Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường

docx 53 trang Huyền Anh 16/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
 TUẦN 31
 Thứ Hai ngày 14 tháng 4 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. Bảo vệ 
 cảnh quan thiên nhiên.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu 
với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người 
thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
 3. Phẩm chất:
 Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.
 Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường 
cảnh quan thiên nhiên. 
 Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc 
bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 1.Giáo viên: 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực 
 bị làm lễ chào cờ. hiện.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
 - Mục tiêu: Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 
 Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
 .- Cách tiến hành:
 - GV cho HS Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo - HS xem.
 vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa 
 ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Các nhóm lên thực 
 hiện Tham gia thuyết trình 
 về chủ đề Bảo vệ cảnh 
 quan thiên nhiên. Giao lưu 
 với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan 
 thiên nhiên.
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
 bản thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung 
 - HS lắng nghe. chính
 IV.ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
 Bài 8: Quý trọng đồng tiền ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được vai trò của tiền.
 - Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền.
 - Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, 
 đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được bảo quản và 
tiết kiệm tiền bằng việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người 
thân có hành vi, thái độ biết quý trọng đồng tiền.
 - Giáo dục học sinh về phòng chống tham nhũng 
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thực hiện 
được những việc để bảo quản và tiết kiệm tiền.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt 
động thể hiện sự quý trọng đồng tiền.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, thể hiện sự quý trọng đồng tiền.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh 
tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai - Cả lớp tham gia trò chơi
biết nhiều hơn để khởi động bài học. Nội 
dung: GV đưa ra 1 số tình huống cho HS bày 
tỏ ý kiến “nên làm” hay “không nên làm” và 
giải thích:
 + Lan đút tiền vào lợn nhựa để tiết kiệm - HS bày tỏ ý kiến và giải thích
và dùng số tiền đó để ủng hộ các bạn bị lũ 
lụt.
 + Vũ dùng tiền mừng tuổi để mua đồ - HS lắng nghe.
chơi
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt 
vào bài mới.
 2. Hoạt động:
 - Mục tiêu:
 + Biết bảo quản tiền đúng cách.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo 
quản tiền (Làm việc chung cả lớp)
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - GV mời HS quan sát tranh và trả lời - HS thực hiện yêu cầu
câu hỏi: Các bạn trong tranh đã bảo quản 
tiền như thế nào?
 - GV gọi HS dựa vào nội dung tranh để 
trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi
 - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS khác nhận xét bổ sung - Kết quả:
 + Tranh 1: Bạn nhỏ đã đếm tiền, 
 phân loại tiền và xếp tiền vào hộp giúp 
 mẹ.
 + Tranh 2: Bạn nhỏ dán lại tiền 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS rách.
 - GV YC HS thảo luận nhóm đôi để trả + Tranh 3: Bạn nhỏ giữ tiền cẩn 
lời câu hỏi: Theo em, còn có cách nào khác thận, không để mất tiền
để bảo quản tiền? - HS lắng nghe
 - GV gọi HS chia sẻ trước lớp - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời 
 - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. câu hỏi
 - GV nhận xét chung và kết luận: Ngoài 
những cách như trên, còn có một số cách bảo 
quản tiền như: vuốt phẳng phiu tiền, không - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
làm tiền ướt, không vo tiền làm nhàu nát, - HS nhận xét, bổ sung
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 3. Luyện tập, thực hành.
 Bài tập 3. Xử lí tình huống
 - GV mời 1 HS đọc các tình huống - 1 HS đọc to trước lớp.
trong sách
 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, - HS làm việc nhóm 4, đọc từng 
đọc từng tình huống trong sách giáo khoa và tình huống trong sách giáo khoa và 
đưa ra cách xử lí tình huống. đưa ra cách xử lí tình huống.
 - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn học 
sinh khi cần thiết.
 - GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày 
bày về một tình huống. Các nhóm khác nhận về một trường hợp.
xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
 - GV nhận xét, tuyên dương. sung.
 - KQ: a. Có một số cách khác 
 nhau: 
 1. Nếu món đồ mà Toàn thích cần 
 cho cuộc sống hàng ngày của Toàn và 
 số tiền mừng tuổi đủ để mua món đồ 
 đó thì bạn nên xin phép bố mẹ được 
 mua món đồ đó.
 2. Nếu món đồ mà Toàn thích 
 không thực sự cần cho cuộc sống hàng 
 ngày của Toàn mà lại là món đồ đắt 
 tiền thì Toàn không nên mua mà hãy gửi tiền nhờ bố mẹ giữ giúp hoặc nuôi 
 lợn đất, 
 - Tình huống b: Có thể đưa ra các 
 phương án khác nhau song Kim chỉ 
 - GV kết luận chung. nên mua những gì trong giới hạn 
 200.000 đồng.
 - Giáo dục học sinh về phòng chống - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
 tham nhũng 
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng 
 viên nhí”, chia sẻ một số việc bản thân đã - HS tham gia chơi. 
 làm để bảo quản tiền. 
 - GV chọn một HS xung phong làm - 1 HS làm phóng viên và hỏi cả 
 phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: lớp.
 + Bạn đã dùng cách nào để bảo quản 
 tiền? Vì sao? - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của 
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương bản thân.
 HS học tích cực.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân 
số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm. Trao đổi trong các bài toán thực tế.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các 
bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức múa hát khởi động - HS tham gia múa hát
 - Thực hiện các yêu cầu + Trả lời:
 2 3 1 2 Câu 1: hs làm vào nháp
 + Câu 1: Tính × ; × 
 3 5 6 7 2 3 6 2
 = = 
 3 × 5 15 5
 1 2 2 1
 = = 
 6 × 7 42 21
 + Câu 2: Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
 - HS nêu miệng: Muốn 
 nhân hai phân số, ta lấy tử số 
 nhân với tử số, mẫu số nhân 
 với mẫu số.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
 phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Tính (theo mẫu)? (Làm việc cá nhân) 
 nhân phân số với số tự nhiên
 - GV hướng dẫn học sinh các nhân phân số với 
 số tự nhiên:
 + Có 3 cái bánh trong hình mà mỗi cái bánh - HS quan sát, lắng 
 được tô màu 2 miếng, mỗi cái bánh biểu diên cho nghe. 2
phân số . Vậy 3 cái bánh ta có phép tính sau. GV HD 
 5
HS cách thực hiện
 - HS lần lượt làm bảng 
 con kết hợp đọc miệng các 
 - YC HS thực hiện vào bẳng con các phép tính số 
 9 4 15 9 9 8 72
 a) ; ; × 8 = × = 
 11 × 8 5 × 2 8 × 0 11 11 1 11
 ;
 Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0 4 4 2 8
 × 2 = × = 
 - GV nhận xét, tuyên dương. 5 5 1 5
 15
 Bài 2: Tính (Theo mẫu)(Làm việc cá nhân × 0 = 0
 -Y/C học sinh đọc yêu cầu bài 8
 - Y/C HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép - HS lắng nghe rút kinh 
nhân. ngh1iệm.
 - GV đưa mẫu và hướng dẫn HS cách thực hiện
 - HS nhắc lại
 - HS lắng nghe, thực 
 hiện
 4 5 2
 a) 3 × ; b) 1 × ; c) 0 × ;
 11 4 5
 - HS thực hiện
 4 3 4 12
 a) 3 × = × = 
 11 1 11 11
 4 3 × 4 12
 hoặc 3 × = = 
 11 11 11
 - Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 5 1 5 5
 b) 1 × × = 
 4 = 1 4 4
 5 1 × 5 5 5
 hoặc 1× = 
 - GV nhận xét, tuyên dương. 4 = 4 4 4
 3 2
 Bài 3: Tính chu vi của hình vuông có cạnh dm c) 0 × 
 5 5 = 0
 - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS lắng nghe rút kinh 
 - Gọi HS phân tích bài toán nghiệm.
 - GV HD yêu cầu học sinh làm bài vào vở nháp
 - HS nêu yêu cầu bài
 - HS phân tích bài toán
 - HS làm bài vào vở 
 nháp
 Bài giải:
 - GV HS trình bày. Chu vi hình vuông là:
 - Mời các HS khác nhận xét 3 12
 - GV nhận xét chung, tuyên dương. × 4 = (dm)
 5 5
 Bài 4. Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên 12
 Đáp số: dm
thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ 5
 61
trụ bay được km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki – - HS trình bày bài
 6 - Các HS khác nhận 
lô – mét quanh thiên thể? (Làm việc cá nhân) 
 xét.
 - Lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài
 - Gọi HS phân tích bài toán
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán cho biết gì?
 - GV mời 1 HS nêu cách làm:
 - Cả lớp làm bài vào vở: - HS nêu yêu cầu bài.
 - HS phân tích bài toán.
 - HS trả lời
 - HS làm bài tập vào vở
 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. Bài giải:
 - GV nhận xét tuyên dương. Tàu vũ trụ bay vòng 
 quanh thiên thể số ki – lô - 
 mét là:
 61
 × 6 = 61(km)
 6
 Đáp án: 61km
 - HS trình bày bài.
 - HS lắng nghe, rút 
 kinh nghiệm.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu 
 + Nêu nhân phân số với 0
 + Tính chất giao hoán của phép nhân
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ............................................................................................................................. ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Đường đi Sa Pa 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Đường đi Sa Pa. Biết đọc 
diễn cảm phù hợp lời kể, tả giàu hình ảnh, cảm xúc trong bài. 
 - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của Sa Pa qua lời văn miêu 
tả, biểu cảm của tác giả.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và 
tình yêu của tác giả dành cho đất nước.
 - Biết khám phá và cảnh đẹp của quê hương đất nước, yêu thiên nhiên có khả 
năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình trước những cảnh đẹp.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm 
của mình trước những cảnh đẹp của quê hương đất nước.
 GD QPAN: Giới thiệu cảnh đẹp Sa Pa. Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, 
đất nước.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu thiên nhiên, quê hương đất 
nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” - HS tham gia trò chơi
 Em yêu quê hương” Nhóm nào tìm được 
 nhiều bài thơ, ca dao nói về cảnh đẹp quê 
 hương nhất nhóm đó thắng cuộc
 + Đọc một số câu thơ bài ca dao nói + Chia sẻ với bạn nội dung 
 vể cảnh đẹp của quê hương đất nước. những câu ca dao, bài thơ đó. - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
 - GV chiếu một số video về cảnh đẹp 
của đất nước. - HS nhận xét
 + Mời HS nhận xét về các cảnh đẹp 
đó - HS lắng nghe
 GV dẫn dắt bài mới: Đất nước Việt 
Nam của chúng ta được thiên nhiên ban 
tặng cho rất nhiều cảnh sắc hùng vĩ, rộng 
lớn, đâu đâu cũng sở hữu những danh lam 
thắng cảnh tuyệt đẹp. Từ đối núi hoang sơ 
đến những bãi cát vàng. Tất cả đã góp 
phần tạo nên bức tranh thiên nhiên Việt 
Nam đa dạng, thu hút được nhiều khách 
du lịch trong nước và quốc tế. Trong bài 
đọc Đường đi Sa Pa của nhà văn Nguyễn 
Phan Hách, chúng ta sẽ có cơ hội được du 
lịch, khám phá phong cảnh của miền núi 
cao.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: 
 + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc. Biết đọc diễn cảm phù hợp 
lời kể, tả giàu hình ảnh, cảm xúc trong bài. 
 - Cách tiến hành:
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
 - Cho HS năng khiếu đọc bài - HS đọc thầm
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc 
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù - HS lắng nghe giáo viên hướng 
hợp. dẫn cách đọc.
 - Cho HS chia đoạn.
 - GV chốt chia đoạn: 3 đoạn
 + Đoạn 1: từ đầu đến liểu rủ.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến tím nhạt - 1 HS đọc toàn bài.
 + Đoạn 3: còn lại - HS quan sát
 - GV gọi 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
 - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: 
chênh vênh, lướt thướt liễu rủ, Tu Dí, Phù 
Lá, người ngựa dập dìu, 
 - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài - HS đọc từ khó.
 Những em bé Mông,/ những em bé Tu 
Dí,/ Phù Lá/ quần áo sặc sỡ/ đang chươi 
đùa trước cửa hàng.//
 - 2-3 HS đọc câu. Hoàng hôn,/ áp phiên của phiên chợ 
thị trấn,/ người ngựa dập dìu/ chìm trong 
sương núi tím nhạt.//
 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
 - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn 
nghỉ nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả cảm.
cảnh vật, những từ ngữ thể hiện tâm trạng 
cảm xúc của tác giả, thể hiện sự ngỡ ngàng 
của những câu miêu tả
 - Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
 - GV cho HS luyện đọc theo nhóm - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp - HS luyện đọc diễn cảm theo 
nhau cho đến hết). nhóm bàn.
 - GV theo dõi sửa sai.
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện 
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia 
 + GV nhận xét tuyên dương thi đọc diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn 
 nhau.
 3. Luyện tập.
 - Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của Sa Pa qua lời văn miêu 
tả, biểu cảm của tác giả.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và 
tình yêu của tác giả dành cho đất nước.
 - Cách tiến hành:
 3.1. Tìm hiểu bài.
 - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng 
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý 
rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 + Câu 1: Cảnh vật trên đường đi Sa + Đó là những đám mây bồng 
Pa có gì đẹp? bềnh huyền ảo; thác nước trắng xóa 
 tựa mây trời; rừng cây âm u; hoa 
 chuối rực như ngọn lử; mấy con ngựa 
 lông đen huyền, tắng tuyết, đỏ son, 
 chân dịu dàng,...
 + Câu 2: Cảnh buổi chiều ở thị trấn + Cảnh buổi chiều ở thị trấn 
nhỏ trên Sa Pa được miêu tả như thế nào? nhỏ: nắng vàng hoe; các bạn thiêu 
 nhi dân tộc thiểu số quần áo sặc sỡ 
 đang nô đùa trước cửa hàng; hoàng + Câu 3: Cụm từ “thoắt cái” lặp lại hôn, áp phiên chợ, người và ngựa 
nhiều lần trong đoạn miêu tả cảnh thiên dập dìu trong sương núi tím nhạt.
nhiên ở Sa Pa muốn nhấn mạnh điều gì? 
Tìm câu trả lời đúng.
 A. Bốn mùa xuân hạ, thu, đông nối 
tiếp nhau trôi đi rất nhanh.
 B. Cảnh vật thiên nhiên và thời tiết ở + Đáp án: C. Một ngày ở Sa Pa 
Sa Pa thay đổi từng ngày. như trải qua nhiều mùa, tạo cảm giác 
 C. Một ngày ở Sa Pa như trải qua bất ngờ, thú vị.
nhiều mùa, tạo cảm giác bất ngờ, thú vị.
 D. Một ngày ở Sa Pa rất dài, có đủ cả 
bốn mùa.
 - GV giải thích thêm: Cụm từ “thoắt 
cái” gợi tả cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng, 
nhấn mạnh sự thay đổi nhanh chóng của 
thời gian đến mức bất ngờ, làm nổi bật vẻ 
đẹp nên thơ của sự biến đổi về cảnh sắc 
thiên nhiên ở Sa Pa.
 + Câu 4: Vì sao tác giả khẳng định: 
“Sa Pa là món quà tặng kì diệu mà thiên + Vì phong cảnh ở Sa Pa, hiếm 
nhiên dành cho đất nước ta? có. Mới chỉ là con đường đi lên Sa 
 Pa mà đã chình phục được lòng 
 người bởi những dốc cao chênh 
 vênh, thác nước tung bọt trắng xóa, 
 - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao hay cảnh rừng cây đại ngàn đầy 
lại thống nhất? tập thể thống nhất mang lại hoang sơ,...
lợi ích gì? + HS nêu
 + Câu 5: Em thích hình ảnh nào trong 
bài đọc? 
 VD: em thích chi tiết miêu tả 
 đàn ngựa gặm cỏ bên đường; e thích 
 - GV nhận xét, tuyên dương chỉ tiết miêu tả thời tiết, cảnh vật ở 
 - GV mời HS nêu nội dung bài. Sa Pa,...
 - HS lắng nghe.
 + Trên đất nước chúng ta có rất 
 nhiều cảnh đẹp trải dài từ Bắc -Trung 
 -Nam, từ vùng núi hoang sơ đến 
 vùng biển cả mênh mông. Mỗi nơi có 
 - GV nhận xét và chốt: Vẻ đẹp của một vẻ đẹp khác nhau. Chúng ta hãy 
thiên nhiên đất nước và tình yêu của tác cùng các bạn, người thân và những 
giả dành cho đất nước. người xung quanh bảo vệ, giữ gìn và 
 phát huy.
 - HS lắng nghe.
 - HS nêu nội dung bài theo sự 
 hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học.
 3.2. Luyện đọc lại.
 - GV hướng dẫn lại cách đọc diễn - HS lắng nghe lại cách đọc diễn 
 cảm. cảm.
 - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội 
 dung.
 + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết khám phá và cảnh đẹp 
 của quê hương đất nước, yêu thiên nhiên có khả năng nhận biết và bày tỏ tình 
 cảm, cảm xúc của mình trước những cảnh đẹp.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến 
 nhanh hơn” kể tên các cảnh đẹp trên quê thức đã học vào thực tiễn.
 hương nơi em đang sinh sống
 - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi kể tên
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 15 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Luyện tập 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, nhân 
phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân 
số, nhân tổng hai phân số với một phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm. Trao đổi trong các bài toán thực tế.
 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các 
bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức múa hát khởi động - HS tham gia múa hát
 - Gọi HS nêu lại cách nhân phân số + Trả lời:
 với 0 - HS nêu miệng: Phân số nào 
 nhân với 0 cũng bằng 0
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép nhân phân số bao gồm: nhân phân số với phân số, 
 nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số
 - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân phân 
 số, nhân tổng hai phân số với một phân số.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân phân số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn 
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. > ; < ; = (Làm việc cá nhân) 
 2 4 4 2
 × ? × 
 ) 3 5 5 3
 1 2 3 1 2 3
 b) × ? × × )
 (3 5) × 4 3 (5 4
 1 2 3 1 3 2 3
 c) ( ) × ? × + ×
 3 + 5 4 3 4 15 4
 - HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài
 - YC HS làm bài trên phiếu bài tập - HS làm bài tập trên phiếu bài 
 - Gọi HS trình bày kết quả tập
 - Gọi HS nhận xét - HS trình bày kết quả
 - GV nhận xét về các tính chất giao 
 hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, - HS quan sát, lắng nghe
 cách nhân một tổng hai phân số với 1 
 phân số.
 - HS nêu ví dụ - Gọi HS nêu ví dụ tương ứng các 
tính chất
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu
 Bài 2: Tính (Làm việc cá nhân - HS làm bài vào nháp 
 3 3 1 1 2 3 3
 a) × × 22 ; b) ( + ) × a) × × 22 
 22 11 3 6 5 22 11
 3 ×3 9 × 22 192 9
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài = × 22 = =
 22 × 11 242 242 = 11
 - HD HS có thể áp dựng tính chất 3 3 3 3 ×22
 Hoặc × × 22 = × = 
giao, tính chất kết hợp , nhân một tổng hai 22 11 22 11
 3 66
phân số với 1 phân số và rút gọn các phân × 
 22 11
số. 3 18 9
 = × 6 = = 
 22 22 11
 1 1 2 2 1 2 3
 b) ( + ) × = + ) × = × 
 3 6 5 (6 6 5 6
 2 6 1
 = = 
 - Gọi HS trình bày bài làm, nêu các 5 30 5
tính chất đã áp dụng vào phép tính. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét tuyên dương.
 Bài 3. Một bè nuôi cá tra hình chữ - HS đọc đề bài
 25 19 - HS phân tích bài toán
nhật có chiều dài m, chiều rộng m. 
 2 2 + Bài cho biết bể cá hình chữ 
Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét? 25 19
 nhật có chiều dài m, chiều rộng m
 - Gọi HS đọc đề bài 2 2
 - HD HS phân tính bài toán - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 + Bài toán cho biết gì? + Tính chu vi của bể cá
 - HS làm bài tập
 Bài giải:
 + Bài toán hỏi gì? Chu vi của bể cá là:
 25 19
 - YC hs làm bài vào vở + ) × 2 = 44 (m)
 ( 2 2
 Đáp số: 44m
 - HS trình bày bài làm
 - HS lắng nghe, thực hiện
 - Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét 
lẫn nhau.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 4: Số?
 Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi - HS thực hiện
chuồng nuôi 4 con. Mỗi ngày, một con - HS làm bài tập và nêu kết quả
 1
lợn ăn hết yến cám. Mỗi ngày các con Bài giải:
 8
lợn nhà cô Sáu ăn hết ? kg cám? 2 chuồng lượn nhà cô Sáu có số 
 - GV cho HS đọc yêu cầu bài con lợn là:
 - Gọi HS phân tích bài toán 4 + 4 =8 (con) Mỗi ngày các con lợn nhà cô 
 - GV HD yêu cầu học sinh làm bài Sáu ăn hết số kg cám là:
 1
vào vở nháp rồi nêu kết quả điền vào dấu × 8 = 1 (yến)
? . 8
 Đổi 1 yến= 10kg
 - GV HS trình bày. Đáp số: 10kg
 - Số cần điền là 10
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - Mời các HS khác nhận xét
 - GV nhận xét chung, tuyên dương.
 Bài 5. Đ, S ?
 Có ba đoạn tre A, B ,C xếp như hình 
vẽ. Biết đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt 
bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng 
nhau. 
 2
 a) Đoạn tre B có độ dài bằng m. 
 3
? . - HS nêu yêu cầu bài
 3 - HS phân tích bài toán
 b) Đoạn tre dài nhất có dộ dài m 
 2
? . - HS làm bài, nêu kết quả
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài Đáp án: a) Đ ; b) S
 - Gọi HS phân tích bài toán - Các HS khác nhận xét.
 + Bài toán hỏi gì? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 + Bài toán cho biết gì?
 - YC HS làm bài 
 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội 
dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu 
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Luyện tập viết tên cơ quan, tổ chức. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn lại quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, 
vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi
 bài học.
 + Câu 1: Quy tắc viết hoa nào đúng? + Đáp án: A. Phú Thọ 
 A. Phú Thọ B. Phú THọ
 C. phú thọ D. Phú thọ
 + Câu 2: Quy tắc viết tên tổ chức nào + Đáp án: D.Trường Tiểu học 
 đúng? Ngọc Đồng
 A. Trường tiểu học Ngọc Đồng B. trường Tiểu Học Ngọc đồng
 C. Trường tiểu học Ngọc đồng
 D. Trường Tiểu học Ngọc Đồng + Trả lời: Viết hoa chữ cái đầu 
 + Câu 3: Nêu quy tắc viết hoa tên cơ của âm tiết đầu tiên và các âm tiết 
quan tổ chức, đoàn thể? đầu của các bộ phận tạo thành tên 
 riêng
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt giới thiệu bài: để nắm - Học sinh thực hiện.
chắc hơn về quy tắc viết hoa đúng tên cơ 
quan, tổ chức cô và các em cùng đi tìm 
hiểu bài học hôm nay. 
 2. Luyện tập
 - Mục tiêu:
 + Ôn lại quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Sự khác nhau về cách viết 
hoa tên người với tên cơ quan, tổ chức
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
 - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận 
 và đưa ra những danh từ chỉ người, 
 vật trong lớp
 + Tên riêng chỉ người: viết hoa 
 tất cái chữ cái đầu của các tiếng trong 
 tên.
 + Tên riêng chỉ cơ quan tổ chức: 
 viết hoa chữ cái đầu ở tiếng đầu các 
 bộ phận tạo nên tính chất “riêng” của 
 - GV mời các nhóm trình bày. tên đó.
 - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả 
 - GV nhận xét, tuyên dương thảo luận.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 Bài tập 2: Nhận xét về cách viêt 
hoa tên cơ quan, tổ chức
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 - GV mời HS làm việc cá nhân, đọc + HS làm bài vào vở.
kĩ tên cơ quan, tổ chức để tìm ra điểm VD: Uỷ ban/ Bảo vệ và Chăm 
giống nhau về cách viết hoa trong mỗi tên sóc trẻ em/ Việt Nam
 - Viết hoa chữ cái đầu của các từ 
 ngữ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức, 
 chức năng, lĩnh vực hoạt động cảu cơ 
 quan, tổ chức.
 - GV nhận xét, sửa sai và tuyên + HS lắng nghe, rút kinh 
dương học sinh. nghiệm.
 - GV nhận xét, tuyên dương chung. Bài 3. Trường hợp nào viết đúng 
tên cơ quan tổ chức?
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài . - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 - GV mời HS làm việc theo nhóm - Từng HS đọc kĩ bài tập chọn 
đôi phương án đủng sau đó trao đổi với 
 bạn
 + HS thảo luận trả lời đáp án:
 a. Ban Công tác Thiếu nhi Trung 
 ương Đoàn
 b. Câu lạc bộ tiếng Anh Tiểu học
 - Các nhóm trình bày kết quả 
 - GV mời các nhóm trình bày. thảo luận.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - GV mời các nhóm nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 Bài 4. Viết tên tổ chức Đội của 
trường em hoặc tên cơ quan, tổ chức 
mà em biết.
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
 - GV mời HS làm việc cá nhân, đọc - HS viết tên tổ chức Đội của 
kĩ yêu cầu bài xác định yêu cầu cần thực trường và tên một tổ chức, cơ quan ra 
hiện nháp
 + Trao đổi kết quả với bạn để 
 chốt cách viết đúng
 + Y/C hs viết sau đó trao đổi kết quả + HS viết vở
với bạn. - Tên tổ chức Đội của trường 
 - GV mời HS trình bày. em: Liên đội Tiểu học Ngọc Đồng.
 - GV mời các HS khác nhận xét. - Tên cơ quan, tổ chức em biết:
 - GV nhận xét, tuyên dương + Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
 + Bộ Tài nguyên và Môi trường
 + Sở Giáo dục và Đào tạo; 
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội 
dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến 
“Ai nhanh – Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn.
 + GV chuẩn bị một số tên cơ quan, tổ 
chức (có cách viết, cách viết sai)
 + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số 
đại diện tham gia (nhất là những em còn 
yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm - Các nhóm tham gia trò chơi 
 những tên cơ quan tổ chức đúng có trong vận dụng.
 hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm 
 được nhiều hơn và đúng sẽ thắng cuộc.
 -Nhận xét, tuyên dương.(có thể trao 
 quà) - HS lắng nghe, rút kinh 
 - GV nhận xét tiết dạy. nghiệm.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 Buổi chiều
 TIẾNG VIỆT
 Viết (TLV) :Viết bài văn miêu tả cây cối
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết bài văn miêu tả cây cối
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết thể hiện 
tình cảm, cảm xúc trước những cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng sử dụng từ ngữ 
trong viết bài văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, chăm sóc bảo vệ cây cối, biết yêu 
thiên nhiên, quê hương đất nước. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS múa hát bài - HS múa hát
 Em yêu cây xanh
 - Bố cục bài văn miêu tả cây cối

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2024_2025_pha.docx