Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy

docx 64 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
 TUẦN 30
 Thứ Hai ngày 07 tháng 4 năm 2025
 Nghỉ 10 /03 (giỗ Tổ Hùng Vương)
 ___________________________
 Thứ Ba ngày 08 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số có cùng 
mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). Áp dụng vào 
các bài toán có lời văn đơn giản.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Áp dụng vào thực tế cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 * Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu 
số. số, ta trừ tử số của phân số thứ 
 nhất cho tử số của phân số thứ 
 hai và giữ nguyên mẫu số. 
+ Câu 2: Nêu quy tắc trừ hai phân số khác mẫu - Muốn trừ hai phân số khác mẫu 
số. số ta quy đồng mẫu số hai phân 
 số rồi trừ hai phân số đó.
 4 2 4 2 4 2 2
+ Câu 3: ? - 
 9 9 9 9 9 9
 7 3 7 3 49 15 49 15 34
+ Câu 4: ? - 
 5 7 5 7 35 35 35 35
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
* Mục tiêu: 
+ Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số có cùng 
mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). Áp dụng vào 
các bài toán có lời văn đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Tính (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài.
- GV: Nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số - Muốn trừ hai phân số khác mẫu 
khác mẫu số. số ta quy đồng mẫu số hai phân 
 số rồi trừ hai phân số đó.
- GV mời 2 HS lên bảng thực hiện. HS lớp làm - 2 HS lên bảng thực hiện. HS 
vào vở. lớp làm vào vở.
 1 1 3 5 7 2 7 1 1 1 3 1 3 1 2 1
a) - b) - c) - d) - a) 
 2 6 4 8 10 5 12 3 2 6 6 6 6 6 3
 3 5 6 5 6 5 1
 b) 
 4 8 8 8 8 8
 7 2 7 4 7 4 3
 c) 
 10 5 10 10 10 10
 d)
 7 1 7 4 7 4 3 1
 12 3 12 12 12 12 4
 - HS lắng nghe nhận xét.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - Lấy mẫu số đó làm mẫu số 
- GV: Khi trừ hai phân số khác mẫu số trong đó chung rồi quy đồng mẫu số, thực 
có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại, ta hiện phép trừ hai phân số đó.
phải làm thế nào? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS đọc đề bài.
Bài 2: Rút gọn rồi tính. (Làm việc nhóm 2) - 2 bước: Bước 1: Rút gọn; Bước 
- GV: Bài toán yêu cầu làm mấy bước? 2: Tính.
 - 1 HS trình bày: Bước 1: Xét 
- GV mời HS nêu cách rút gọn hai phân số. xem tử số và mẫu số cùng chia 
 hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 
 1. Bước 2: Chia tử số và mẫu số 
 cho số đó. Bước 3: Cứ làm như 
 thế cho đến khi nhận được phân 
 số tối giản.
 - HS làm bài theo nhóm 2 vào 
- GV yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm 2 vào vở. 1 nhóm làm vào phiếu bài 
vở. 1 nhóm làm vào phiếu bài tập. tập.
 2 2 5 3 8 2 12 2 2 2 2 1 2 1 1
a) b) c) d) a) 
 3 6 6 18 14 7 20 5 3 6 3 3 3 3
 5 3 5 1 5 1 4 2
 b) 
 6 18 6 6 6 6 3
 8 2 4 2 4 2 2
 c) 
 14 7 7 7 7 7
 12 2 3 2 3 2 1
 d) 
 20 5 5 5 5 5
 - Các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Mời các nhóm khác nhận xét - 1 HS đọc đề bài.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - HS quan sát trả lời miệng. HS 
Bài 3: Sợi dây hay cây gậy dài hơn và dài hơn khác nhận xét.
bao nhiêu mét? (Làm việc cá nhân) a) Cây gậy dài hơn sợi dây số 
- GV hướng dẫn HS làm miệng mét là:
 3 5 1
 (mét)
 4 12 3
 b) Sợi dây dài hơn cây gậy số 
 mét là:
 17 6 1
 (mét)
 10 5 2
 - 2 HS lần lượt trả lời. HS nhận 
 xét
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời HS trả lời, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS đọc đề bài.
Bài 4: Giải ô chữ dưới đây. (Làm việc nhóm 4)
- GV mời 1 HS nêu cách làm. - Muốn giải được ô chữ trước 
 tiên phải tính giá trị của các biểu 
- GV yêu cầu các nhóm làm việc. thức rồi điền chữ cái trước biểu 
 thức dưới kết quả đúng.
 - HS làm bài theo nhóm 4.
 5 1 5 3 5 3 2 1
 A. 
 18 6 18 18 18 18 9
 3 1 9 1 9 1 8 4
 H. 
 6 18 18 18 18 18 9
 2 1 4 1 4 1 5
 S. 
 9 18 18 18 18 18
 7 5 1 2 1 1
 O. 
 18 18 18 18 18 18
 5 7 3 12 3 9
 Ổ. 
 22 22 22 22 22 22
 T. 
 2 7 1 9 1 8 4
- GV mời các nhóm trình bày. 22 22 22 22 22 22 11
- Mời các nhóm khác nhận xét - Ô chữ bí mật là: SAO THỔ.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Giới thiệu - Các nhóm trình bày.
hình minh họa Sao Thổ cho HS quan sát. - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 5: Bác Tân có một mảnh đất. Bác đã sử dụng 
 7
 diện tích mảnh đất để trồng rau và hoa. Biết - 1 HS đọc đề bài.
12
phần được dùng để trồng rau chiếm 1 diện tích, 
 3
hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu phần diện tích để 
 + Bác Tân có một mảnh đất. Bác 
trồng hoa? (Làm việc cá nhân)
 đã sử dụng 7 diện tích mảnh 
+ Bài toán cho biết gì? 12
 đất để trồng rau và hoa. Biết 
 phần được dùng để trồng rau 
 chiếm 1 diện tích.
 3
 + Hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu 
 phần diện tích để trồng hoa?
 - HS tự làm bài vào vở. - Bài toán hỏi gì? Bài giải:
 Số phần diện tích mảnh đất mà 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. bác Tân dùng để trồng hoa là:
 7 1 3 1
 (diện tích)
 12 3 12 4
 1
 Đáp số: diện tích mảnh đất.
 4
 - HS trình bày bài. HS khác nhận 
 xét.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học sinh củng thức đã học vào thực tiễn.
cố thêm về phép trừ phân số. 
- Ví dụ: GV tổ chức Trò chơi Ai nhanh Ai đúng. - HS tham gia chơi. 
GV ghi 4 phép tính trừ. HS lần lượt trả lời kết 
quả từng phép tính. Ai trả lời nhanh và chính xác 
hơn sẽ được tuyên dương.
 4 1 3 3 7 1 12 1
 b) c) d) 
 7 14 4 8 12 6 16 4
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Những cánh buồm
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu , đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm, biết đọc diễn 
cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
 - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả cánh 
buồm của tác giả. 
 - Hiểu được bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm : Tình yêu, sự gắn 
bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình 
dị của đất nước, quê hương . 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về vẻ riêng của của đất nước, quê hương. 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 - Phẩm chất yêu nước : Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc - HS tham gia trò chơi
 trước lớp.
 - Gọi HS giải đố - HS lắng nghe.
 - GV chốt đáp án: Con thuyền - GV dẫn dắt vào bài mới thông qua tranh minh 
họa bài 
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ , câu , đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm, 
biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài 
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc.
những từ ngữ thể hiện cảm xúc; phân biệt lời kể 
với lời nhân vật.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe giáo viên hướng 
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc nhấn giọng ở những dẫn cách đọc.
từ ngữ thể hiện cảm xúc 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS lắng nghe, quan sát.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đó là những cánh buồm .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trên cánh đồng 
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mưa tuôn như trút 
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến bất kể ngày đêm 
+ Đoạn 5: Còn lại.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: mưa tuôn như trút, cần cù - HS đọc từ khó.
nhẫn nại. 
- Luyện đọc câu dài: Không hiểu lúc ấy / cánh - 2-3 HS đọc câu.
buồm suy nghĩ gì / trong khi gió ra sức gào thét 
/và mưa tuôn như trút .//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối 
 tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn - HS lắng nghe cách đọc diễn 
giọng vào những từ ngữ nhấn giọng ở những từ cảm.
ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả ( Những cánh 
buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng ; 
Giọng đọc thể hiện sự trìu mến , thiết tha ở những câu so sánh: Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ 
tôi ,...
- Mời 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp 
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học theo đoạn.
sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS luyện đọc diễn cảm theo 
 nhóm bàn.
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi + Mỗi tổ cử đại diện tham gia 
đọc diễn cảm trước lớp. thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn 
 nhau.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được vẻ đẹp của cánh buồm qua lời văn miêu tả của tác giả. 
+ Nhận biết được tâm trạng , tình cảm của tác giả dành cho quê hương.
+ Hiểu được bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm : Tình yêu , sự gắn 
bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình 
dị của đất nước , quê hương . 
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi 
trong SGK . Đồng thời vận dụng linh hoạt các 
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa 
đồng cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hình ảnh nào được tác giả cho là đẹp + Những cánh buồm được tác 
nhất khi nghĩ về làng quê của mình ? giả cho là đẹp nhất khi nghĩ về 
 làng quê của mình 
Câu 2: Cánh buồm được miêu tả thế nào vào mỗi - HS làm việc nhóm 4 để trả lời 
thời điểm : câu hỏi 
+Buổi nắng đẹp 
+ Khi dông bão 
+ Ngày lộng gió - GV và HS chốt câu trả lời và GV nói kĩ hơn để 
HS hiểu : Vẻ đẹp của cánh buồm khác nhau ở mỗi 
thời điểm, nhưng dù ở thời điểm nào vẻ đẹp của 
cánh buồm cũng gắn với con người. Trong sắc + HS trả lời tự do theo ý thích 
màu của cánh buồm tác giả thấy màu áo lao động của mình trong nhóm 4
cần cù của mẹ cha, màu áo trắng của chị, sự bình 
yên thảnh thơi sau chuỗi ngày lao động vất vả của 
làng quê .
Câu 3: Em thích cách tả cánh buồm vào thời điểm - HS làm việc theo cặp 
nào ? Vì sao ? 
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời 
Câu 4: Ý nào dưới đây nêu đúng nội dung chính 
của bài đọc ? 
A. Vẻ đẹp của những dòng sông quê hương .
B. Vẻ đẹp của những cánh buồm trên dòng sông 
quê hương . - Một số HS trả lời
C.Vẻ đẹp của những con tàu vượt biển khơi 
D. Vẻ đẹp của những con người lao động cần cù 
, chăm chỉ.
- GV chốt đáp án : B
- Yêu cầu 1 số HS giải thích lí do chọn + HS thực hiện 
Câu 5: Nói 2-3 câu về cảnh vật ở một nơi mà em 
yêu thích.
- GV hướng dẫn HS chọn cảnh vật yêu thích ở + Một số đại diện nhóm trả lời 
quê hương
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự 
- GV mời HS nêu nội dung bài. hiểu biết của mình.
- GV nhận xét và chốt: Vẻ đẹp của những cánh - HS nhắc lại nội dung bài học.
buồm trên dòng sông quê hương .
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc 
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. diễn cảm.
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
 Đọc một số lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
 mình về vẻ riêng của của đất nước , quê hương 
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trờ chơi hái hoa sau bài học để học - Một số HS tham gia trò chơi 
 sinh thi đọc diễn cảm bài văn. đọc diễn cảm bài văn 
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...........................................................................................................................
 ........................................................................................................................... 
 ................................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Dấu ngoặc đơn 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được tác dụng của dấu ngoặc đơn 
 - Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết .
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu dấu ngoặc 
đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng + Trả lời: Dấu ngoặc kép được 
độc lập. dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp 
 chỉ là một cụm từ .
+ Câu 2: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng + Trả lời: Dấu ngoặc kép được 
phối hợp với dấu hai chấm? dùng phối hợp với dấu hai chấm khi 
 lời dẫn trực tiếp là một câu trọn 
+ Câu 3: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? vẹn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài - HS lắng nghe.
mới. - Học sinh thực hiện.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết được tác dụng của dấu ngoặc đơn 
+ Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết .
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về dấu ngoặc kép .
Bài 1: Các câu ở cột A có gì khác các câu ở 
cột B?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp lắng nghe bạn đọc.
- GV mời các nhóm trình bày. - HS làm việc theo cặp để chỉ ra 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. điểm khác biệt của mỗi cặp câu 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày. Không có thông tin có thông tin về năm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
 về năm sinh, năm sinh, năm mất của , lắng nghe rút kinh nghiệm
 mất của nhà văn nhà văn 
 Không có thông tin có thông tin về tên 
 về tên gọi khác của gọi khác của sông 
 sông Bạch Đằng Bạch Đằng 
Bài 2. Dấu ngoặc đơn trong mỗi câu trong 
mỗi câu ở cột B(bài tập 1)được dùng để làm 
gì ? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung lắng nghe bạn đọc.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân để tự trả lời : - HS làm việc cá nhân
Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn trong mỗi 
câu trong mỗi câu được dùng để làm gì ? - HS làm việc theo cặp 
- Yêu cầu trao đổi theo cặp, thống nhất câu 
trả lời - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. , lắng nghe rút kinh nghiệm
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Câu 1: Bổ sung thông tin về năm sinh , năm 
mất của nhà văn Nguyễn Phan Hách 
Câu 2: Bổ sung thông tin về tên khác của 
sông 
- Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ : dấu ngoặc - 2 HS đọc ghi nhớ 
đơn dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải 
thích , thuyết minh , bổ sung thêm ) 
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Tìm và nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn thông qua các bài tập .
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3. Có thể đặt dấu ngoặc đơn vào vị trí 
nào trong mỗi đoạn văn ? 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung 
- HS làm việc cá nhân sau đó thống nhất theo - HS thực hiện 
cặp - Yêu cầu HS trả lời - 2 HS trả lời
-Cả lớp và GV nhận xét - chốt đáp án đúng : - HS khác nhận xét, bổ sung, lắng 
a. Chiếc xe .... Buôn Đôn ( một làng ở gần nghe rút kinh nghiệm
biên giới ) 
b. Người quản tượng bèn hái lá sài đất và lá 
nhọ nồi ( những thứ lá cầm máu rất nhanh ) 
.... băng dính .
Bài tập 4: Viết đoạn văn 2- 3 câu về cảnh 
đẹp của một vùng quê hoặc nơi em sinh 
sống , trong đó có dùng dấu ngoặc đơn . 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân : + HS làm bài vào vở.
Chọn cảnh đẹp, xác định tên làng , xã , tên 
người , tên cảnh vật ). Chọn đối tượng có thể 
bổ sung thêm thông tin để dùng dấu ngoặc 
đơn 
- Yêu cầu HS thảo luận để bổ sung cho nhau 
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét 
 theo gợi ý : 
? Câu nào trong bài có sử dụng dấu ngoặc 
đơn ? Dấu ngoặc đơn trong câu đó được dùng 
để làm gì ? 
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa 
sai và tuyên dương học sinh. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Tiếp - HS tham gia để vận dụng kiến 
sức ”. thức đã học vào thực tiễn. Trong thời gian 1 phút : Viết câu trong đó - 3 nhóm tham gia trò chơi vận 
 có sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần dụng.
 chú thích trong câu .
 - Nhận xét, tuyên dương những nhóm viết 
 được nhiều câu . - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 __________________________
 TOÁN
 Luyện tập chung (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số.
 - Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số (có một mẫu 
số chia hết cho mẫu số còn lại).
 - Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số để giải quyết các bài toán 
thực tế.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu - Muốn cộng hai phân số cùng 
số. mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau 
 và giữ nguyên mẫu số. 
+ Câu 2: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng - Muốn cộng hai phân số khác 
mẫu số. mẫu số ta quy đồng mẫu số hai 
 phân số rồi cộng hai phân số đó.
 5 1 5 1 5 4 9 3
+ Câu 3: ? - 
 12 3 12 3 12 12 12 4
 5 2 5 2 5 2 7
+ Câu 4: ? 
 9 9 9 9 9 9
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
* Mục tiêu: 
+ Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số.
+ Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số (có một mẫu số 
chia hết cho mẫu số còn lại).
+ Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số để giải quyết các bài toán 
thực tế.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Tính (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài cá - 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm 
nhân vào vở. bài cá nhân vào vở. 
 2 4 1 2 7 3 5 5 2 4 6 4 6 4 10
a) b) c) d) a) 
 3 9 10 5 22 11 6 12 3 9 9 9 9 9
 1 2 1 4 1 4 5 1
 b) 
 10 5 10 10 10 10 2
 7 3 7 6 7 6 1
 c) 
 22 11 22 22 22 22
 5 5 10 5 10 5 5
 d) 
 6 12 12 12 12 12
- Gọi HS trình bài bài làm. Gọi HS nhận xét. - HS trình bày bài làm. HS lớp 
 lắng nghe, nhận xét đối chiếu bài 
- GV nhận xét, tuyên dương. làm của mình.
Bài 2: Tìm phân số thích hợp. (Làm việc nhóm - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
2) - 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2, các nhóm 
làm bài vào vở. - HS làm bài theo nhóm 2 vào vở.
 1 5 11 1 9 1 7 1 29
 2 12 12 6 6 3 6 24 24
- GV mời các nhóm trình bày. 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, 
 - Các nhóm trình bày.
nhận xét lẫn nhau.
 - HS đổi vở soát theo bàn, nhận 
- GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ hãy mô tả 
 xét.
vòng đời của loài bướm.
 - Bướm Trứng Ấu trùng 
 Nhộng Bướm trưởng thành.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe, đọc lại vòng đời 
 của bướm.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất (Làm việc 
 - 1 HS đọc đề bài.
nhóm 4 hoặc nhóm bàn)
- Gọi 1 HS nêu cách làm:
 - 1 HS trả lời: Vận dụng tính chất 
 giao hoán, kết hợp của phép cộng 
 để tihực hiện tính bằng cách 
- GV cho HS làm bài theo nhóm.
 thuận tiện nhất.
 599 377 1
a) - HS làm bài theo nhóm.
 1000 1000 1000
 599 377 1
 15 15 5 a) 
b) 1000 1000 1000
 4 16 16
 599 1 377
 = ( ) 
 1000 1000 1000
 600 377 977
 = = 
 1000 1000 1000
 15 15 5 15 15 5
 b) = ( )
 4 16 16 4 16 16
 15 20 15 5 20
 = = = 5
- GV mời các nhóm trình bày. 4 16 4 4 4
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS đổi vở soát nhận xét. Bài 4. Anh A Phan, chị Rang Hu và chú Y Phui - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
cùng thu hoạch một rẫy cà phê. Anh A Phan thu - 1 HS đọc đề bài.
được 1 rẫy, chị Rang Hu thu hoạch được 3 
 5 10
rẫy, chú Y Phui thu hoạch được 7 rẫy. Hỏi cả 
 20
ba ngươi thu hoạch được bao nhiêu phần của rẫy 
cà phê?
(Làm việc cá nhân.)
+ Bài toán cho biết gì?
 + Anh A Phan, chị Rang Hu và 
 chú Y Phui cùng thu hoạch một 
 rẫy cà phê. Anh A Phan thu được 
 1
 rẫy, chị Rang Hu thu hoạch 
 5
 được 3 rẫy, chú Y Phui thu 
 10
 hoạch được 7 rẫy.
- Bài toán hỏi gì? 20
 + Hỏi cả ba ngươi thu hoạch được 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. bao nhiêu phần của rẫy cà phê?
 - HS làm bài cá nhân vào vở.
 Bài giải:
 Ba người thu hoạch được số phần 
 của rẫy cà phê là:
 1 3 7 17
 (rẫy cà phê)
 5 10 20 20
 17
 Đáp số: rẫy cà phê.
 20
- HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét. - HS trình bày bài. HS khác nhận 
- GV nhận xét, tuyên dương. xét.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, hái hoa, ...sau bài học để học sinh củng thức đã học vào thực tiễn.
cố thêm về phép cộng, phép trừ phân số. - Ví dụ: GV đưa bài toán thực tế, HS vận dụng - HS tham gia chơi. 
 kiến thức của bài để tìm ra đáp án. Ai trả lời 
 nhanh và chính xác hơn sẽ chiến thắng, được 
 tuyên dương.
 Mẹ vừa hái được một quả mít chín ngoài vườn. 
 Mẹ biếu bà 2 quả, mẹ biếu dì Mai 3 quả. Hỏi 
 5 10
 quả mít còn lại bao nhiêu phần? 
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 thực tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________
 CHIỀU
 TIẾNG VIỆT
 Viết (TLV): Luyện viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tác dụng của mở bài , kết bài của bài văn miêu tả cây cối 
 - Biết viết mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả cây cối ( cây cho bóng mát , cây ăn 
quả , cây hoa , ..) theo những cách khác nhau .
 - Biết thể hiện tình cảm , cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương , biết đồng 
cảm với tình yêu quê hương của nhân vật trong tác phẩm nghệ thuật hoặc của những 
người xung quanh .
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về các cách viết mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả cây cối .
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu cách viết đoạn 
mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả cây cối , vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm , cảm xúc trước 
 những cảnh vật của quê hương. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Hái hoa để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học.
+ Câu 1: Khi miêu tả cây cối ta cần dùng Trả lời: mắt nhìn , tai nghe , mũi ngửi , ...) 
những giác quan nào ? + Trả lời: hình dáng , tán lá , ...
+ Câu 2: Khi quan sát bao quát cây cối , ta - HS lắng nghe.
cần quan sát những đặc điểm nào của cây ? - Học sinh thực hiện.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài 
mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết tác dụng của mở bài , kết bài của bài văn miêu tả cây cối 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài tập 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu 
cầu.
a. Mở bài giới thiệu thế nào về cây khế ? 
b. Ở đoạn kết , cây khế được nhận xét như 
thế nào ? 
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
- Yêu cầu HS tự trả lời các câu hỏi bạn đọc.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc cá nhân - GV mời cả lớp làm việc chung: - Nhóm 4 trao đổi , thống nhất câu trả lời 
- GV mời một số HS trình bày. - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để 
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét trả lời từng ý:
chung và chốt nội dung - Mở bài giới thiệu nơi cây khế được trồng 
 - Ở đoạn kết , cây khế được nhận xét là 
Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với mang đến một vẻ đẹp bình dị cho mảnh 
mở bài và kết bài của một bài văn (về các vườn nhỏ nhà ông bà 
hình thức lẫn nội dung) . Các em sẽ được 
tìm hiểu về cách viết đoạn mở bài , kết bài 
theo các cách khác nhau trong các bài tập 
tiếp theo.
Bài tập 2: Cách mở bài và kết bài dưới 
đây có gì khác với cách mở bài và kết bài 
của bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp lắng nghe 
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. bạn đọc.
- Yêu cầu HS tự trả lời các câu hỏi - HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 -Nhóm 4 trao đổi, thống nhất câu trả lời .
- GV mời cả lớp làm việc chung: - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để 
- GV mời một số HS trình bày. trả lời từng ý:
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét Đoạn mở 
chung và chốt nội dung để HS hiểu 2 cách bài và kết Đoạn mở bài và kết bài 
mở bài : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp bài trong bài trong bài tập 2
; 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài tập 1
không mở rộng . Mở bài : Mở bài : 
 - Nêu tên - Giới thiệu khái quát về 
 cây trồng vẻ đẹp của khu vườn 
 - Có 1 câu - Nêu tên cây , nơi trồng 
 - Nêu kỉ niệm gắn với 
 cây 
 - Gồm 4 câu 
 Kết bài : Kết bài :
 - Nhận xét - Nói về một sự kiện gắn 
 về vẻ đẹp với cây
 của cây - Kể về những việc sẽ 
 - Có 1 câu làm để chăm sóc cây

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx