Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
TUẦN 29 Thứ Hai ngày 31 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Quê hương em tươi đẹp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hoạt động. GD QPAN: Giáo dục tình yêu tổ quốc, niềm tự hào dân tộc. Giới thiệu về Khu sinh thái Đức Đường, bãi biển Xuân Thành 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè, người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ, chia sẻ với mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. - Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ - HS quan sát, thực chào cờ. hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Quê hương em tươi đẹp - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê - HS xem. hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hoạt động. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hoạt động. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia. GD QPAN: Giáo dục tình yêu tổ quốc, niềm tự hào dân tộc. Giới thiệu về Khu sinh thái Đức Đường, bãi biển Xuân Thành 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội - HS lắng nghe. dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... _______________________ ĐẠO ĐỨC Bài 8: Quý trọng đồng tiền ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được vai trò của tiền. - Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền. - Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được bảo quản và tiết kiệm tiền bằng việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết quý trọng đồng tiền. Giáo dục học sinh về phòng chống tham nhũng. Quyền con người: - Quyền về tài sản. - Bổn phận đối với cộng đồng, xã hội. - Bổn phận đối với gia đình. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc để bảo quản và tiết kiệm tiền. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức múa hát và vận động tại chỗ để - Cả lớp cùng múa hát theo nhịp khởi động bài học. điều bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Khám phá vì sao phải quý trọng đồng tiền (Làm việc chung cả lớp) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời 1 HS đọc câu chuyện: Hũ bạc của - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. người cha - GV YC HS dựa vào nội dung bài để trả lời các - HS thực hiện yêu cầu câu hỏi - GV dùng kĩ thuật Tia chớp để HS trả lời nhanh - HS trả lời câu hỏi câu hỏi 1: Vì sao lần thứ nhất người con lại thản + Lần thứ nhất, người con lại thản nhiên khi thấy người cha ném tiền xuống ao? nhiên khi thấy người cha ném tiền xuống ao là bởi vì đó không phải là tiền do anh ta làm ra nên anh không biết quý trọng đồng tiền. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung - GV YC HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời hỏi 2: Lần thứ hai, khi thấy người cha ném tiền câu hỏi vào lửa người con đã làm gì? Vì sao? + Lần thứ hai, khi thấy người cha ném tiền vào lửa, người con đã bất chấp lửa nóng vội đưa tay vào bếp - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. lấy tiền ra. Anh làm thế bởi vì đó là những đồng tiền do anh vất vả làm ra, nên anh tiếc quý trọng. - GV YC HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi - HS nhận xét, bổ sung 3: Theo em vì sao chúng ta phải quý trọng đồng - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời tiền? câu hỏi + HS trả lời theo ý hiểu: Chúng ta phải quý trọng đồng tiền bởi vì tiền do công sức và trí tuệ của con - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. người tạo ra. - GV nhận xét chung và kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 2. Bày tỏ ý kiến - GV mời 1 HS đọc các tình huống trong sách - 1 HS đọc to trước lớp. - HS làm việc nhóm đôi, đọc từng - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, đọc trường hợp trong sách giáo khoa và từng trường hợp trong sách giáo khoa và trả lời trả lời câu hỏi. câu hỏi: Em tán thành việc làm của bạn nào? Không tán thành việc làm của bạn nào? Vì sao? - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn học sinh khi cần thiết. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày - GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày về về một trường hợp. một trường hợp. Các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. sung. - KQ: Tán thành với việc làm của - GV nhận xét, tuyên dương. Thảo (biết quản lý tiền), Lan (biết tiết kiệm đồ dùng, đó cũng là một cách tiết kiệm tiền), Chung (biết giúp mẹ bảo quản tiền và biết cách tiết kiệm tiền). - Không tán thành với việc làm của Hoàng (tiết kiệm tiền nhưng “không chi tiêu vào bất kỳ việc gì” - GV kết luận chung. là không nên vì tiền là để chi tiêu Giáo dục học sinh về phòng chống tham vào những việc hợp lí), Phương nhũng. (không lên đòi bố mẹ mua cho Quyền con người: mình quần áo và đồ dùng đắt tiền). - Quyền về tài sản. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm - Bổn phận đối với cộng đồng, xã hội. - Bổn phận đối với gia đình. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã làm để - HS tham gia chơi. tiết kiệm tiền. - GV chọn một HS xung phong làm phóng - 1 HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: + Khi được bố mẹ cho tiền mua đồ dùng, còn - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của bản thừa tiền bạn sẽ làm gì? Vì sao ? thân. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Bài tập 2: Cho hs thảo luận nhóm đôi sau đó chia sẻ bằng cách giơ thẻ xanh, đỏ TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng các kiến thức về phép cộng hai, ba phân số có cùng mẫu số - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có cùng mẫu số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách cộng 2 phân số cùng mẫu + Trả lời: số Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số , ta cộng hai tử số với nhau và giữ 2 5 6 9 + Câu 2: Tính : a. ? b. ? nguyên mẫu số . 3 3 21 21 2 5 2 5 7 a. - GV củng cố cách cộng các phân số cùng 3 3 3 3 mẫu số. 6 9 6 9 15 5 - Lưu ý HS cần rút gọn kết quả của phép cộng b. về phân số tối giản 21 21 21 21 7 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Giúp Hs ghi nhớ quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số , nhận biết và khắc phục được các lỗi sai thường gặp + Củng cố và mở rộng các kiến thức về phép cộng hai , ba phân số có cùng mẫu số + Áp dụng giải các bài toán thực tế có lời văn liên quan đến phép cộng có cùng mẫu số - Cách tiến hành: Bài 1. Đ, S ? (Làm việc cá nhân) . - GV hướng dẫn học sinh làm trên phiếu học - HS đọc đề tập cá nhân - GV yêu cầu HS nêu cách cộng của mỗi bài - 1 HS đứng tại chỗ nêu trước lớp. , từ đó chỉ ra những bài làm sai ( nếu có ) và - HS làm vào vở nháp lỗi sai của các bạn đó . - HS nêu kết quả : Mai : S , Nam : S , Việt : Đ - GV yêu cầu HS sửa lại các câu sai cho đúng - HS sửa : 4 1 4 1 5 3 3 3 3 6 , 9 9 9 9 5 5 5 5 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính rồi so sánh ? (Làm việc nhóm 2) - Hs nêu - GV gọi HS nêu từng yêu cầu của bài - HS làm bài theo nhóm đôi . 2 5 7 5 2 7 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. a. 2 5 5 2 9 9 9 9 9 9 a) và 2 5 5 2 9 9 9 9 Vậy = 3 4 7 3 7 4 9 9 9 9 b) và 25 25 25 25 25 25 - Đại diện một số nhóm lần lượt đọc - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết kết quả quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Giải ô chữ dưới đây (Làm việc nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 : Tính và 4 ) ghi kết quả ứng với chữ cái vào vị trí ở ô chữ bí mật 7 8 Biết rằng L = T= 6 6 1 7 9 11 11 11 4 2 3 1 4 A = D = 11 11 6 6 6 - GV cho HS làm theo nhóm ghi kết quả vào bảng con - Đại diễn các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. - GV và HS chốt kết quả đúng : ĐÀ LẠT - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của - 1 HS đọc đề bài mình về Đà Lạt , GV có thể bổ sung thêm . - May quần, may áo và may túi. 7 Bài 4. (Làm việc cá nhân) - May quần: tấm vải - GV HD HS tóm tắt để hiểu đề 15 4 ? Cô đã dùng tấm vải đó vào những việc gì ? May áo : tấm vải 15 2 ? Hãy viết các phân số chỉ số phần dùng vào May túi: tấm vải 15 từng loại ? - Hỏi cô Ba đã dùng tất cả bao nhiêu phần tấm vải? - Ta tìm tổng của các phần tấm vải ? Bài toán hỏi gì ? đã dùng để may quần , áo và túi Bài giải - GV HD 1 HS nêu cách làm Cô Ba đã dùng tất cả số phần tấm vải - Yêu cầu HS trình bày vào vở , 1 HS làm trên là: bảng lớp 7 4 2 13 + + = (tấm vải ) 15 15 15 15 13 - HS và GV nhận xét , chốt kết quả đúng Đáp số : tấm vải - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. 15 - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài . - Cách tiến hành: - GV tổ chức bằng hình thức như trò chơi để - HS tham gia để vận dụng kiến thức HS thực hành cộng phân số thành thạo hơn đã học vào thực tiễn. - GV viết 3 phép tính 2 5 6 9 12 7 8 3 3 5 5 27 27 27 - Mời 3 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát - 3 HS xung phong tham gia chơi. 3 phiếu cho 3 em, sau đó mời 3 em đứng theo - HS lắng nghe để vận dụng vào thực thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. tiễn. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Đi hội Chùa Hương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng, thể hiện cảm xúc của người đi hội trước cảnh đẹp và không khí lễ hội ở chùa Hương. - Nhận biết được vẻ đẹp của chùa Hương qua cảnh vật thiên nhiên (có hoa lá, có hương thơm, có âm thanh của tiếng nhạc, lời ca, ), qua không khí lễ hội (đông vui, tấp nập, ) qua ý nghĩa của lễ hội (để lễ Phật, để ngắm cảnh đẹp đất nước, để trao gửi yêu thương, ). - Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Biết khám phá và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình về vẻ đẹp của quê hương, đất nước mình. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý những cảnh đẹp của quê hương, đất nước mình - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý, trân trọng những cảnh đẹp, lễ hội ở quê hương, đồng cảm với niềm vui, niềm tự hào của bạn bè và người xung quanh về cảnh đẹp quê hương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem video về lễ hội chùa Hương. - HS xem + Qua vi deo con thấy lễ hội chùa Hương được mở hội + Từ 6/1 đến hết tháng Ba vào ngày nào? ở đâu? âm lịch. Ở Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Nội + Phần lễ thể hiện điều gì? + Phần lễ thể hiện sự tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt - GV nhận xét, tuyên dương. Nam - GV giới thiệu vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng, thể hiện cảm xúc của người đi hội trước cảnh đẹp và không khí lễ hội ở chùa Hương. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS năng khiếu đọc bài - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với - HS lắng nghe giáo viên ngữ điệu phù hợp. hướng dẫn cách đọc. - Gọi HS chia đoạn - GV chốt chia đoạn: 6 khổ thơ theo thứ tự - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi 3HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS quan sát - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nườm nượp, xúng - 3HS đọc nối tiếp theo khổ xính, say mê, thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Nườm nượp/ người,/ xe đi - HS đọc từ khó. Mùa xuân / về trẩy hội./ Dù/ không ai đợi chờ/ - 2-3 HS đọc câu. Cũng thấy / lòng bổi hổi.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm với ngữ điệu chung: - HS lắng nghe cách đọc chậm rãi, tình cảm thiết tha, tự hào. diễn cảm. - Mời 3HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 3HS đọc nối tiếp các khổ - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh thơ. đọc 2 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS luyện đọc diễn cảm - GV theo dõi sửa sai. theo nhóm bàn. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc nghiệm. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được vẻ đẹp của chùa Hương qua cảnh vật thiên nhiên (có hoa lá, có hương thơm, có âm thanh của tiếng nhạc, lời ca, ), qua không khí lễ hội (đông vui, tấp nập, ) qua ý nghĩa của lễ hội (để lễ Phật, để ngắm cảnh đẹp đất nước, để trao gửi yêu thương, ). + Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm hỏi: bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Cảnh vật thiên nhiên ở chùa Hương thay đổi + Khi mùa xuân về, cảnh vật như thế nào khi mùa xuân về? thiên nhiên ở chùa Hương đã thay đổi: rừng mở nở hoa như được khoác thêm tấm áo mới. + Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy người đi hội rất + Người đi hội rất đông vui: đông vui và thân thiện? nườm nượp (người và xe đi); Người đi trẩy hội rất thân thiện: nơi núi non thành nơi gặp gỡ, chào nhau cởi mở, bất ngờ nhận ra người cùng quê,... + Câu 3: Niềm tự hào về quê hương, đất nước được thể + Những câu thơ thể hiện hiện qua những câu thơ nào? niềm tự hào về quê hương đất nước: Bước mỗi bước say mê Như giữa trong cổ tích. Đất nước mình thanh lịch Nên núi rừng cũng thơ. ...Động chùa Tiên, chùa Hương Đá còn vang tiếng nhạc. Động chùa núi Hình Bồng Gió còn ngân khúc hát. + Câu 4: Theo em, ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói + Ở khổ thơ cuối, tác giả điều gì? muốn nói đến ý nghĩa của lễ hội chùa Hương: Đến chùa Hương là để thăm cảnh đẹp đất nước và cảm nhận tình yêu thương của mọi người dành cho nhau./ Đến chùa Hương không chỉ để lễ Phật mà còn được thăm những hang động đẹp nhất Việt Nam./ Đến chùa Hương, người ta vừa đi lễ, vừa thưởng thức cảnh thiên nhiên tươi đẹp, vừa để cảm nhận không khí yêu thương trong lễ hội... - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê - HS nhắc lại nội dung bài hương, đất nước học. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. nhân. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. thanh các khổ thơ. - GV nhận xét, tuyên dương. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình về vẻ đẹp của quê hương, đất nước mình. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS kể tên các lễ hội diễn ra ở Quảng Ninh. - HS: lễ hội cờ người ở Đài - Nhận xét, tuyên dương. Xuyên Vân Đồn (10/1 âm lịch); lễ hội chùa Yên Tử Uông Bí (10/1 đến hết tháng ba); lễ hội đền Cửa Ông (2/1 âm lịch đến hết tháng ba);.... - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh - Dặn dò bài về nhà. nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Ba ngày 01 tháng 4 năm 2025 TOÁN Cộng hai phân số khác mẫu số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng hai, ba phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại. - Sử dụng được phép cộng hai phân số khác mẫu số để giải quyết bài toán thực tế có lời văn đơn giản . - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy, băng giấy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách cộng 2 phân số cùng mẫu + Trả lời: số Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số , ta cộng hai tử số với nhau và + Câu 2: Cô Hòa có một tấm vải. Buổi sáng giữ nguyên mẫu số . 4 8 nay cô bán tấm vải , buổi chiều bán tấm - HS làm vào vở nháp - 1 HS lên 15 15 bảng làm bài . vải . Hỏi cô Hòa đã bán tất cả bao nhiêu phần tấm vải? - GV củng cố cách cộng các phân số cùng mẫu số. - Lưu ý HS cần rút gọn kết quả của phép cộng về phân số tối giản - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nhận biết được cách cộng hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số - Cách tiến hành: - GV đưa bức tranh minh họa - HS quan sát - HS làm việc theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để đặt đề Đề toán : Tớ có một băng giấy . toán dựa vào tranh minh họa. 1 Tớ đã tô màu đỏ băng giấy , sau - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm phép 2 tính 1 đó tô tiếp băng giấy bằng màu - GV HD HS đưa về phép cộng hai phân số có 8 cùng mẫu số xanh . Hỏi tớ đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy ? 1 1 - GV HD để HS nhận ra : đây là phép cộng hai - HS trả lời : + phân số trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu 2 8 số còn lại. - Yêu cầu HS tìm xem mẫu số lớn gấp mấy lần - 8 : 2 = 4 ( lần ) mẫu số bé - Yêu cầu HS dùng mẫu số lớn làm mẫu số - HS làm việc theo nhóm đôi chung - HS nêu câu trả lời : phải quy - GVHD cách làm và trình bày : đồng mẫu số 1 1 4 4 Quy đồng : = 2 2 4 8 1 1 4 1 4 1 5 Vậy : + = + = 2 8 8 8 8 8 - Yêu cầu HS nêu cách cộng hai phân số khác - HS nêu : Muốn cộng hai phân mẫu số ? số khác mẫu số, ta quy đồng hai phân số đó rồi cộng các phân số đó. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố quy tắc phép cộng hai phân số khác mẫu số , trong đó có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại + Sử dụng được phép cộng hai phân số khác mẫu số để giải quyết bài toán thực tế có lời văn đơn giản . + Làm quen với việc rút gọn phân số trước khi thực hiện phép cộng. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính (theo mẫu)- HS làm việc cá nhân - Đây là phép cộng hai phân số trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số - GV HD nêu dạng của phép cộng còn lại. - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng - Yêu cầu 1HS nêu cách thực hiện hai phân số đó rồi cộng các phân số đó. - HS lần lượt làm vở, kết hợp đọc miệng các phép tính còn lại 7 14 9 a. b. c. 10 9 8 - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Tính rồi rút gọn ? (Làm việc nhóm 2) - HS hỏi đáp trong nhóm - GV yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số đôi ? Tìm phân số chưa tối giản trong phép tính - HS nêu cách rút gọn phân - GV HD cách trình bày số 21 2 7 2 9 a. = + = - Phân số chưa tối giản : 15 5 5 5 5 21 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày, HS làm vào vở 15 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS làm vào vở 2 5 5 2 a) và - HS đối chiếu so sánh, 9 9 9 9 nhận xét với bài trên bảng - GV nhận xét, tuyên dương. 6 1 3 1 4 1 b. 16 8 8 8 8 2 3 3 1 3 4 c. 1 12 4 4 4 4 - HS làm vào vở - 1 HS Bài 3: (Làm việc nhóm đôi - cá nhân) trình bày - GV HD HS tóm tắt để hiểu đề bằng cách hỏi đáp trong nhóm đôi - HS hỏi đáp trong nhóm ? Có mấy nhóm sửa đường ? Từng nhóm sửa được đôi bao nhiêu phần đoạn đường ? - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng trình bày - HS làm vào vở - 1 HS trình bày - GVHD HS rút gọn ra giấy nháp và chỉ ghi kết quả Bài giải rút gọn vào phép tính và chốt kết quả đúng Số phần đoạn đường mà hai nhóm công nhân sửa được là : 3 1 1 ( đoạn đường ) 10 5 2 1 Đáp số : đoạn đường 2 3. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài - Cách tiến hành: - GV tổ chức bằng hình thức trò chơi để HS thực hành cộng - HS tham gia để vận phân số thành thạo hơn dụng kiến thức đã học - GV viết 5 phép tính vào thực tiễn. 12 5 5 1 2 3 2 4 18 a. b. c. ; d. + - 4 HS xung phong 6 3 27 9 3 15 5 6 27 tham gia chơi. - Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận - Nhận xét và cho HS làm đúng nhắc lại cách rút gọn ở câu dụng vào thực tiễn. c và d , tuyên dương những em làm tốt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________ TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Dấu ngoặc kép I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ, bài văn,...) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo,...) - Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Chiếc hộp âm - HS tham gia trò chơi nhạc. - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu cách chơi: HS chuyền tay nhau chiếc hộp có chứa các câu hỏi đồng thời nghe bài hát. Khi bài hát dừng chiếc hộp ở tay bạn nào thì bạn ấy bốc câu hỏi và trả lời. + Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung + Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt thông tin gì cho câu? động được nói đến trong câu; trả lời cho câu hỏi có từ ngữ để hỏi: bằng gì, bằng cái gì, với cái gì,... + Với việc chăm chỉ học, mà bạn Hân + Em hãy đặt một câu có trạng ngữ chỉ lớp em đứng tốp đầu tiên của trường. phương tiện? + Bằng cái vòi dài, voi có thể dễ dàng + Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống. câu có trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng..., voi có thể dễ dàng kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ, bài văn,...) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo,...) + Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí, tờ báo được đánh dấu bằng dấu câu nào? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng dung: nghe bạn đọc. - HS làm việc theo nhóm. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: Dấu a. Đến với “Dế Mèn phiêu lưu kí”, các Tên câu Tên bạn nhỏ được lạc vào thế giới của những cuốn đánh tạp loài vật gần gũi, yêu thương. Câu truyện, dấu tên chí, tờ b. Nhạc sĩ Trần Hoàn đã phổ nhạc bài bài thơ, tác báo thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên bài hát phẩm/ lưng mẹ” thành bài hát “Lời ru trên tài liệu nương”. a. Đến với Dế Mèn Dấu c. Từ thuở thơ ấu, tôi đã có tạp chí “Dế Mèn phiêu ngoặc “Văn tuổi thơ”, báo “Nhi đồng” làm bạn phiêu lưu lưu kí kép đồng hành. kí”, các bạn nhỏ được lạc vào thế giới của những loài vật gần gũi, yêu thương. b. Nhạc sĩ - Khúc Dấu Trần hát ru ngoặc Hoàn đã những kép - GV mời các nhóm trình bày. phổ nhạc em bé - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ bài thơ lớn trên sung. “Khúc hát lưng mẹ - GV nhận xét kết luận và tuyên ru những - Lời ru dương. em bé lớn trên trên lưng nương mẹ” thành bài hát “Lời ru trên nương”. c. Từ thuở - Văn Dấu thơ ấu, tôi tuổi ngoặc đã có tạp thơ kép chí “Văn - Nhi tuổi thơ”, đồng báo “Nhi đồng” làm bạn đồng Bài 2. hành. - GV gọi HS đọc yêu cầu: Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu sau đây: a. Nhiều câu thơ trong trẻo, hồn nhiên như lời đồng dao: “Hạt gạo làng ta/Có vị phù sa/Của sông Kinh Thầy...” b. Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất. Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo”. Đi được - Các nhóm làm bài theo hướng dẫn mươi bước, Quý vội reo lên: “Theo tớ, của GV quý nhất phải là vàng...” Nam vội tiếp - Đại diện các nhóm trình bày. ngay: “Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo a. Dấu ngoặc kép đánh dấu phần trích thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có dẫn trực tiếp. thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc.” b. Dấu ngoặc kép đánh dấu lời đối c. Cuốn sách “Đất rừng phương Nam” thoại. giúp tôi hiểu thêm vẻ đẹp của con người c. Dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác và vùng đất Nam Bộ phẩm, tài liệu. - GV hướng dẫn HS làm bài - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. nghiệm. - GV rút ra ghi nhớ: Ngoài công dụng đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại, dấu ngoặc kép có thể được dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ, bài văn, ), tên tài liệu (tạp chí, báo, ). - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Chép lại đoạn văn vào vở, chú ý dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và tìm tên tác phẩm, tài liệu trong đoạn văn; chép đoạn văn đó vào vở. + “Đi học” là một bài thơ do Hoàng Minh Chính sáng tác, được nhà xuất bản Kim Đồng in trong tuyển tập thơ thiếu nhi “Mặt trời xanh” vào năm 1971. Năm 1976 , nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ nhạc cho bài thơ đó bằng một giai điệu mang - GV mời các nhóm trình bày. âm hưởng dân ca Tày, Nùng. Từ đó trở - GV mời các nhóm nhận xét. đi, bài hát “Đi học” gần như đã trở thành - GV nhận xét, tuyên dương “ca khúc của ngày tựu trường.” - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét. Bài tập 4: Viết 1-2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà em yêu thích. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết + HS làm bài vào vở. vào vở ở bài tập 3. VD: Khi còn nhỏ xíu, mình đã thuộc bài thơ “Kể cho bé nghe” của Trần Đăng Khoa. Lần đầu xem xiếc, mình rất thích tiết mục “Vòng xoáy mạo hiểm.” - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. sửa sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức “Ai nhanh – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn. + Chia lớp thành 3 nhóm, của một số - Các nhóm tham gia trò chơi vận đại diện tham gia (nhất là những em còn dụng. yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau viết câu có chứa dấu ngoặc kép vào phiếu bài tập rồi đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều câu hơn sẽ thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

