số khác mẫu số ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số. 2 4 2 2×5 10 + Câu 2: So sánh hai phân số: và 3 5 3 = 3×5 = 15 4 4×3 12 5 = 5×3 = 15 12 10 4 2 5 4 Vì > nên > + Câu 3: So sánh hai phân số: và 15 15 5 3 4 3 5 5×3 15 4 = 4×3 = 12 4 4×4 16 3 = 3×4 = 12 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu số, so sánh phân số với 1). + So sánh hai phân số có cùng tử số. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) > , < , = ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc + Bài yêu cầu gì? - 1 HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn học sinh cách làm 4 6 15 12 45 3 4 6 a) ? ? ? a) < 7 7 23 23 60 4 7 7 8 11 13 2 27 b) ? ? ? 1 - HS lần lượt làm : 9 18 18 3 25 15 12 45 3 > = 23 23 60 4 8 11 13 2 b) > > 9 18 18 3 27 > 1 25 27 - HS giải thích - Tại sao > 1? 25 - HS lắng nghe rút kinh - GV nhận xét, tuyên dương. nghiệm. 3 Bài 2: a) Có hai tờ giấy như nhau, Việt tô màu tờ 8 3 giấy, Mai tô màu tờ giấy. Hỏi phần tô màu của 4 bạn nào nhiều hơn? (Làm việc nhóm 2) - 1 HS nêu - GV gọi HS nêu yêu cầu - Gọi 1HS đọc phần bóng nói của Rô – bốt - HS làm bài: Nhìn vào hình - GV chia nhóm 2, các nhóm nêu cách làm. vẽ ta thấy phần tô màu của bạn Mai nhiều hơn phần tô 3 màu của bạn Việt, ta có: 4 3 > 8 - HS nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm như - Muốn so sánh hai phân số thế nào? cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó b) > , < , = ? lớn hơn. - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Yêu cầu HS vận dụng nhận xét ở câu a để làm bài - HS làm bài vào vở 5 5 9 ? > < 5 5 9 9 6 12 20 6 ? 12 20 10 9 10 - HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra, soát lỗi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS kiểm tra, nhận xét lẫn Bài 3: Lượng nước đang có trong hình A, B, C, D nhau được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). Hỏi bình nào có - HS lắng nghe rút kinh lượng nước ít nhất? (Làm việc nhóm 4) nghiệm. - Muốn biết bình nào có lượng nước ít nhất ta phải làm như thế? - Các nhóm làm việc theo - GV hướng dẫn cách làm phân công. - GV cho HS làm theo nhóm. Bình C có lượng nước ít - GV mời các nhóm chia sẻ. nhất - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm chia sẻ. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. (Làm việc cá nhân) - Lắng nghe, rút kinh - GV mời 1 HS đọc yêu cầu nghiệm. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - 1 HS đọc - Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết điều gì? - HS trả lời: Qua hình vẽ, ta thấy thỏ nâu nặng hơn thỏ - Từ đó ta cần so sánh những phân số nào trắng; thỏ trắng nặng hơn thỏ - Cho HS làm bài cá nhân. đen 13 21 37 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - So sánh phân số: , , 2 6 6 - HS làm bài - Chọn đáp án: Thỏ trắng cân - GV nhận xét tuyên dương. 37 nặng C: kg 6 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm được kiến thức đã học vào thực cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số tiễn. khác mẫu số hoặc hai phân số cùng tử số... 4 6 3 5 - Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: , và 4 8 8, 8, 8 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 - 4 HS xung phong tham gia phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng chơi. theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng - Nhận xét, tuyên dương. vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Đọc: Cây đa quê hương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cây đa quê hương. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật xưng “tôi” trong bài thể hiện được cảm xúc suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây đa, nhận biết được vẻ đẹp của cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam qua lời miêu tả. Hiểu tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương qua những kỷ niệm được nhắc nhớ tới trong bài đọc. - Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. - Biết khám phá và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với quê hương, đất nước 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài, biết yêu quý quê hương, đất nước, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài Quê - HS tham gia hương tươi đẹp để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa nội dung chủ điểm và - Học sinh thực hiện. bài hát Quê hương tươi đẹp để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu cả bài lần 1: Đọc diễn cảm, nhấn - HS lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe giáo viên câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời hướng dẫn cách đọc. thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cây đa quê hương + Đoạn 2: Tiếp theo đến trong cành,trong lá + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: một tòa cổ - HS đọc từ khó. kính, ôm không xuể, nổi lên mặt đất,.. - GV hướng dẫn luyện đọc câu, cách ngắt giọng: Trong vòm lá,/ gió chiều gẫy lên những điệu - 2-3 HS đọc câu. nhạc li kì,/ có khi tưởng chừng như ai cười/ ai nói/ trong cành, trong lá.// Đây đó,/ ễnh ương ộp oạp,/ và xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu bắt đầu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề,/ nhịp nhàng.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo nhịp, nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm xúc của tác giả khi nhớ về cây đa quê hương cảm. nhớ về tuổi thơ ấu. - Mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS luyện đọc diễn cảm theo - GV theo dõi sửa sai. nhóm bàn. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi nghiệm. đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia + GV nhận xét tuyên dương thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt hỏi: động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nghĩ về quê hương tác giả nhớ nhất hình ảnh nào? + Nghĩ về quê hương, tác giả + Câu 2: Cây đa quê hương được tả như thế nhớ nhất hình ảnh cây đa. nào? Vì cây đa ở ngay trước xóm./ Vì cây đa gắn liền với tuổi thơ của tác giả, + Câu 3: Vì sao tác giả gọi cây đa quê mình là + Tác giả gọi cây đa nghìn “cây đa nghìn năm”? năm để khẳng định sự tồn tại, gắn bó lâu đời của cây đa đối với làng quê, đối với mỗi người từng sống ở làng quê. + Câu 4: Cây đa quê hương đã gắn bó với tuổi + Tác giả nhớ về quê hương, thơ của tác giả như thế nào? nhớ về tuổi thơ của mình là - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống nhớ đến cây đa quê hương. nhất? tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì? + Tác giả nhớ lại những kỉ - GV nói thêm: Hình ảnh cây đa, cảnh vật quê niệm của ấu thơ gắn bó với hương nhìn từ gốc đa được miêu tả rất chi tiết cây đa và cảnh vật ở quê khiến chúng ta dễ dàng hình dung được màu sắc, hương. đường nét, âm thanh, của cảnh vật. Điều này + Tác giả nhớ rất kỹ những chứng tỏ tác giả rất yêu cây đa, rất yêu quê hình ảnh, cảnh vật của quê hương thì cảnh vật quê hương mới khắc sâu, in hương và miêu tả lại (như thể đậm trong trí nhớ như thế. cảnh vật đang hiện ra trước mắt, có màu sắc, âm thanh, + Câu 5: Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài dáng hình,..) gây ấn tượng đối với em? Vì sao? - HS trả lời theo ý hiểu cá - GV đưa thêm yêu cầu giúp học sinh bước đầu nhân. cảm nhận bài văn tả cây cối bài Cây đa quê hương có 3 đoạn + Đoạn 1: Giới thiệu về cây đa quê hương - HS lắng nghe. + Đoạn 2: Miêu tả cây đa + Những hình ảnh đẹp đặc + Đoạn 3: Những cảnh đẹp của quê hương nhìn biệt về cây đa được miêu tả từ gốc cây đa. trong bài hoặc những hình ảnh, cảnh vật làng quê nhìn từ gốc đa: lúa vàng gợn sóng, tiếng ễnh ương ộp oạp, đàn trâu lững thững từng bước nặng nề, nhịp nhàng, bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng, - Trong lớp học điều kỳ diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể các - GV nhận xét, tuyên dương bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. - GV mời HS nêu nội dung bài. Vì thế cả lớp là một tập thể hài - GV nhận xét và chốt: Mỗi người chúng ta đều hòa đa dạng nhưng thống nhất. có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và - HS lắng nghe. cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi - HS nêu nội dung bài theo sự chúng ta nhắc về quê hương. hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2.Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS tham gia đọc cả lớp. HS nối tiếp đọc theo đoạn + Mời HS đọc theo nhóm bàn. + HS đọc theo nhóm bàn. + Mời HS đọc cá nhân. + HS đọc theo cá nhân. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng - GV nhận xét, tuyên dương. thanh các đoạn. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với quê hương, đất nước và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng trò chơi: Kể tên các sự vật về quê hương sau bài kiến thức đã học vào thực tiễn. học để học sinh thi. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 25 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Trạng ngữ chỉ phương tiện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện của câu. Hiểu trạng ngữ chỉ phương tiện, bổ sung thông tin về phương tiện của sự việc được nói đến trong câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, bảng phụ và học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Kể tên các phương tiện giao thông mà + Trả lời: Xe máy, ô tô, . em biết? + Câu 2: Kể tên những vật giúp em có thể hỗ + Trả lời: Sách, bút, trợ việc học? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dựa vào câu hỏi để khởi động vào bài mới và dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết trạng ngữ chỉ phương tiện là trạng ngữ diễn tả phương tiện hoặc công cụ mà người nói sử dụng để thực hiện một hành động nào đó. + Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì? + Tìm được trạng ngữ chỉ phương tiện thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các trạng ngữ của câu trong các đoạn văn vào nhóm thích hợp (trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian, chỉ phương tiện) - GV nêu yêu cầu (câu lệnh) cả lớp đọc thầm các đoạn văn chú ý đọc kỹ các trạng ngữ được in nghiêng. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn. - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi, thống nhất kết quả trong - GV mời các nhóm trình bày. nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ở vùng sông nước miền Tây + Trạng ngữ chỉ thời gian: ngày xưa, từ lâu + Trạng ngữ chỉ phương tiện: - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bằng vài cây tre già. - Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. sung. Bài 2.Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện - Lắng nghe rút kinh nghiệm. của mỗi câu - GV mời một học sinh đọc yêu cầu và 3 học sinh đọc 3 câu văn. - 3 HS đọc câu văn. - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: + Bước 1: Xác định trạng ngữ chỉ phương tiện trong 3 câu. - HS lắng nghe + Bước 2: Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - GV có thể hướng dẫn học sinh làm câu a trước lớp (để làm mẫu) hoặc yêu cầu học sinh làm việc theo cặp hoặc theo nhóm - Các nhóm lắng nghe, rút kinh - GV mời hai đến ba học sinh trả lời, mỗi một số nghiệm. học sinh khác nhận xét. - HS làm việc theo cặp theo hai - Giáo viên thống nhất đáp án và mời một hai bước đã được hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ - 2-3 HS trả lời và nhận xét. - GV rút ra ghi nhớ: Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời - 3-4 HS đọc ghi nhớ câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì? 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được từ trạng ngữ chỉ phương tiện thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu có trạng ngữ chỉ phương tiện - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra kết quả: Câu a: Bằng hai cặp cánh mỏng/ Bằng những cặp cánh mỏng manh, trong suốt/ Bằng hai đôi cánh bé nhỏ,.. Câu b: Với chiếc mỏ cứng/ Với cái mỏ cứng như thép Câu c: Bằng chiếc vòi dài/ Bằng chiếc vòi dài khoảng 1 - GV mời các nhóm trình bày. m,.. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương thảo luận. - GV nhận xét tiết học - Các nhóm khác nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng kiến – Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số câu trong đó có trạng từ chỉ phương tiện và 1 số trạng từ khác. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là trạng ngữ chỉ phương tiện có trong - Các nhóm tham gia trò chơi câu đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được vận dụng. nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... TOÁN Luyện tập chung ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. Đọc, viết phân số. - Nhận biết được các phân số bằng nhau. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - Thực hiện được việc rút gọn phân số - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn so sánh hai phân số cùng tử + Muốn so sánh hai phân số cùng số ta làm như thế nào? tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. 4 4 < 4 4 25 23 + Câu 2: So sánh hai phân số sau: và 25 23 + Muốn so sánh hai phân số khác + Câu 3: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu mẫu số ta có thể quy đồng mẫu số số ta làm như thế nào? hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số. 8 24 = 8 24 9 27 + Câu 4: So sánh hai phân số sau: và 9 27 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan. Đọc, viết phân số. + Nhận biết được các phân số bằng nhau. + Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. + Thực hiện được việc rút gọn phân số - Cách tiến hành: Bài 1. a) Số? (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS nêu yêu cầu phần a - 1 HS nêu. - Hướng dẫn cách làm - HS hoàn thành bài - HS lần lượt làm bài: 56 28 ? 16 2 ? 40 56 28 4 = = = = = = = 42 ? 3 24 ? 12 ? 42 21 3 16 2 8 40 = = = 24 3 12 60 + Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số - HS trả lời: 56 : 2 = 28 56 và số 28 b) Rút gọn các phân số - Yêu cầu HS nêu phần - HS nêu - HS hoàn thành bài vào vở 40 63 36 40 40:5 8 ; ; 60 = = 25 81 25 25:5 5 63 63:9 7 = = 81 81:9 9 36 36:12 3 = = 60 60:12 5 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc N2) - GV gọi HS nêu yêu cầu + Bài yêu cầu gì? 2 a) Đã tô màu số ngôi sao của hình nào dưới 5 - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp 2 Đáp án: Hình B đã tô màu số đây? 5 ngôi sao (Vì số ngôi sao của hình B được chia làm 5 phần bằng nhau, đã tô màu vào 2 phần) Không chọn các hình còn lại vì: 3 1 - Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về cách lựa chọn Hình A đã tô màu ( hình. 6 2) phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình đã 5 Hình C đã tô màu (1) hình. chọn 5 7 Hình D đã tô màu hình. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 5 - 1HS nêu 5 - Phân số bằng phân số nào 6 trong các phân số đã cho. - Chúng ta cần rút gọn các phân số. 25 25:5 5 Phân số = = 30 30:5 6 Nên chọn phần C - HS đổi vở soát nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. b) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo phân 5 Phân số bằng phân số nào dưới đây công. 6 5 ×6 ×12 5 a) = 6 ×12 ×7 7 9 ×8 ×15 8 8:8 1 b) = = = 15 ×9 ×16 16 16 :8 2 - Các nhóm trình bày. ? Bài yêu cầu gì? - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 5 ? Muốn biết phân số bằng phân số nào đã 6 cho, chúng ta làm như thế nào? - Các nhóm làm bài - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính? (Làm việc nhóm 4 ) - GV cho HS làm theo nhóm. 5 ×6 ×12 a) 6 ×12 ×7 9 ×8 ×15 b) 15 ×9 ×16 - Em có nhận xét gì về các thừa số của tích ở trên và ở dưới dấu gạch ngang? - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức chơi trò chơi Hái hoa – Mời - 1HS lên điều hành trò chơi.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_vo.docx

