Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
TUẦN 31 Thứ Hai ngày 14 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 3. Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người. Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực hiện. bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên - Mục tiêu: Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. .- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ - HS xem. cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________ TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. Trao đổi trong các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức múa hát khởi động - HS tham gia múa hát - Thực hiện các yêu cầu + Trả lời: 2 3 1 2 Câu 1: hs làm vào nháp + Câu 1: Tính × ; × 3 5 6 7 2 3 6 2 = = 3 × 5 15 5 1 2 2 1 = = 6 × 7 42 21 + Câu 2: Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? - HS nêu miệng: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính (theo mẫu)? (Làm việc cá nhân) nhân phân số với số tự nhiên - GV hướng dẫn học sinh các nhân phân số với số tự nhiên: + Có 3 cái bánh trong hình mà mỗi cái bánh được - HS quan sát, lắng nghe. tô màu 2 miếng, mỗi cái bánh biểu diên cho phân 2 số . Vậy 3 cái bánh ta có phép tính sau. GV HD 5 HS cách thực hiện - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc miệng các số 9 9 8 72 × - YC HS thực hiện vào bẳng con các phép tính 11 × 8 = 11 1 = 11; 9 4 15 4 4 2 8 a) × 8 ; × 2 ; × 0 × 2 = × = 11 5 8 5 5 1 5 15 × 0 = 0 Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0 8 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh Bài 2: Tính (Theo mẫu)(Làm việc cá nhân ngh1iệm. -Y/C học sinh đọc yêu cầu bài - Y/C HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. - HS nhắc lại - GV đưa mẫu và hướng dẫn HS cách thực hiện - HS lắng nghe, thực hiện 4 5 2 - HS thực hiện a) 3 × ; b) 1 × ; c) 0 × ; 11 4 5 4 3 4 12 a) 3 × = × = 11 1 11 11 4 3 × 4 12 hoặc 3 × = = 11 11 11 5 1 5 5 b) 1 × × = 4 = 1 4 4 5 1 × 5 5 5 hoặc 1× = 4 = 4 4 4 2 - Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. c) 0 × 5 = 0 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh 3 Bài 3: Tính chu vi của hình vuông có cạnh dm nghiệm. 5 - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài - Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - GV HD yêu cầu học sinh làm bài vào vở nháp - HS làm bài vào vở nháp Bài giải: Chu vi hình vuông là: 3 12 × 4 = (dm) 5 5 12 Đáp số: dm 5 - GV HS trình bày. - HS trình bày bài - Mời các HS khác nhận xét - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh Bài 4. Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể nghiệm. 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ 61 bay được km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki – 6 lô – mét quanh thiên thể? (Làm việc cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài. - Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán. + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời + Bài toán cho biết gì? - GV mời 1 HS nêu cách làm: - HS làm bài tập vào vở - Cả lớp làm bài vào vở: Bài giải: Tàu vũ trụ bay vòng quanh thiên thể số ki – lô - mét là: 61 × 6 = 61(km) 6 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. Đáp án: 61km - GV nhận xét tuyên dương. - HS trình bày bài. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu + Nêu nhân phân số với 0 + Tính chất giao hoán của phép nhân - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Đường đi Sa Pa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Đường đi Sa Pa. Biết đọc diễn cảm phù hợp lời kể, tả giàu hình ảnh, cảm xúc trong bài. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của Sa Pa qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và tình yêu của tác giả dành cho đất nước. - Biết khám phá và cảnh đẹp của quê hương đất nước, yêu thiên nhiên có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình trước những cảnh đẹp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình trước những cảnh đẹp của quê hương đất nước. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu thiên nhiên, quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. GD ANQP: Giới thiệu cảnh đẹp Sa Pa. Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” Em - HS tham gia trò chơi yêu quê hương” Nhóm nào tìm được nhiều bài thưo, ca dao nói về cảnh đẹp quê hương nhất nhóm đó thắng cuộc + Đọc một số câu thơ bài ca dao nói vể + Chia sẻ với bạn nội dung những câu cảnh đẹp của quê hương đất nước. ca dao, bài thơ đó. - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV chiếu một số video về cảnh đẹp của đất nước. - HS nhận xét + Mời HS nhận xét về các cảnh đẹp đó GV dẫn dắt bài mới: Đất nước Việt Nam - HS lắng nghe của chúng ta được thiên nhiên ban tặng cho rất nhiều cảnh sắc hùng vĩ, rộng lớn, đâu đâu cũng sở hữu những danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp. Từ đối núi hoang sơ đến những bãi cát vàng. Tất cả đã góp phần tạo nên bức tranh thiên nhiên Việt Nam đa dạng, thu hút được nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế. Trong bài đọc Đường đi Sa Pa của nhà văn Nguyễn Phan Hách, chúng ta sẽ có cơ hội được du lịch, khám phá phong cảnh của miền núi cao. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc. Biết đọc diễn cảm phù hợp lời kể, tả giàu hình ảnh, cảm xúc trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: chênh vênh, bồng bềnh huyền ảo, trắng xóa tựa như mây trời, đen huyền, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn trắng tuyết, cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến liểu rủ. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. + Đoạn 2: tiếp theo đến tím nhạt + Đoạn 3: còn lại - GV gọi 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chênh - HS đọc từ khó. vênh, lướt thướt liễu rủ, Tu Dí, Phù Lá, người ngựa dập dìu, - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài Những em bé Mông,/ những em bé Tu Dí,/ Phù Lá/ quần áo sặc sỡ/ đang chươi đùa - 2-3 HS đọc câu. trước cửa hàng.// Hoàng hôn,/ áp phiên của phiên chợ thị trấn,/ người ngựa dập dìu/ chìm trong sương núi tím nhạt.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả cảnh vật, những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả, thể hiện sự ngỡ ngàng của những câu miêu tả - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn bàn. (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp. gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của Sa Pa qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và tình yêu của tác giả dành cho đất nước. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Cảnh vật trên đường đi Sa Pa có + Đó là những đám mây bồng bềnh gì đẹp? huyền ảo; thác nước trắng xóa tựa mây trời; rừng cây âm u; hoa chuối rực như ngọn lử; mấy con ngựa lông đen huyền, tắng tuyết, đỏ son, chân dịu dàng,... + Câu 2: Cảnh buổi chiều ở thị trấn nhỏ + Cảnh buổi chiều ở thị trấn nhỏ: trên Sa Pa được miêu tả như thế nào? nắng vàng hoe; các bạn thiêu nhi dân tộc thiểu số quần áo sặc sỡ đang nô đùa trước cửa hàng; hoàng hôn, áp phiên chợ, người và ngựa dập dìu trong sương núi tím nhạt. + Câu 3: Cụm từ “thoắt cái” lặp lại nhiều lần trong đoạn miêu tả cảnh thiên nhiên ở Sa Pa muốn nhấn mạnh điều gì? Tìm câu trả lời đúng. A. Bốn mùa xuân hạ, thu, đông nối tiếp + Đáp án: C. Một ngày ở Sa Pa như nhau trôi đi rất nhanh. trải qua nhiều mùa, tạo cảm giác bất B. Cảnh vật thiên nhiên và thời tiết ở Sa Pa ngờ, thú vị. thay đổi từng ngày. C. Một ngày ở Sa Pa như trải qua nhiều mùa, tạo cảm giác bất ngờ, thú vị. D. Một ngày ở Sa Pa rất dài, có đủ cả bốn mùa. - GV giải thích thêm: Cụm từ “thoắt cái” gợi tả cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng, nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chóng của thời gian đến mức bất ngờ, làm nổi bật vẻ đẹp nên thơ của sự biến đổi về cảnh sắc thiên nhiên ở Sa Pa. + Vì phong cảnh ở Sa Pa, hiếm có. + Câu 4: Vì sao tác giả khẳng định: “Sa Pa Mới chỉ là con đường đi lên Sa Pa mà là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên đã chình phục được lòng người bởi dành cho đất nước ta? những dốc cao chênh vênh, thác nước tung bọt trắng xóa, hay cảnh rừng cây đại ngàn đầy hoang sơ,... + HS nêu - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống nhất? tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì? VD: em thích chi tiết miêu tả đàn + Câu 5: Em thích hình ảnh nào trong bài ngựa gặm cỏ bên đường; e thích chỉ đọc? tiết miêu tả thời tiết, cảnh vật ở Sa Pa,... - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương + Trên đất nước chúng ta có rất nhiều - GV mời HS nêu nội dung bài. cảnh đẹp trải dài từ Bắc -Trung - Nam, từ vùng núi hoang sơ đến vùng biển cả mênh mông. Mỗi nơi có một vẻ đẹp khác nhau. Chúng ta hãy cùng các bạn, người thân và những người xung quanh bảo vệ, giữ gìn và phát - GV nhận xét và chốt: Vẻ đẹp của thiên huy. nhiên đất nước và tình yêu của tác giả - HS lắng nghe. dành cho đất nước. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết khám phá và cảnh đẹp của quê hương đất nước, yêu thiên nhiên có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình trước những cảnh đẹp. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng kiến thức hơn” kể tên các cảnh đẹp trên quê hương đã học vào thực tiễn. nơi em đang sinh sống - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi kể tên - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ________________________ KHOA HỌC Bài 28: Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Chia sẻ về kết quả những việc bản thân đã thực hiện ở gia đình. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi Câu 1: Không nên làm việc gì trong khi bơi? + Xuống bể bơi một mình khi không có người giám sát. Nô đùa trong khi bơi. Nhảy cắm đầu. .... Câu 2: Cần làm việc gì trước khi xuống nước ? + Tắm tráng trước khi xuống nước. Khởi động trước khi xuống Câu 3: Nên làm gì để phòng chống tai nạn đuối nước? nước. + Không chơi đùa gần ao, sông, suối. đi qua, lại - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. gần nơi có dòng nước lớn, các nơi ngập nước. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. + Chia sẻ về kết quả những việc bản thân đã thực hiện ở gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. 1. Chia sẻ với bạn một số nội dung theo gợi ý ở sơ đồ. - HS các nhóm làm việc theo - GV chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu HS chia sẽ phân công của GV. với bạn một số nội dung theo gợi ý ở sơ đồ theo phân công của GV: + Nhóm 1: + Nhóm 1: Dinh dưỡng ở con người. - Các thực phẩm, thức ăn + Nhóm 2: Bệnh liên quan đến dinh dưỡng. thường được phân chia theo bốn + Nhóm 3: Phòng tránh đuối nước. nhóm chất dinh dưỡng: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi- ta-min và chất khoáng. - Các chất dinh dưỡng giữ vai trò quan trọng đối với mọi hoạt động của cơ thể: cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phát triển và lớn lên, giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, chống lại bệnh tật. - Để đảm bảo chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh cần ăn đủ bữa và nên: Phối hợp nhiều loại thức ăn. Ăn rau xanh, quả chín và uống đủ nước. Sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Sử dụng ít muối và đường. + Nhóm 2: - Một số nguyên nhân dẫn đến bệnh liên quan đến dinh dưỡng như bệnh thừa cân béo phì do ăn thừa chất bột đường, chất béo, chất đạm và cơ thể ít vận động; bệnh suy dinh dưỡng thấp còi do ăn thiếu các chất dinh dưỡng; bệnh thiếu máu thiếu sắt do ăn thiếu thức ăn chứa chất sắt. - Để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng cần:Ăn đủ bữa và đủ các nhóm chất dinh dưỡng.Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày.Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên.Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân quá mức, mệt mỏi,... - Thực phẩm an toàn có một số dấu hiệu như màu sắc tươi; nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm rõ ràng; còn trong thời hạn sử dụng; chế biến, bảo quản hợp vệ sinh. + Nhóm 3 - Một số bước để phán đoán tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước: quan sát, phân tích thông tin, dự đoán các sự việc có thể xảy ra và thuyết phục các bạn tránh xa những nguy cơ. - Để phòng tránh đuối nước: Nên làm: học bơi và bơi ở những nơi an toàn, có phương tiện cứu hộ và người lớn giám sát; thực hiện đúng các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ; che chắn bể chứa nước, rào kín ao, khu vực ngập nước. - Không nên làm: chơi đùa gần, đi bơi ở hồ ao, sông, suối, biển; đi qua, lại gần nơi có dòng nước lớn, các nơi ngập nước. - Các nhóm thảo luận hoàn thành vào bảng nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét nhóm bạn. - HS lắng nghe. - GV mời các nhóm thảo luận - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn - GV nhận xét chung. Chia sẻ về kết quả những việc bản thân đã thực hiện ở gia đình.(làm việc cá nhân). 2. Chia sẻ với bạn kết quả vận động những người trong gia đình thực hiện việc làm đề phòng các bệnh. - HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS chia sẻ về kết quả trong quá Để phòng tránh bệnh liên trình vận động thành viên trong gia đình phòng quan đến dinh dưỡng gia đình các bệnh. em đã: + Ăn đủ bữa và đủ các nhóm chất dinh dưỡng. + Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mỗi ngày. + Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên. + Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân quá mức, mệt - GV yêu cầu HS nhận xét các việc bạn đã làm mỏi,... cùng người thân. - HS nhận xét phần trình bày của bạn. - GV nhận xét động viên, khuyến khích HS cùng - HS lắng nghe. thực hiện những việc dễ làm, dễ thực hiện để phòng các bệnh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” + GV chuẩn bị 4 bảng nhóm. + Chia lớp thành 4 nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 - Học sinh lắng phút. nghe yêu cầu trò + Các nhóm thi nhau đưa ra các tên thức ăn thuộc 4 nhóm thức chơi. ăn: nhóm chất bột đường, nhóm chất béo, nhóm chất đạm, nhóm - HS tham gia vitamin và chất khoáng. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều đáp án đúng trò chơi nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________ Thứ Ba ngày 15 tháng 4 năm 2025 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, nhân tổng hai phân số với một phân số. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. Trao đổi trong các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức múa hát khởi động - HS tham gia múa hát - Gọi HS nêu lại cách nhân phân số với 0 + Trả lời: - HS nêu miệng: Phân số nào nhân - GV dẫn dắt vào bài mới với 0 cũng bằng 0 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, nhân tổng hai phân số với một phân số. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn - Cách tiến hành: Bài 1. > ; < ; = (Làm việc cá nhân) 2 4 4 2 × ? × ) 3 5 5 3 1 2 3 1 2 3 b) × ? × × ) (3 5) × 4 3 (5 4 1 2 3 1 3 2 3 c) ( ) × ? 3 + 5 4 3 × 4 + 15 ×4 - HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài - YC HS làm bài trên phiếu bài tập - HS làm bài tập trên phiếu bài tập - Gọi HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét về các tính chất giao hoán, - HS quan sát, lắng nghe tính chất kết hợp của phép nhân, cách nhân một tổng hai phân số với 1 phân số. - Gọi HS nêu ví dụ tương ứng các tính chất - HS nêu ví dụ - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính (Làm việc cá nhân 3 3 1 1 2 a) × × 22 ; b) ( + ) × 22 11 3 6 5 - HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào nháp - HD HS có thể áp dựng tính chất giao, tính 3 3 a) × × 22 chất kết hợp , nhân một tổng hai phân số với 22 11 3 ×3 9 × 22 192 9 = × 22 = = 1 phân số và rút gọn các phân số. 22 × 11 242 242 = 11 3 3 3 3 ×22 3 Hoặc × × 22 = × = 22 11 22 11 22 66 × 11 3 18 9 - Gọi HS trình bày bài làm, nêu các tính chất = × 6 = = 22 22 11 đã áp dụng vào phép tính. 1 1 2 2 1 2 3 2 b) ( + ) × = ( + ) × = × = - GV nhận xét tuyên dương. 3 6 5 6 6 5 6 5 6 1 = 30 5 - HS lắng nghe Bài 3. Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có 25 19 chiều dài m, chiều rộng m. Hỏi chu vi 2 2 của bè cá đó là bao nhiêu mét? - HS đọc đề bài - Gọi HS đọc đề bài - HS phân tích bài toán - HD HS phân tính bài toán + Bài cho biết bể cá hình chữ nhật + Bài toán cho biết gì? 25 19 có chiều dài m, chiều rộng m 2 2 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + Bài toán hỏi gì? + Tính chu vi của bể cá - YC hs làm bài vào vở - HS làm bài tập Bài giải: Chu vi của bể cá là: 25 19 + ) × 2 = 44 (m) ( 2 2 Đáp số: 44m - HS trình bày bài làm - Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS lắng nghe, thực hiện nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Số? Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi chuồng 1 nuôi 4 con. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết 8 yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết ? kg cám? - HS thực hiện - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài tập và nêu kết quả - Gọi HS phân tích bài toán Bài giải: 2 chuồng lượn nhà cô Sáu có số - GV HD yêu cầu học sinh làm bài vào vở con lợn là: nháp rồi nêu kết quả điền vào dấu ? . 4 + 4 =8 (con) - GV HS trình bày. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết số kg cám là: 1 × 8 = (yến) 8 1 Đổi 1 yến= 10kg Đáp số: 10kg - Số cần điền là 10 - HS nhận xét - Mời các HS khác nhận xét - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 5. Đ, S ? Có ba đoạn tre A, B ,C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau. 2 a) Đoạn tre B có độ dài bằng m. ? . 3 3 b) Đoạn tre dài nhất có dộ dài m ? . 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi HS phân tích bài toán + Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết gì? - YC HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài - GV nhận xét tuyên dương. - HS phân tích bài toán - HS làm bài, nêu kết quả Đáp án: a) Đ ; b) S - Các HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx

