Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
TUẦN 30 Thứ Hai ngày 07 tháng 4 năm 2025 NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG ------------------------------------------------ Thứ Ba ngày 08 tháng 4 năm 2025 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). Áp dụng vào các bài toán có lời văn đơn giản. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Áp dụng vào thực tế cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số. số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. + Câu 2: Nêu quy tắc trừ hai phân số khác mẫu - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số. số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó. 4 2 4 2 4 2 2 + Câu 3: ? - 9 9 9 9 9 9 7 3 7 3 49 15 49 15 34 + Câu 4: ? - 5 7 5 7 35 35 35 35 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: * Mục tiêu: + Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). Áp dụng vào các bài toán có lời văn đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1. Tính (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. - GV: Nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số - Muốn trừ hai phân số khác mẫu khác mẫu số. số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó. - GV mời 2 HS lên bảng thực hiện. HS lớp làm - 2 HS lên bảng thực hiện. HS lớp vào vở. làm vào vở. 1 1 3 5 7 2 7 1 1 1 3 1 3 1 2 1 a) - b) - c) - d) - a) 2 6 4 8 10 5 12 3 2 6 6 6 6 6 3 3 5 6 5 6 5 1 b) 4 8 8 8 8 8 7 2 7 4 7 4 3 c) 10 5 10 10 10 10 d) 7 1 7 4 7 4 3 1 12 3 12 12 12 12 4 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS lắng nghe nhận xét. - GV: Khi trừ hai phân số khác mẫu số trong đó - Lấy mẫu số đó làm mẫu số có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại, ta chung rồi quy đồng mẫu số, thực phải làm thế nào? hiện phép trừ hai phân số đó. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Rút gọn rồi tính. (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc đề bài. - GV: Bài toán yêu cầu làm mấy bước? - 2 bước: Bước 1: Rút gọn; Bước 2: Tính. - GV mời HS nêu cách rút gọn hai phân số. - 1 HS trình bày: Bước 1: Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. Bước 2: Chia tử số và mẫu số cho số đó. Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. - GV yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm 2 vào - HS làm bài theo nhóm 2 vào vở. vở. 1 nhóm làm bảng phụ. 1 nhóm làm vào bảng phụ 2 2 2 1 2 1 1 a) 3 6 3 3 3 3 2 2 5 3 8 2 12 2 5 3 5 1 5 1 4 2 a) b) c) d) b) 3 6 6 18 14 7 20 5 6 18 6 6 6 6 3 8 2 4 2 4 2 2 c) 14 7 7 7 7 7 12 2 3 2 3 2 1 d) 20 5 5 5 5 5 - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm trình bày. - 1 HS đọc đề bài. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS quan sát trả lời miệng. HS khác nhận xét. Bài 3: Sợi dây hay cây gậy dài hơn và dài hơn a) Cây gậy dài hơn sợi dây số bao nhiêu mét? (Làm việc cá nhân) mét là: 3 5 1 - GV hướng dẫn HS làm miệng (mét) 4 12 3 b) Sợi dây dài hơn cây gậy số mét là: 17 6 1 (mét) 10 5 2 - 2 HS lần lượt trả lời. HS nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời HS trả lời, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Muốn giải được ô chữ trước Bài 4: Giải ô chữ dưới đây. (Làm việc nhóm 4) tiên phải tính giá trị của các biểu - GV mời 1 HS nêu cách làm. thức rồi điền chữ cái trước biểu thức dưới kết quả đúng. - GV yêu cầu các nhóm làm việc. - HS làm bài theo nhóm 4. 5 1 5 3 5 3 2 1 A. 18 6 18 18 18 18 9 3 1 9 1 9 1 8 4 H. 6 18 18 18 18 18 9 2 1 4 1 4 1 5 S. 9 18 18 18 18 18 7 5 1 2 1 1 O. 18 18 18 18 18 18 5 7 3 12 3 9 Ổ. 22 22 22 22 22 22 2 7 1 9 1 8 4 T. 22 22 22 22 22 22 11 - Ô chữ bí mật là: SAO THỔ. - Các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Giới thiệu hình minh họa Sao Thổ cho HS quan sát. - 1 HS đọc đề bài. Bài 5: Bác Tân có một mảnh đất. Bác đã sử dụng 7 diện tích mảnh đất để trồng rau và 12 + Bác Tân có một mảnh đất. Bác hoa. Biết phần được dùng để trồng rau chiếm 7 đã sử dụng diện tích mảnh 1 diện tích, hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu phần 12 3 đất để trồng rau và hoa. Biết diện tích để trồng hoa? (Làm việc cá nhân) phần được dùng để trồng rau + Bài toán cho biết gì? 1 chiếm diện tích. 3 + Hỏi bác Tân còn lại bao nhiêu phần diện tích để trồng hoa? - HS tự làm bài vào vở. Bài giải: Số phần diện tích mảnh đất mà bác Tân dùng để trồng hoa là: 7 1 3 1 - Bài toán hỏi gì? (diện tích) 12 3 12 4 1 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. Đáp số: diện tích mảnh đất. 4 - HS trình bày bài. HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học sinh thức đã học vào thực tiễn. củng cố thêm về phép trừ phân số. - Ví dụ: GV tổ chức Trò chơi Ai nhanh Ai - HS tham gia chơi. đúng. GV ghi 4 phép tính trừ. HS lần lượt trả lời kết quả từng phép tính. Ai trả lời nhanh và chính xác hơn sẽ được tuyên dương. 4 1 3 3 7 1 12 1 b) c) d) 7 14 4 8 12 6 16 4 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Bài tập 1: Làm việc cá nhân, 2 bạn làm bảng phụ Bài 3: Làm việc nhóm đôi ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Những cánh buồm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu , đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm, biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả cánh buồm của tác giả. - Hiểu được bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm : Tình yêu, sự gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của đất nước, quê hương . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của của đất nước, quê hương. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - Phẩm chất yêu nước : Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc - HS tham gia trò chơi trước lớp. - Gọi HS giải đố - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án: Con thuyền - GV dẫn dắt vào bài mới thông qua tranh minh họa bài 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ , câu , đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm, biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS năng khiếu đọc bài - HS đọc thầm theo - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc - HS lắng nghe giáo viên hướng - Gọi HS chia đoạn dẫn cách đọc. - GV chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đó là những cánh buồm . - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trên cánh đồng - HS lắng nghe, quan sát. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mưa tuôn như trút + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến bất kể ngày đêm + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: mưa tuôn như trút, cần cù nhẫn nại. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc câu dài: Không hiểu lúc ấy / cánh - HS đọc từ khó. buồm suy nghĩ gì / trong khi gió ra sức gào thét /và mưa tuôn như trút .// - 2-3 HS đọc câu. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - GV nhận xét sửa sai. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc diễn vào những từ ngữ nhấn giọng ở những từ ngữ thể cảm. hiện cảm xúc của tác giả ( Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng; Giọng đọc thể hiện sự trìu mến, thiết tha ở những câu so sánh: Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi ,... - Mời 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học - 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). theo đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo - GV theo dõi sửa sai. nhóm bàn. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia + GV nhận xét tuyên dương thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhận biết được vẻ đẹp của cánh buồm qua lời văn miêu tả của tác giả. + Nhận biết được tâm trạng , tình cảm của tác giả dành cho quê hương. + Hiểu được bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm : Tình yêu , sự gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của đất nước , quê hương . - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hình ảnh nào được tác giả cho là đẹp + Những cánh buồm được tác nhất khi nghĩ về làng quê của mình ? giả cho là đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình Câu 2: Cánh buồm được miêu tả thế nào vào mỗi - HS làm việc nhóm 4 để trả lời thời điểm : câu hỏi +Buổi nắng đẹp + Khi dông bão + Ngày lộng gió - GV và HS chốt câu trả lời và GV nói kĩ hơn để HS hiểu : Vẻ đẹp của cánh buồm khác nhau ở mỗi thời điểm, nhưng dù ở thời điểm nào vẻ đẹp của cánh buồm cũng gắn với con người. Trong sắc + HS trả lời tự do theo ý thích màu của cánh buồm tác giả thấy màu áo lao động của mình trong nhóm 4 cần cù của mẹ cha, màu áo trắng của chị, sự bình yên thảnh thơi sau chuỗi ngày lao động vất vả của làng quê . Câu 3: Em thích cách tả cánh buồm vào thời điểm - HS làm việc theo cặp nào ? Vì sao ? - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời Câu 4: Ý nào dưới đây nêu đúng nội dung chính của bài đọc ? A. Vẻ đẹp của những dòng sông quê hương . B. Vẻ đẹp của những cánh buồm trên dòng sông quê hương . - Một số HS trả lời C.Vẻ đẹp của những con tàu vượt biển khơi D. Vẻ đẹp của những con người lao động cần cù , chăm chỉ. - GV chốt đáp án : B - Yêu cầu 1 số HS giải thích lí do chọn + HS thực hiện Câu 5: Nói 2-3 câu về cảnh vật ở một nơi mà em yêu thích. - GV hướng dẫn HS chọn cảnh vật yêu thích ở + Một số đại diện nhóm trả lời quê hương - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự - GV mời HS nêu nội dung bài. hiểu biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Vẻ đẹp của những cánh - HS nhắc lại nội dung bài học. buồm trên dòng sông quê hương . 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. diễn cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của của đất nước , quê hương + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trờ chơi hái hoa sau bài học để học - Một số HS tham gia trò chơi sinh thi đọc diễn cảm bài văn. đọc diễn cảm bài văn - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ................................................................................................................................ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Dấu ngoặc đơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được tác dụng của dấu ngoặc đơn - Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu dấu ngoặc đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng + Trả lời: Dấu ngoặc kép được độc lập. dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ . + Câu 2: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng + Trả lời: Dấu ngoặc kép được phối hợp với dấu hai chấm? dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu + Câu 3: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? trọn vẹn. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài - HS lắng nghe. mới. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết được tác dụng của dấu ngoặc đơn + Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết . + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về dấu ngoặc đơn. Bài 1: Các câu ở cột A có gì khác các câu ở cột B? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả - Yêu cầu HS làm việc theo cặp lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời các nhóm trình bày. - HS làm việc theo cặp để chỉ - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ra điểm khác biệt của mỗi cặp câu - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày. Không có thông có thông tin về - Các nhóm khác nhận xét, bổ tin về năm sinh, năm năm sinh, năm mất sung, lắng nghe rút kinh nghiệm mất của nhà văn của nhà văn Không có thông có thông tin về tin về tên gọi khác tên gọi khác của của sông Bạch sông Bạch Đằng Đằng Bài 2. Dấu ngoặc đơn trong mỗi câu trong mỗi câu ở cột B(bài tập 1)được dùng để làm gì ? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung lớp lắng nghe bạn đọc. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân để tự trả lời : - HS làm việc cá nhân Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn trong mỗi câu trong mỗi câu được dùng để làm gì ? - HS làm việc theo cặp - Yêu cầu trao đổi theo cặp, thống nhất câu trả lời - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung , lắng nghe rút kinh nghiệm - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Câu 1: Bổ sung thông tin về năm sinh, năm mất của nhà văn Nguyễn Phan Hách Câu 2: Bổ sung thông tin về tên khác của sông - Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ : dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích, - 2 HS đọc ghi nhớ thuyết minh, bổ sung thêm ) 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm và nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn thông qua các bài tập . + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Có thể đặt dấu ngoặc đơn vào vị trí nào trong mỗi đoạn văn ? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - HS làm việc cá nhân sau đó thống nhất theo - HS thực hiện cặp - Yêu cầu HS trả lời - 2 HS trả lời - Cả lớp và GV nhận xét - chốt đáp án đúng : - HS khác nhận xét, bổ sung, lắng nghe rút kinh nghiệm a. Chiếc xe .... Buôn Đôn ( một làng ở gần biên giới ) b. Người quản tượng bèn hái lá sài đất và lá nhọ nồi ( những thứ lá cầm máu rất nhanh ) .... băng dính . Bài tập 4: Viết đoạn văn 2- 3 câu về cảnh đẹp của một vùng quê hoặc nơi em sinh sống , trong đó có dùng dấu ngoặc đơn . - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân : + HS làm bài vào vở. Chọn cảnh đẹp, xác định tên làng , xã , tên người , tên cảnh vật ). Chọn đối tượng có thể bổ sung thêm thông tin để dùng dấu ngoặc đơn - Yêu cầu HS thảo luận để bổ sung cho nhau - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét theo gợi ý : ? Câu nào trong bài có sử dụng dấu ngoặc đơn ? Dấu ngoặc đơn trong câu đó được dùng để làm gì ? - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Tiếp sức - HS tham gia để vận dụng kiến ”. thức đã học vào thực tiễn. Trong thời gian 1 phút : Viết câu trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú - 3 nhóm tham gia trò chơi vận thích trong câu . dụng. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm viết được nhiều câu . - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Bài tập 3: Làm việc nhóm 4 TIẾNG VIỆT Viết (TLV): Luyện viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết tác dụng của mở bài , kết bài của bài văn miêu tả cây cối - Biết viết mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả cây cối ( cây cho bóng mát , cây ăn quả , cây hoa , ..) theo những cách khác nhau . - Biết thể hiện tình cảm , cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương , biết đồng cảm với tình yêu quê hương của nhân vật trong tác phẩm nghệ thuật hoặc của những người xung quanh . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về các cách viết mở bài , kết bài cho bài văn miêu tả cây cối . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu cách viết đoạn mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả cây cối , vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm , cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Hái hoa để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Câu 1: Khi miêu tả cây cối ta cần dùng Trả lời: mắt nhìn , tai nghe , mũi ngửi , ...) những giác quan nào ? + Trả lời: hình dáng , tán lá , ... + Câu 2: Khi quan sát bao quát cây cối , ta - HS lắng nghe. cần quan sát những đặc điểm nào của cây ? - Học sinh thực hiện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết tác dụng của mở bài , kết bài của bài văn miêu tả cây cối + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu. a. Mở bài giới thiệu thế nào về cây khế ? b. Ở đoạn kết , cây khế được nhận xét như thế nào ? - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - Yêu cầu HS tự trả lời các câu hỏi bạn đọc. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc cá nhân - GV mời cả lớp làm việc chung: - Nhóm 4 trao đổi , thống nhất câu trả lời - GV mời một số HS trình bày. - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét trả lời từng ý: chung và chốt nội dung - Mở bài giới thiệu nơi cây khế được trồng - Ở đoạn kết , cây khế được nhận xét là Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với mang đến một vẻ đẹp bình dị cho mảnh mở bài và kết bài của một bài văn (về các vườn nhỏ nhà ông bà hình thức lẫn nội dung) . Các em sẽ được tìm hiểu về cách viết đoạn mở bài , kết bài theo các cách khác nhau trong các bài tập tiếp theo. Bài tập 2: Cách mở bài và kết bài dưới đây có gì khác với cách mở bài và kết bài của bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp lắng nghe - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. bạn đọc. - Yêu cầu HS tự trả lời các câu hỏi - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 -Nhóm 4 trao đổi, thống nhất câu trả lời . - GV mời cả lớp làm việc chung: - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để - GV mời một số HS trình bày. trả lời từng ý: - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét Đoạn mở chung và chốt nội dung để HS hiểu 2 cách bài và kết Đoạn mở bài và kết bài mở bài : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp bài trong bài trong bài tập 2 ; 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài tập 1 không mở rộng . Mở bài : Mở bài : - Nêu tên - Giới thiệu khái quát về cây trồng vẻ đẹp của khu vườn - Có 1 câu - Nêu tên cây , nơi trồng - Nêu kỉ niệm gắn với cây - Gồm 4 câu Kết bài : Kết bài : - Nhận xét - Nói về một sự kiện gắn về vẻ đẹp với cây của cây - Kể về những việc sẽ - Có 1 câu làm để chăm sóc cây - Nêu tình cảm , suy nghĩ về cây - Gồm 5 câu Bài tập 3: Xếp các mở bài , kết bài ở bài tập 1 và bài tập 2 vào nhóm thích hợp - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp lắng nghe - Yêu cầu HS tự trả lời các câu hỏi bạn đọc. - HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Nhóm đôi trao đổi, thống nhất câu trả lời - GV mời một số HS trình bày. - Đại diện các nhóm trả lời: - Yêu cầu 2 HS nêu sự khác nhau giữa 2 + Bài tập 1: Mở bài trực tiếp, kết bài cách mở bài, 2 cách kết bài nói trên không mở rộng - GV nhấn mạnh thêm : + Bài tập 2: Mở bài gián tiếp, kết bài mở + Mở bài trực tiếp thường ngắn gọn , chỉ nêu rộng tên cây, vị trí cây được trồng, mở bài gián tiếp thường bổ sung thông tin về kỉ niệm với - HS trả lời cây , một câu chuyện liên quan đến cây . + Kết bài mở rộng có thể kể việc làm chăm sóc hoặc tác dụng của cây với con người ,.. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết cách viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối ( cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, ..) theo những cách khác nhau. + Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương, biết đồng cảm với tình yêu quê hương của nhân vật trong tác phẩm nghệ thuật hoặc của những người xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 4. Viết mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả một cây mà em biết theo một trong những cách sau : a. Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp b.Kết bài không mở rộng hoặc mở rộng . - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS viết bài theo yêu cầu - GV mời một số HS đọc bài của mình . Kết bài mở rộng : Thế rồi cũng đến - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương ngày em phải rời xa mái trường tiểu học, xa cây bàng - người khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến tạm biệt cây bàng già. Em sẽ không bao giờ quên gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát, nhảy dây,... Em hứa trở lại thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ ấu của em. - Một số HS đọc bài - HS nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng : Tìm và đọc những - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã bài văn miêu tả cây cối để học tập cách viết học vào thực tiễn: Đọc những bài văn có mở bài, kết bài. Xác định kiểu mở bài, kết trong các sách đã chuẩn bị ở nhà bài của từng bài văn - Cả lớp và GV nhận xét . - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 09 tháng 4 năm 2025 TIẾNG VIỆT Đọc: Cái cầu ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cái cầu . - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả vẻ đẹp bình dị , thân thuộc của những cái cầu cũng như vẻ đẹp của một vùng quê nông thôn yên ả ; thể hiện tình cảm , cảm xúc của bạn nhỏ đối với làng quê , với người thân của mình - Biết thêm về những cây cầu ( cầu Hàm Rồng có xe lửa đi qua , cầu tre đung đưa như võng , cầu ao mẹ thường đãi đỗ ,...) vẻ đẹp của những hình ảnh liên tưởng độc đáo ( cầu của nhện , của chim sáo , của kiến , ..) - Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương , thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với gia đình , đối với quê hương . - Hiểu thêm về biện pháp so sánh , nhân hóa ; biết sử dụng so sánh , nhân hóa trong khi nói ( qua luyện tập sau văn bản đọc ) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Thêm yêu quê hương , gắn bó với cha mẹ , người thân trong gia đình , yêu mến và tự hào về cảnh đẹp quê hương GD QPAN: Giới thiệu cầu Hàm Rồng - Di tích lịch sử văn hóa gắn liền với cuộc chiến tranh kháng chiến chống Mỹ hào hùng của người dân Thanh Hóa. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu mến và tự hào về cảnh đẹp quê hương . - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS khởi động : Trao đổi với bạn về - HS nói về cái cầu mà mình biết một cái cầu mà em biết qua các gợi ý : theo nhóm 4. + Hình dung cái cầu mà em biết . + Cầu có tên là gì, ở đâu ? cầu bắc qua sông nào ? cầu được làm bằng vật liệu gì ? cầu có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống người dân ? khung cảnh quanh cây cầu ..... - Yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện 2 nhóm trình bày . trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu bài đọc 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cái cầu . + Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả vẻ đẹp bình dị, thân thuộc của những cái cầu cũng như vẻ đẹp của một vùng quê nông thôn yên ả; thể hiện tình cảm , cảm xúc của bạn nhỏ đối với làng quê, với người thân của mình - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS năng khiếu đọc bài - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm thể - HS lắng nghe giáo viên hướng hiện vẻ đẹp bình dị, thân thuộc của những cái dẫn cách đọc. cầu . - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn / 4 khổ thơ - HS quan sát - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: dòng sông sâu, sông ngòi, võng trên sông, thuyền buồm, ... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: + Ngắt giọng câu thơ " Dưới cầu, thuyền chở - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. đá, chở vôi " theo nhịp 2/3/2 - HS đọc từ khó. + Ngắt nhịp khổ thơ cuối yêu hơn cả cầu ao/ mẹ thường đãi đỗ là cái cầu này / ảnh chụp xa xa Mẹ bảo :/ cầu Hàm Rồng / sông Mã - 2-3 HS đọc câu. Con cứ gọi/ cái cầu của cha . - GV yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - 2 học sinh trong bàn đọc nối 2. tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả , gợi cảm cảm. :cho xem hơi lâu , yêu sao yêu ghê , bắc cầu tơ nhỏ, bắc cầu tơ nhỏ, bắc cầu lá tre , ... - Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến đoạn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS luyện đọc diễn cảm theo - Thi đọc diễn cảm trước lớp: nhóm bàn. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi + GV nhận xét tuyên dương đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương , thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với gia đình , đối với quê hương . + Hiểu thêm về biện pháp so sánh , nhân hóa ; biết sử dụng so sánh , nhân hóa trong khi nói ( qua luyện tập sau văn bản đọc ) - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ + Chum: đồ vật bằng đất nung loại to , miệng tròn , giữa phình ra , dùng để đựng nước hoặc các loại hạt . + Ngòi : Đường nước chảy tự nhiên , thông với sông hoặc đầm , hồ + Thuyền thoi : Thuyền nhỏ và dài , hai đầu nhọn , có hình giống cái thoi dệt vải . + Cầu Hàm Rồng : cầu bắc qua sông Mã thuộc tỉnh Thanh Hóa - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Bạn nhỏ được cha kể những gì về cây + Cây cầu vừa được bắc qua một cầu vừa bắc xong ? dòng sông sâu , trên cầu có đường đi xe lửa ; lúc cha viết thư , xe lửa sắp chạy qua cây cầu này Câu 2: Khi xem hình ảnh chiếc cầu cha gửi , . bạn nhỏ có những liên tưởng thú vị gì ? + Khi xem hình ảnh chiếc cầu cha gửi , bạn nhỏ có những liên tưởng đến chiếc cầu bằng tơ của nhện khi qua chum nước, chiếc cầu ngọn gió của sáo khi qua Câu 3: Qua hình ảnh cái cầu tre sang nhà bà sông, chiếc cầu lá tre của kiến ngoại , em có cảm nhận gì về quê hương của khi qua ngòi . bạn nhỏ ? + HS trả lời tự do theo ý cảm Câu 4: Bạn nhỏ yêu nhất cây cầu nào ? Vì nhận của mình: Quê hương của sao ? bạn nhỏ rất bình yên / đẹp đẽ / ... Câu 5: Nêu nhận xét của em về bạn nhỏ trong + HS trả lời tự do theo cảm nhận bài thơ ? của mình - HS thảo luận nhóm 4 : nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. về bạn nhỏ ( bạn nhỏ là người yêu cha me. /yêu cảnh vật quê - GV mời HS nêu nội dung bài. hương/ yêu quê hương/ ... - HS nhắc lại nội dung bài học: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương , thể hiện tình cảm của bạn nhỏ - GV nhận xét và giới thiệu kĩ hơn về cây cầu đối với gia đình , đối với quê Hàm Rồng . hương . - HS lắng nghe. 3.2. Học thuộc lòng: - GV hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm bài - HS lắng nghe lại cách đọc diễn thơ cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. một số lượt. - HS tự học thuộc. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - Một số HS xung phong đọc - Yêu cầu HS đọc thuộc thuộc - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3.3. Luyện tập theo văn bản. 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Tìm những hình ảnh so sánh trong bài thơ. + Hình ảnh so sánh : cầu tre lối Theo em, cách so sánh đó có gì thú vị ? sang nhà bà ngoại như cái võng trên sông. Cách so sánh đó thú vị ở chỗ : gợi liên tưởng, cảm xúc. Cái cầu cong cong và cũng đung đưa như chiếc võng, tuy đơn sơ nhưng dẻo dai, bền bỉ, cần mẫn đưa mọi người sang sông. Cái cầu cũng yêu thương con người, rất gần gũi với con người, - Mời học sinh làm việc nhóm 4. chẳng khác gì chiếc võng vẫn - Mời đại diện các nhóm trình bày. thường ru ta vào - Mời các nhóm khác nhận xét. giấc ngủ ,...) - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm tiến hành thảo luận. 2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: - Đại diện các nhóm trình bày. Bài thơ có những sự vật nào được nhân hóa - Các nhóm khác nhận xét. ? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Chúng được nhân hóa bằng cách nào ? + Bài thơ có các sự vật được nhân hóa : con nhện, con sáo, con kiến . Chúng được - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 nhân hóa bằng cách: - Mời một số nhóm HS trình bày kết quả gán cho hoạt động vốn chỉ có ở - GV nhận xét, tuyên dương người 3. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3: Em thích (hoạt động bắc cầu ) hình ảnh so sánh hay nhân hóa nào trong bài - HS làm việc theo nhóm 2 thơ , vì sao ? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - Gv yêu cầu 1 số HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm việc cá nhân - 4 HS trình bày - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - Biết miêu tả vẻ đẹp bình dị , thân thuộc của những cái cầu cũng như vẻ đẹp của một vùng quê nông thôn yên ả ; thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình đối với làng quê, với người thân của mình. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thức đã học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Một số HS tham gia thi đọc - Dặn dò bài về nhà. thuộc lòng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... .............................................................................................................................. TOÁN Luyện tập chung (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. - Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại). - Áp dụng được các quy tắc tính cộng, trừ hai phân số để giải quyết các bài toán thực tế. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

