Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy

docx 72 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Ngụy Thị Hồng Thủy
 TUẦN 31
 Thứ Hai ngày 14 tháng 4 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các 
bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân 
về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
 3. Phẩm chất:
 Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.
 Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường 
cảnh quan thiên nhiên. 
 Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo 
vệ cảnh quan thiên nhiên
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 1.Giáo viên: 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực hiện.
 bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
 - Mục tiêu: Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu 
 với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
 .- Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ - HS xem.
 cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra 
 thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Các nhóm lên thực hiện 
 Tham gia thuyết trình về 
 chủ đề Bảo vệ cảnh quan 
 thiên nhiên. Giao lưu với 
 các bạn và đưa ra thông 
 điệp bảo vệ cảnh quan 
 thiên nhiên.
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
 bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 _______________________
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm. Trao đổi trong các bài toán thực tế.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức múa hát khởi động - HS tham gia múa hát
 - Thực hiện các yêu cầu + Trả lời:
 2 3 1 2 Câu 1: hs làm vào nháp
 + Câu 1: Tính × ; × 
 3 5 6 7 2 3 6 2
 = = 
 3 × 5 15 5
 1 2 2 1
 = = 
 6 × 7 42 21
 + Câu 2: Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
 - HS nêu miệng: Muốn nhân 
 hai phân số, ta lấy tử số nhân 
 với tử số, mẫu số nhân với 
 mẫu số.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
 phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Cách tiến hành:
Bài 1. Tính (theo mẫu)? (Làm việc cá nhân) nhân 
phân số với số tự nhiên
- GV hướng dẫn học sinh các nhân phân số với số 
tự nhiên:
 + Có 3 cái bánh trong hình mà mỗi cái bánh được - HS quan sát, lắng nghe.
tô màu 2 miếng, mỗi cái bánh biểu diên cho phân 
 2
số . Vậy 3 cái bánh ta có phép tính sau. GV HD 
 5
HS cách thực hiện
 - HS lần lượt làm bảng con 
 kết hợp đọc miệng các số 
 9 9 8 72
 ×
- YC HS thực hiện vào bẳng con các phép tính 11 × 8 = 11 1 = 11;
 9 4 15 4 4 2 8
a) × 8 ; × 2 ; × 0 × 2 = × = 
 11 5 8 5 5 1 5
 15
 × 0 = 0
 Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0 8
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh 
Bài 2: Tính (Theo mẫu)(Làm việc cá nhân ngh1iệm.
 -Y/C học sinh đọc yêu cầu bài
- Y/C HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép 
nhân. - HS nhắc lại
- GV đưa mẫu và hướng dẫn HS cách thực hiện
 - HS lắng nghe, thực hiện
 4 5 2 - HS thực hiện
a) 3 × ; b) 1 × ; c) 0 × ;
 11 4 5 4 3 4 12
 a) 3 × = × = 
 11 1 11 11
 4 3 × 4 12
 hoặc 3 × = = 
 11 11 11
 5 1 5 5
 b) 1 × × = 
 4 = 1 4 4
 5 1 × 5 5 5
 hoặc 1× = 
 4 = 4 4 4
 2
- Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. c) 0 × 
 5 = 0 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh 
 3
Bài 3: Tính chu vi của hình vuông có cạnh dm nghiệm.
 5
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
 - HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS phân tích bài toán
 - HS phân tích bài toán
- GV HD yêu cầu học sinh làm bài vào vở nháp
 - HS làm bài vào vở nháp
 Bài giải:
 Chu vi hình vuông là:
 3 12
 × 4 = (dm)
 5 5
 12
 Đáp số: dm
 5
- GV HS trình bày.
 - HS trình bày bài
- Mời các HS khác nhận xét
 - Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Lắng nghe, rút kinh 
Bài 4. Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 
 nghiệm.
6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ 
 61
bay được km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki – 
 6 
lô – mét quanh thiên thể? (Làm việc cá nhân) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
 - HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS phân tích bài toán
 - HS phân tích bài toán.
+ Bài toán hỏi gì?
 - HS trả lời
+ Bài toán cho biết gì?
- GV mời 1 HS nêu cách làm:
 - HS làm bài tập vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở: 
 Bài giải:
 Tàu vũ trụ bay vòng quanh 
 thiên thể số ki – lô - mét là:
 61
 × 6 = 61(km)
 6
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. Đáp án: 61km
- GV nhận xét tuyên dương. - HS trình bày bài.
 - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu 
 + Nêu nhân phân số với 0
 + Tính chất giao hoán của phép nhân
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Đường đi Sa Pa 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Đường đi Sa Pa. Biết đọc diễn 
cảm phù hợp lời kể, tả giàu hình ảnh, cảm xúc trong bài. 
 - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của Sa Pa qua lời văn miêu tả, 
biểu cảm của tác giả.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và tình 
yêu của tác giả dành cho đất nước.
 - Biết khám phá và cảnh đẹp của quê hương đất nước, yêu thiên nhiên có khả 
năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình trước những cảnh đẹp.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình trước những cảnh đẹp của quê hương đất nước.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu thiên nhiên, quê hương đất 
nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 GD ANQP: Giới thiệu cảnh đẹp Sa Pa. Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, 
đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” Em - HS tham gia trò chơi
 yêu quê hương” Nhóm nào tìm được 
 nhiều bài thưo, ca dao nói về cảnh đẹp quê 
 hương nhất nhóm đó thắng cuộc
 + Đọc một số câu thơ bài ca dao nói vể + Chia sẻ với bạn nội dung những câu 
 cảnh đẹp của quê hương đất nước. ca dao, bài thơ đó.
 - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
 - GV chiếu một số video về cảnh đẹp của 
 đất nước. - HS nhận xét
 + Mời HS nhận xét về các cảnh đẹp đó
 GV dẫn dắt bài mới: Đất nước Việt Nam - HS lắng nghe
 của chúng ta được thiên nhiên ban tặng 
 cho rất nhiều cảnh sắc hùng vĩ, rộng lớn, 
 đâu đâu cũng sở hữu những danh lam 
 thắng cảnh tuyệt đẹp. Từ đối núi hoang sơ 
 đến những bãi cát vàng. Tất cả đã góp 
 phần tạo nên bức tranh thiên nhiên Việt 
 Nam đa dạng, thu hút được nhiều khách 
 du lịch trong nước và quốc tế. Trong bài 
 đọc Đường đi Sa Pa của nhà văn Nguyễn 
 Phan Hách, chúng ta sẽ có cơ hội được du lịch, khám phá phong cảnh của miền núi 
cao.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc. Biết đọc diễn cảm phù hợp lời 
kể, tả giàu hình ảnh, cảm xúc trong bài. 
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm: chênh vênh, bồng bềnh huyền ảo, 
trắng xóa tựa như mây trời, đen huyền, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
trắng tuyết, cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm 
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến liểu rủ. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến tím nhạt
+ Đoạn 3: còn lại
- GV gọi 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chênh - HS đọc từ khó.
vênh, lướt thướt liễu rủ, Tu Dí, Phù Lá, 
người ngựa dập dìu, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài
Những em bé Mông,/ những em bé Tu Dí,/ 
Phù Lá/ quần áo sặc sỡ/ đang chươi đùa - 2-3 HS đọc câu.
trước cửa hàng.//
Hoàng hôn,/ áp phiên của phiên chợ thị 
trấn,/ người ngựa dập dìu/ chìm trong 
sương núi tím nhạt.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nghỉ nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả 
cảnh vật, những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả, thể hiện sự ngỡ ngàng 
của những câu miêu tả - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn bàn.
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau 
cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp.
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của Sa Pa qua lời văn miêu tả, 
biểu cảm của tác giả.
- Hiểu điều tác giả muốn nói có bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và tình 
yêu của tác giả dành cho đất nước.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh 
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Cảnh vật trên đường đi Sa Pa có + Đó là những đám mây bồng bềnh 
gì đẹp? huyền ảo; thác nước trắng xóa tựa 
 mây trời; rừng cây âm u; hoa chuối 
 rực như ngọn lử; mấy con ngựa lông 
 đen huyền, tắng tuyết, đỏ son, chân 
 dịu dàng,...
+ Câu 2: Cảnh buổi chiều ở thị trấn nhỏ + Cảnh buổi chiều ở thị trấn nhỏ: 
trên Sa Pa được miêu tả như thế nào? nắng vàng hoe; các bạn thiêu nhi dân 
 tộc thiểu số quần áo sặc sỡ đang nô 
 đùa trước cửa hàng; hoàng hôn, áp 
 phiên chợ, người và ngựa dập dìu 
 trong sương núi tím nhạt. + Câu 3: Cụm từ “thoắt cái” lặp lại nhiều 
lần trong đoạn miêu tả cảnh thiên nhiên ở 
Sa Pa muốn nhấn mạnh điều gì? Tìm câu 
trả lời đúng.
A. Bốn mùa xuân hạ, thu, đông nối tiếp + Đáp án: C. Một ngày ở Sa Pa như 
nhau trôi đi rất nhanh. trải qua nhiều mùa, tạo cảm giác bất 
B. Cảnh vật thiên nhiên và thời tiết ở Sa Pa ngờ, thú vị.
thay đổi từng ngày.
C. Một ngày ở Sa Pa như trải qua nhiều 
mùa, tạo cảm giác bất ngờ, thú vị.
D. Một ngày ở Sa Pa rất dài, có đủ cả bốn 
mùa.
- GV giải thích thêm: Cụm từ “thoắt cái” 
gợi tả cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng, nhấn 
mạnh sự thay đổi nhanh chóng của thời 
gian đến mức bất ngờ, làm nổi bật vẻ đẹp 
nên thơ của sự biến đổi về cảnh sắc thiên 
nhiên ở Sa Pa. + Vì phong cảnh ở Sa Pa, hiếm có. 
+ Câu 4: Vì sao tác giả khẳng định: “Sa Pa Mới chỉ là con đường đi lên Sa Pa mà 
là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên đã chình phục được lòng người bởi 
dành cho đất nước ta? những dốc cao chênh vênh, thác nước 
 tung bọt trắng xóa, hay cảnh rừng cây 
 đại ngàn đầy hoang sơ,...
 + HS nêu
- GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại 
thống nhất? tập thể thống nhất mang lại lợi 
ích gì? VD: em thích chi tiết miêu tả đàn 
+ Câu 5: Em thích hình ảnh nào trong bài ngựa gặm cỏ bên đường; e thích chỉ 
đọc? tiết miêu tả thời tiết, cảnh vật ở Sa 
 Pa,...
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương + Trên đất nước chúng ta có rất nhiều 
- GV mời HS nêu nội dung bài. cảnh đẹp trải dài từ Bắc -Trung -
 Nam, từ vùng núi hoang sơ đến vùng 
 biển cả mênh mông. Mỗi nơi có một 
 vẻ đẹp khác nhau. Chúng ta hãy cùng 
 các bạn, người thân và những người xung quanh bảo vệ, giữ gìn và phát 
- GV nhận xét và chốt: Vẻ đẹp của thiên huy.
nhiên đất nước và tình yêu của tác giả - HS lắng nghe.
dành cho đất nước. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
 biết của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết khám phá và cảnh đẹp của 
quê hương đất nước, yêu thiên nhiên có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, 
cảm xúc của mình trước những cảnh đẹp.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
hơn” kể tên các cảnh đẹp trên quê hương đã học vào thực tiễn.
nơi em đang sinh sống
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi kể tên
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ________________________
 KHOA HỌC
 Bài 28: Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
 - Chia sẻ về kết quả những việc bản thân đã thực hiện ở gia đình. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập 
và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động 
 của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
 trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò 
 chơi và trả lời câu 
 hỏi
 Câu 1: Không nên làm việc gì trong khi bơi? + Xuống bể bơi 
 một mình khi 
 không có người 
 giám sát. Nô đùa 
 trong khi bơi. 
 Nhảy cắm đầu. ....
 Câu 2: Cần làm việc gì trước khi xuống nước ? + Tắm tráng 
 trước khi xuống nước. Khởi động 
 trước khi xuống 
Câu 3: Nên làm gì để phòng chống tai nạn đuối nước? nước.
 + Không chơi 
 đùa gần ao, sông, 
 suối. đi qua, lại 
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. gần nơi có dòng 
 nước lớn, các nơi 
 ngập nước.
 - HS lắng nghe.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
+ Chia sẻ về kết quả những việc bản thân đã thực hiện ở gia đình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người 
và sức khỏe. 
1. Chia sẻ với bạn một số nội dung theo gợi ý 
ở sơ đồ. - HS các nhóm làm việc theo 
- GV chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu HS chia sẽ phân công của GV.
với bạn một số nội dung theo gợi ý ở sơ đồ theo 
phân công của GV: + Nhóm 1: 
+ Nhóm 1: Dinh dưỡng ở con người. - Các thực phẩm, thức ăn 
+ Nhóm 2: Bệnh liên quan đến dinh dưỡng. thường được phân chia theo bốn 
+ Nhóm 3: Phòng tránh đuối nước. nhóm chất dinh dưỡng: chất bột 
 đường, chất đạm, chất béo, vi-
 ta-min và chất khoáng.
 - Các chất dinh dưỡng giữ vai 
 trò quan trọng đối với mọi hoạt 
 động của cơ thể: cung cấp năng 
 lượng cho các hoạt động sống, 
 giúp cơ thể phát triển và lớn lên, 
 giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, 
 chống lại bệnh tật.
 - Để đảm bảo chế độ ăn uống 
 cân bằng, lành mạnh cần ăn đủ 
 bữa và nên: Phối hợp nhiều loại thức ăn.
Ăn rau xanh, quả chín và uống 
đủ nước.
Sử dụng hợp lí thức ăn có nguồn 
gốc từ động vật và thực vật.
Sử dụng ít muối và đường.
+ Nhóm 2: 
- Một số nguyên nhân dẫn đến 
bệnh liên quan đến dinh dưỡng 
như bệnh thừa cân béo phì do ăn 
thừa chất bột đường, chất béo, 
chất đạm và cơ thể ít vận động; 
bệnh suy dinh dưỡng thấp còi do 
ăn thiếu các chất dinh dưỡng; 
bệnh thiếu máu thiếu sắt do ăn 
thiếu thức ăn chứa chất sắt.
- Để phòng tránh bệnh liên quan 
đến dinh dưỡng cần:Ăn đủ bữa 
và đủ các nhóm chất dinh 
dưỡng.Vận động cơ thể ít nhất 
60 phút mỗi ngày.Theo dõi 
chiều cao và cân nặng cơ thể 
thường xuyên.Gặp bác sĩ để 
kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có 
dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân 
quá mức, mệt mỏi,...
- Thực phẩm an toàn có một số 
dấu hiệu như màu sắc tươi; 
nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm rõ 
ràng; còn trong thời hạn sử 
dụng; chế biến, bảo quản hợp vệ 
sinh.
+ Nhóm 3
- Một số bước để phán đoán tình 
huống có nguy cơ dẫn đến đuối 
nước: quan sát, phân tích thông 
tin, dự đoán các sự việc có thể xảy ra và thuyết phục các bạn 
 tránh xa những nguy cơ.
 - Để phòng tránh đuối nước: 
 Nên làm: học bơi và bơi ở 
 những nơi an toàn, có phương 
 tiện cứu hộ và người lớn giám 
 sát; thực hiện đúng các quy định 
 về an toàn khi tham gia giao 
 thông đường thuỷ; che chắn bể 
 chứa nước, rào kín ao, khu vực 
 ngập nước.
 - Không nên làm: chơi đùa gần, 
 đi bơi ở hồ ao, sông, suối, biển; 
 đi qua, lại gần nơi có dòng nước 
 lớn, các nơi ngập nước.
 - Các nhóm thảo luận hoàn 
 thành vào bảng nhóm 
 - Các nhóm báo cáo kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét nhóm 
 bạn.
 - HS lắng nghe.
- GV mời các nhóm thảo luận 
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét và đặt câu hỏi 
cho nhóm bạn
- GV nhận xét chung. 
Chia sẻ về kết quả những việc bản thân đã 
thực hiện ở gia đình.(làm việc cá nhân). 2. Chia sẻ với bạn kết quả vận động những 
người trong gia đình thực hiện việc làm đề 
phòng các bệnh. - HS chia sẻ trước lớp.
- GV yêu cầu HS chia sẻ về kết quả trong quá Để phòng tránh bệnh liên 
trình vận động thành viên trong gia đình phòng quan đến dinh dưỡng gia đình 
các bệnh. em đã:
 + Ăn đủ bữa và đủ các nhóm 
 chất dinh dưỡng.
 + Vận động cơ thể ít nhất 60 
 phút mỗi ngày.
 + Theo dõi chiều cao và cân 
 nặng cơ thể thường xuyên. 
 + Gặp bác sĩ để kiểm tra sức 
 khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng 
 cân hoặc giảm cân quá mức, mệt 
- GV yêu cầu HS nhận xét các việc bạn đã làm mỏi,...
cùng người thân. - HS nhận xét phần trình bày của 
 bạn.
- GV nhận xét động viên, khuyến khích HS cùng - HS lắng nghe.
thực hiện những việc dễ làm, dễ thực hiện để 
phòng các bệnh. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
+ GV chuẩn bị 4 bảng nhóm. 
+ Chia lớp thành 4 nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 - Học sinh lắng 
phút. nghe yêu cầu trò 
+ Các nhóm thi nhau đưa ra các tên thức ăn thuộc 4 nhóm thức chơi.
ăn: nhóm chất bột đường, nhóm chất béo, nhóm chất đạm, nhóm - HS tham gia 
vitamin và chất khoáng. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều đáp án đúng trò chơi
nhất nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ________________________
 Thứ Ba ngày 15 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, 
nhân tổng hai phân số với một phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm. Trao đổi trong các bài toán thực tế.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa hát khởi động - HS tham gia múa hát
- Gọi HS nêu lại cách nhân phân số với 0 + Trả lời:
 - HS nêu miệng: Phân số nào nhân 
- GV dẫn dắt vào bài mới với 0 cũng bằng 0
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
- Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số, 
nhân tổng hai phân số với một phân số.
- Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn 
 - Cách tiến hành:
Bài 1. > ; < ; = (Làm việc cá nhân) 
 2 4 4 2
 × ? × 
 ) 3 5 5 3
 1 2 3 1 2 3
b) × ? × × )
 (3 5) × 4 3 (5 4
 1 2 3 1 3 2 3
c) ( ) × ? 
 3 + 5 4 3 × 4 + 15 ×4
- HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài
- YC HS làm bài trên phiếu bài tập - HS làm bài tập trên phiếu bài tập
- Gọi HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét về các tính chất giao hoán, - HS quan sát, lắng nghe
tính chất kết hợp của phép nhân, cách nhân 
một tổng hai phân số với 1 phân số.
- Gọi HS nêu ví dụ tương ứng các tính chất - HS nêu ví dụ
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính (Làm việc cá nhân 
 3 3 1 1 2
a) × × 22 ; b) ( + ) × 
 22 11 3 6 5 - HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào nháp 
- HD HS có thể áp dựng tính chất giao, tính 3 3
 a) × × 22 
chất kết hợp , nhân một tổng hai phân số với 22 11
 3 ×3 9 × 22 192 9
 = × 22 = =
1 phân số và rút gọn các phân số. 22 × 11 242 242 = 11 3 3 3 3 ×22 3
 Hoặc × × 22 = × = 
 22 11 22 11 22
 66
 × 
 11
 3 18 9
- Gọi HS trình bày bài làm, nêu các tính chất = × 6 = = 
 22 22 11
đã áp dụng vào phép tính. 1 1 2 2 1 2 3 2
 b) ( + ) × = ( + ) × = × = 
- GV nhận xét tuyên dương. 3 6 5 6 6 5 6 5
 6 1
 = 
 30 5
 - HS lắng nghe
Bài 3. Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có 
 25 19
chiều dài m, chiều rộng m. Hỏi chu vi 
 2 2
của bè cá đó là bao nhiêu mét?
 - HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
 - HS phân tích bài toán
- HD HS phân tính bài toán
 + Bài cho biết bể cá hình chữ nhật 
+ Bài toán cho biết gì?
 25 19
 có chiều dài m, chiều rộng m
 2 2
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ Bài toán hỏi gì? + Tính chu vi của bể cá
- YC hs làm bài vào vở - HS làm bài tập
 Bài giải:
 Chu vi của bể cá là:
 25 19
 + ) × 2 = 44 (m)
 ( 2 2
 Đáp số: 44m
 - HS trình bày bài làm
- Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS lắng nghe, thực hiện
nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Số?
Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi chuồng 
 1
nuôi 4 con. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết 
 8
yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu 
ăn hết ? kg cám? - HS thực hiện
- GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài tập và nêu kết quả
- Gọi HS phân tích bài toán Bài giải:
 2 chuồng lượn nhà cô Sáu có số 
- GV HD yêu cầu học sinh làm bài vào vở con lợn là:
nháp rồi nêu kết quả điền vào dấu ? . 4 + 4 =8 (con) - GV HS trình bày. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu 
 ăn hết số kg cám là:
 1
 × 8 = (yến)
 8 1
 Đổi 1 yến= 10kg
 Đáp số: 10kg
 - Số cần điền là 10
 - HS nhận xét
- Mời các HS khác nhận xét
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 5. Đ, S ?
Có ba đoạn tre A, B ,C xếp như hình vẽ. Biết 
đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt bằng nhau, 
đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau. 
 2
a) Đoạn tre B có độ dài bằng m. ? .
 3
 3
b) Đoạn tre dài nhất có dộ dài m ? .
 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi HS phân tích bài toán
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán cho biết gì?
- YC HS làm bài 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài
- GV nhận xét tuyên dương. - HS phân tích bài toán
 - HS làm bài, nêu kết quả
 Đáp án: a) Đ ; b) S
 - Các HS khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx