Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
TUẦN 29 Thứ Hai ngày 31tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chào cờ. Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn. Sinh hoạt dưới cờ: : Quê hương em tươi đẹp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ, chia sẻ với mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. - Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên GD ANQP: Giáo dục tình yêu tổ quốc, niềm tự hào dân tộc. Giới thiệu về Khu sinh thái Đức Đường, bãi biển Xuân Thành II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ - HS quan sát, thực chào cờ. hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Quê hương em tươi đẹp - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương - HS xem. bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân - HS lắng nghe. sau khi tham gia. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội - HS lắng nghe. dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... _______________________ TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng các kiến thức về phép cộng hai, ba phân số có cùng mẫu số - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có cùng mẫu số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách cộng 2 phân số cùng mẫu + Trả lời: số Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số , ta cộng hai tử số với nhau và giữ 2 5 6 9 nguyên mẫu số . + Câu 2: Tính : a. ? b. ? 3 3 21 21 2 5 2 5 7 a. - GV củng cố cách cộng các phân số cùng 3 3 3 3 mẫu số. 6 9 6 9 15 5 - Lưu ý HS cần rút gọn kết quả của phép cộng b. về phân số tối giản 21 21 21 21 7 - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Giúp Hs ghi nhớ quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số , nhận biết và khắc phục được các lỗi sai thường gặp + Củng cố và mở rộng các kiến thức về phép cộng hai , ba phân số có cùng mẫu số + Áp dụng giải các bài toán thực tế có lời văn liên quan đến phép cộng có cùng mẫu số - Cách tiến hành: Bài 1. Đ, S ? (Làm việc cá nhân) . - GV hướng dẫn học sinh làm trên phiếu học - HS đọc đề tập cá nhân - GV yêu cầu HS nêu cách cộng của mỗi bài - 1 HS đứng tại chỗ nêu trước lớp. , từ đó chỉ ra những bài làm sai ( nếu có ) và - HS làm vào vở nháp lỗi sai của các bạn đó . - HS nêu kết quả : Mai : S , Nam : S , Việt : Đ - GV yêu cầu HS sửa lại các câu sai cho đúng - HS sửa : 4 1 4 1 5 3 3 3 3 6 , 9 9 9 9 5 5 5 5 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính rồi so sánh ? (Làm việc nhóm 2) - Hs nêu - GV gọi HS nêu từng yêu cầu của bài - HS làm bài theo nhóm đôi . - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 2 5 7 5 2 7 2 5 5 2 a. a) và 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 2 5 5 2 3 4 7 3 7 4 Vậy = b) và 9 9 9 9 25 25 25 25 25 25 - Đại diện một số nhóm lần lượt đọc - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết kết quả quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Giải ô chữ dưới đây (Làm việc nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 : Tính và 4 ) ghi kết quả ứng với chữ cái vào vị trí ở ô chữ bí mật 7 8 1 7 9 Biết rằng L = T= 6 6 11 11 11 4 2 3 1 4 A = D = 11 11 6 6 6 - GV cho HS làm theo nhóm ghi kết quả vào bảng con - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. - Đại diễn các nhóm trình bày. - GV và HS chốt kết quả đúng : ĐÀ LẠT - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về Đà Lạt , GV có thể bổ sung thêm . Bài 4. (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài - GV HD HS tóm tắt để hiểu đề - May quần, may áo và may túi. 7 ? Cô đã dùng tấm vải đó vào những việc gì ? - May quần: tấm vải 15 4 ? Hãy viết các phân số chỉ số phần dùng vào May áo : tấm vải từng loại ? 15 2 May túi: tấm vải 15 - Hỏi cô Ba đã dùng tất cả bao nhiêu ? Bài toán hỏi gì ? phần tấm vải? - Ta tìm tổng của các phần tấm vải - GV HD 1 HS nêu cách làm đã dùng để may quần , áo và túi - Yêu cầu HS trình bày vào vở , 1 HS làm trên Bài giải bảng lớp Cô Ba đã dùng tất cả số phần tấm vải là: 7 4 2 13 + + = (tấm vải ) 15 15 15 15 - HS và GV nhận xét , chốt kết quả đúng 13 Đáp số : tấm vải - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. 15 - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài . - Cách tiến hành: - GV tổ chức bằng hình thức như trò chơi để - HS tham gia để vận dụng kiến thức HS thực hành cộng phân số thành thạo hơn đã học vào thực tiễn. - GV viết 3 phép tính 2 5 6 9 12 7 8 3 3 5 5 27 27 27 - Mời 3 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát - 3 HS xung phong tham gia chơi. 3 phiếu cho 3 em, sau đó mời 3 em đứng theo - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Đi hội Chùa Hương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng, thể hiện cảm xúc của người đi hội trước cảnh đẹp và không khí lễ hội ở chùa Hương. - Nhận biết được vẻ đẹp của chùa Hương qua cảnh vật thiên nhiên (có hoa lá, có hương thơm, có âm thanh của tiếng nhạc, lời ca, ), qua không khí lễ hội (đông vui, tấp nập, ) qua ý nghĩa của lễ hội (để lễ Phật, để ngắm cảnh đẹp đất nước, để trao gửi yêu thương, ). - Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Biết khám phá và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình về vẻ đẹp của quê hương, đất nước mình. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý những cảnh đẹp của quê hương, đất nước mình - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý, trân trọng những cảnh đẹp, lễ hội ở quê hương, đồng cảm với niềm vui, niềm tự hào của bạn bè và người xung quanh về cảnh đẹp quê hương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem video về lễ hội chùa Hương. - HS xem + Qua vi deo con thấy lễ hội chùa Hương được mở hội + Từ 6/1 đến hết tháng Ba vào ngày nào? ở đâu? âm lịch. Ở Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Nội + Phần lễ thể hiện điều gì? + Phần lễ thể hiện sự tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt - GV nhận xét, tuyên dương. Nam - GV giới thiệu vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng, thể hiện cảm xúc của người đi hội trước cảnh đẹp và không khí lễ hội ở chùa Hương. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe giáo viên đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với hướng dẫn cách đọc. ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 6 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 3HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3HS đọc nối tiếp theo khổ - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nườm nượp, xúng thơ. xính, say mê, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Nườm nượp/ người,/ xe đi Mùa xuân / về trẩy hội./ - 2-3 HS đọc câu. Dù/ không ai đợi chờ/ Cũng thấy / lòng bổi hổi.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm với ngữ điệu chung: - HS lắng nghe cách đọc chậm rãi, tình cảm thiết tha, tự hào. diễn cảm. - Mời 3HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 3HS đọc nối tiếp các khổ - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh thơ. đọc 2 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS luyện đọc diễn cảm - GV theo dõi sửa sai. theo nhóm bàn. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc nghiệm. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được vẻ đẹp của chùa Hương qua cảnh vật thiên nhiên (có hoa lá, có hương thơm, có âm thanh của tiếng nhạc, lời ca, ), qua không khí lễ hội (đông vui, tấp nập, ) qua ý nghĩa của lễ hội (để lễ Phật, để ngắm cảnh đẹp đất nước, để trao gửi yêu thương, ). + Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm hỏi: bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Cảnh vật thiên nhiên ở chùa Hương thay đổi + Khi mùa xuân về, cảnh vật như thế nào khi mùa xuân về? thiên nhiên ở chùa Hương đã thay đổi: rừng mở nở hoa như được khoác thêm tấm áo mới. + Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy người đi hội rất + Người đi hội rất đông vui: đông vui và thân thiện? nườm nượp (người và xe đi); Người đi trẩy hội rất thân thiện: nơi núi non thành nơi gặp gỡ, chào nhau cởi mở, bất ngờ nhận ra người cùng quê,... + Câu 3: Niềm tự hào về quê hương, đất nước được thể + Những câu thơ thể hiện hiện qua những câu thơ nào? niềm tự hào về quê hương đất nước: Bước mỗi bước say mê Như giữa trong cổ tích. Đất nước mình thanh lịch Nên núi rừng cũng thơ. ...Động chùa Tiên, chùa Hương Đá còn vang tiếng nhạc. Động chùa núi Hình Bồng Gió còn ngân khúc hát. + Câu 4: Theo em, ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói + Ở khổ thơ cuối, tác giả điều gì? muốn nói đến ý nghĩa của lễ hội chùa Hương: Đến chùa Hương là để thăm cảnh đẹp đất nước và cảm nhận tình yêu thương của mọi người dành cho nhau./ Đến chùa Hương không chỉ để lễ Phật mà còn được thăm những hang động đẹp nhất Việt Nam./ Đến chùa Hương, người ta vừa đi lễ, vừa thưởng thức cảnh thiên nhiên tươi đẹp, vừa để cảm nhận không khí yêu thương trong lễ hội... - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê - HS nhắc lại nội dung bài hương, đất nước học. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. thanh các khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng - GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình về vẻ đẹp của quê hương, đất nước mình. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS kể tên các lễ hội diễn ra ở Quảng Ninh. - HS: lễ hội cờ người ở Đài - Nhận xét, tuyên dương. Xuyên Vân Đồn (10/1 âm lịch); lễ hội chùa Yên Tử Uông Bí (10/1 đến hết tháng ba); lễ hội đền Cửa Ông (2/1 âm lịch đến hết tháng ba);.... - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh - Dặn dò bài về nhà. nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________ KHOA HỌC Ôn tập đánh giá giữa HKII I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà âm - HS tham gia trò chơi nhạc để khởi động bài học. Nội dung: + Nêu tên các bài học mà em đã được học trong 2 - HS nêu tên các bài học. chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Trong các nội dung bài học đã học, em thích nhất - HS chia sẻ ý kiến của mình nội dung của chủ đề nào? Hãy chia sẻ nội dung em thích? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức của 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe (Thảo luận nhóm 4) - YC HS xem lại kiến thức trong 2 chủ đề: Nấm, - HS xem lại kiến thức Con người và sức khỏe đã học. - GV chia HS thành 6 nhóm 4, mời đại diện các - HS chia thành các nhóm 4, đại nhóm lên nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm trả lời diện các nhóm lên nhận nhiệm vụ câu hỏi. và thực hiện yêu cầu. * Nhóm 1, 3, 5: Thảo luận nội dung về chủ đề Nấm + Câu 1: Nêu đặc điểm, một số bộ phận của nấm? + Nấm có hình dạng kích thước và màu sắc khác nhau, nơi sống đa dạng (gỗ mục, rơm rạ, góc tường nhà, trên bánh mì để lâu ngày,...). Một số bộ phận của nấm: mũ nấm, thân nấm, chân nấm. + Câu 2: Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở đâu? + Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở: Cây gỗ mục, lá cây mục, thức ăn để lâu ngày. + Câu 3: Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất nào ? + Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất: chất đạm, chất sơ, vi-ta-min. + Câu 4: Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc + Cách bảo quản phù hợp để tránh cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày. nấm mốc cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày: Thực phẩm có thể bị hỏng do tác động của các nấm mốc. Để bảo quản thực phẩm chúng ta cần sử dụng một số biện pháp như sấy khô, làm lạnh, ... *Nhóm 2, 4, 6: Thảo luận nội dung về chủ đề Con người và sức khỏe + Câu 1: Em hãy nêu tên của các nhóm chất dinh + Các nhóm chất dinh dưỡng có dưỡng có trong thức ăn và nêu ví dụ thực phẩm trong thức ăn: chất bột đường, chất trong mõi nhóm dưỡng chất đó. đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng. HS nêu VD. + Câu 2: Thực phẩm trong mỗi bữa ăn như thế nào + Ăn đủ 3 bữa 1 ngày, đa dạng được cho là có bữa ăn cân bằng? thức ăn thuộc 4 nhóm chất dinh dưỡng. + Câu 3: Kể dấu hiệu của người bị béo phì và + HS nêu dấu hiệu và nguyên nguyên nhân gây bệnh. nhân. + Câu 4: Kể dấu hiệu của người bị thiếu máu sắt + HS nêu dấu hiệu và nguyên và nguyên nhân gây bệnh nhân. - YC HS báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Mời các nhóm khác nhận xét. - HS các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS lắng nghe Hoạt động 3: Trò chơi “Những điều em biêt” (Làm việc theo nhóm đôi) - GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơi. - HS lắng nghe cách chơi - Học sinh trả lời bằng bảng con: - GV mời HS làm việc theo nhóm đôi, cùng thảo + Câu 1: b. Bánh bao luận và trả lời các câu hỏi. + Câu 1: Sản phẩm nào là sản phẩm lên men sử dụng nấm men? + Câu 2: a. Chất đạm a. Sữa chua b. Bánh bao c. Bánh đậu xanh. + Câu 2: Nấm ăn không cung cấp dưỡng chất nào sau đây? Câu 3: c. Màu xanh. a. Chất đạm b. Vi-ta-min c. Chất sơ + Câu 3: Nấm mốc thường có màu gì? Câu 4: c. Bánh mì. a. Màu vàng. b. Màu đỏ. c. Màu xanh. + Câu 4: Thức ăn nào thuộc nhóm chất bột đường? a. Lạc. b. Cá, thịt. c. Bánh mì. Câu 5: a. Khoai tây chiên, gà rán. + Câu 5: Theo em, trẻ em không nên sử dụng thường xuyên thực phẩm nào sau đây ? a. Khoai tây chiên, gà rán. b. Thịt luộc, canh bí đỏ. c. Cá, tôm, cua. Câu 6: b. Bệnh béo phì, thừa cân. + Câu 6: Vận động thể thao thường xuyên giúp ngăn ngừa bệnh gì? a. Bệnh còi xương ở trẻ. b. Bệnh béo phì, thừa cân. c. Bệnh thiếu máu, thiếu sắt. Câu 7: b. Cung cấp cho trẻ em Câu 7: Nhóm tinh bột đường có vai trò như thế nào nhiều năng lượng. với trẻ em? a. Cung cấp chất đạm cho trẻ em. b. Cung cấp cho trẻ em nhiều năng lượng. c. Gây cho bệnh béo phì. - HS lắng nghe. - GV nêu cách chơi - HS bắt thăm. - Mời các nhóm bắt thăm - Các nhóm thảo luận. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện yêu cầu - Các nhóm khác đánh giá nhận trò chơi, trình bày, nhận xét xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em là tuyên truyền viên nhí” + GV đã dặn HS chuẩn bị các bức tranh, ảnh - HS thuyết trình về tranh, ảnh của về các tình trạng, nguyên nhân, tác hại của mình tuyên truyền về các tình trạng, bệnh béo phì ở trẻ em. nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì ở trẻ em. - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, bổ sung, bình chọn cho các bạn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Học sinh lắng nghe yêu cầu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _________________________ Thứ Ba ngày 01 tháng 4 năm 2025 TOÁN Cộng hai phân số khác mẫu số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng hai, ba phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại. - Sử dụng được phép cộng hai phân số khác mẫu số để giải quyết bài toán thực tế có lời văn đơn giản . - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách cộng 2 phân số cùng mẫu + Trả lời: số Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số , ta cộng hai tử số với nhau và + Câu 2: Cô Hòa có một tấm vải. Buổi sáng giữ nguyên mẫu số . 4 8 nay cô bán tấm vải , buổi chiều bán tấm - HS làm vào vở nháp - 1 HS lên 15 15 bảng làm bài . vải . Hỏi cô Hòa đã bán tất cả bao nhiêu phần tấm vải? - GV củng cố cách cộng các phân số cùng mẫu số. - Lưu ý HS cần rút gọn kết quả của phép cộng về phân số tối giản - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nhận biết được cách cộng hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số - Cách tiến hành: - GV đưa bức tranh minh họa - HS quan sát - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để đặt đề - HS làm việc theo nhóm đôi toán dựa vào tranh minh họa. Đề toán : Tớ có một băng giấy . 1 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm phép Tớ đã tô màu đỏ băng giấy , sau 2 tính 1 - GV HD HS đưa về phép cộng hai phân số có đó tô tiếp băng giấy bằng màu 8 cùng mẫu số xanh . Hỏi tớ đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy ? 1 1 - GV HD để HS nhận ra : đây là phép cộng hai - HS trả lời : + phân số trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu 2 8 số còn lại. - 8 : 2 = 4 ( lần ) - Yêu cầu HS tìm xem mẫu số lớn gấp mấy lần mẫu số bé - HS làm việc theo nhóm đôi - Yêu cầu HS dùng mẫu số lớn làm mẫu số - HS nêu câu trả lời : phải quy chung đồng mẫu số - GVHD cách làm và trình bày : 1 1 4 4 Quy đồng : = 2 2 4 8 1 1 4 1 4 1 5 Vậy : + = + = 2 8 8 8 8 8 - Yêu cầu HS nêu cách cộng hai phân số khác - HS nêu : Muốn cộng hai phân mẫu số ? số khác mẫu số, ta quy đồng hai phân số đó rồi cộng các phân số đó. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố quy tắc phép cộng hai phân số khác mẫu số , trong đó có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại + Sử dụng được phép cộng hai phân số khác mẫu số để giải quyết bài toán thực tế có lời văn đơn giản . + Làm quen với việc rút gọn phân số trước khi thực hiện phép cộng. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính (theo mẫu)- HS làm việc cá nhân - Đây là phép cộng hai - GV HD nêu dạng của phép cộng phân số trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. - Muốn cộng hai phân số - Yêu cầu 1HS nêu cách thực hiện khác mẫu số, ta quy đồng hai phân số đó rồi cộng các phân số đó. - HS lần lượt làm vở , kết hợp đọc miệng các phép tính còn lại 7 14 9 a. b. c. 10 9 8 - HS nêu cách rút gọn phân - GV nhận xét, tuyên dương số 21 - Phân số chưa tối giản : 15 - HS làm vào vở - HS đối chiếu so sánh, nhận xét với bài trên bảng 6 1 3 1 4 1 b. 16 8 8 8 8 2 3 3 1 3 4 c. 1 12 4 4 4 4 Bài 2: Tính rồi rút gọn ? (Làm việc nhóm 2) - HS hỏi đáp trong nhóm - GV yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số đôi ? Tìm phân số chưa tối giản trong phép tính - GV HD cách trình bày 21 2 7 2 9 - HS làm vào vở - 1 HS a. = + = 15 5 5 5 5 trình bày - GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày, HS làm vào vở - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 2 5 5 2 a) và 9 9 9 9 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi - cá nhân) - HS hỏi đáp trong nhóm - GV HD HS tóm tắt để hiểu đề bằng cách hỏi đáp đôi trong nhóm đôi ? Có mấy nhóm sửa đường ? Từng nhóm sửa được bao nhiêu phần đoạn đường ? - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng - HS làm vào vở - 1 HS trình bày trình bày - GVHD HS rút gọn ra giấy nháp và chỉ ghi kết quả Bài giải rút gọn vào phép tính và chốt kết quả đúng Số phần đoạn đường mà hai nhóm công nhân sửa được là : 3 1 1 ( đoạn đường ) 10 5 2 1 Đáp số : đoạn đường 2 3. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài - Cách tiến hành: - GV tổ chức bằng hình thức trò chơi để HS thực hành cộng - HS tham gia để vận phân số thành thạo hơn dụng kiến thức đã học - GV viết 5 phép tính vào thực tiễn. 12 5 5 1 2 3 2 4 18 - 4 HS xung phong a. b. c. ; d. + 6 3 27 9 3 15 5 6 27 tham gia chơi. - Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận - Nhận xét và cho HS làm đúng nhắc lại cách rút gọn ở câu dụng vào thực tiễn. c và d , tuyên dương những em làm tốt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________ TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Dấu ngoặc kép I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ, bài văn,...) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo,...) - Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Chiếc hộp - HS tham gia trò chơi âm nhạc. - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu cách chơi: HS chuyền tay nhau chiếc hộp có chứa các câu hỏi đồng thời nghe bài hát. Khi bài hát dừng chiếc hộp ở tay bạn nào thì bạn ấy bốc câu hỏi và + Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về trả lời. phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx

