Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường

docx 57 trang Huyền Anh 16/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
 TUẦN 32
 Thứ Hai ngày 21 tháng 4 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Chung tay bảo vệ cảnh quan địa phương
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giao lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương. Nghe phổ biến các 
hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
 Quy tắc ứng xử: Bảo vệ cảnh quan, môi trường, bảo vệ của công.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người 
thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường 
cảnh quan thiên nhiên. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc 
bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
 II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 1.Giáo viên: 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực hiện.
 bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chung tay bảo vệ cảnh quan địa phương
 - Mục tiêu: Giao lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương.Nghe phổ 
 biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa 
 phương.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Giao lưu với khách mời về bảo vệ - HS xem.
 cảnh quan địa phương.Nghe phổ biến các hoạt động 
 chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên - Các nhóm lên thực hiện 
 của địa phương. Giao lưu với khách mời về 
 bảo vệ cảnh quan địa 
 phương.
 Lắng nghe phổ biến các hoạt 
 động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên 
 nhiên của địa phương.
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của 
 bản thân sau khi tham gia.
 Quy tắc ứng xử: Bảo vệ cảnh quan, môi 
 trường, bảo vệ của công.
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
 Bài 8: Quý trọng đồng tiền ( Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được vai trò của tiền.
 - Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền.
 - Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, 
 đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được bảo quản và 
tiết kiệm tiền bằng việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người 
thân có hành vi, thái độ biết quý trọng đồng tiền.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thực hiện 
được những việc để bảo quản và tiết kiệm tiền.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt 
động thể hiện sự quý trọng đồng tiền.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
 trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí - Cả lớp tham gia trò chơi
 mật để khởi động bài học. Nội dung: 
 + Hoa được bà cho 100 000 đồng nhân dịp đầu - HS xử lí tình huống
 năm học mới. Nếu là Hoa em sẽ làm như nào?
 - GV hỏi thêm:
 + Em đã bảo quản tiền như thế nào?
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS trả lời câu hỏi
 mới. - HS lắng nghe.
 2. Hoạt động:
 - Mục tiêu:
 + Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, 
 đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tiết kiệm tiền tiền 
 (Làm việc chung cả lớp)
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - GV mời HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS thực hiện yêu cầu
 Nêu những việc làm để tiết kiệm tiền qua những 
 bức tranh? - GV gọi HS dựa vào nội dung tranh để trả lời các - HS trả lời câu hỏi
câu hỏi
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét bổ sung
 - Kết quả:
 + Tranh 1: Tiết kiệm điện
 + Tranh 2: Nuôi lợn đất
 + Tranh 3: Mua đồ vừa phải, 
 không đắt tiền.
 + Tranh 4: So sánh giá ở các cửa 
 hàng để mua hàng cùng loại, 
 cùng chất lượng nhưng giá rẻ 
 hơn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe
- GV YC HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời 
hỏi: Theo em, còn có cách nào khác để tiết kiệm câu hỏi
tiền?
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét chung và kết luận: Ngoài những - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
cách như trên, còn có một số cách khác để tiết 
kiệm tiền như: tiết kiệm thức ăn, đồ dùng cá nhân, 
nhờ bố mẹ gửi tiền vào ngân hàng, mặc cả khi 
mua hàng, chỉ mua những hàng hóa cần thiết, 
3. Luyện tập, thực hành.
Bài tập 4. Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV mời 1 HS đọc các tình huống trong sách - 1 HS đọc to trước lớp.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: Xây dựng - HS làm việc nhóm 4 và thực 
kịch bản đóng vai để đưa ra lời khuyên cho bạn. hiện yêu cầu
Mỗi nhóm đóng vai một tình huống - GV quan 
sát, hỗ trợ, hướng dẫn học sinh khi cần thiết. - GV mời đại diện mỗi nhóm lên đóng vai một - Đại diện mỗi nhóm lên đóng vai 
 tình huống. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung một trường hợp.
 hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung.
 - KQ: 
 + Tình huống 1: Khuyên bạn hãy 
 dùng chiếc xe cũ còn tốt, số tiền 
 đó chi tiêu vào những việc có ý 
 nghĩa hơn.
 + Tình huống 2: Khuyên các bạn 
 nên tổ chức buổi liên hoan tiết 
 kiệm, vui vẻ, số tiền dư ra có thể 
 - GV nhận xét, tuyên dương. làm nhiều việc có ý nghĩa hơn.
 - GV kết luận chung. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức, hướng dẫn HS lập và thực hiện kế - HS tham gia hoạt động. 
 hoạch tiết kiệm tiền theo bảng gợi ý trong SGK.
 - GV nhắc nhở HS tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ 
 - HS lắng nghe
 dùng, đồ chơi, điện nước, 
 - GV hỏi:
 + Em đã tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, đồ 
 - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của 
 chơi, điện, nước, như thế nào? - GV nhận xét 
 bản thân.
 tiết học, tuyên dương HS học tích cực.
 - HS lắng nghe
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 TOÁN
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép chia phân số bao gồm phép chia phân số cho phân số, 
phép chia số tự nhiên cho phân số, phép chia phân số cho số tự nhiên.
 - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, tấm thẻ ghi phân số
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Nêu cách chia hai phân số + Trả lời:
 Muốn chia hai phân số : ta nhân 
 + Câu 2: với phân số thứ hai đảo ngược
 2 3 2 3 2 × 4 8 1
 : = : = = =
 8 4 8 4 8 × 3 24 3
 3 5 3 5 3 × 8 24
 + Câu 3: : = : = =
 7 8 7 8 7 × 5 35
 +Câu4: 2 4 2 × 9 18 9
 2 4 : = = =
 : = 7 9 7 × 4 28 14
 7 9
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 + Thực hiện được phép chia phân số bao gồm phép chia phân số cho phân số phép 
 chia số tự nhiên cho phân số phép chia phân số cho số tự nhiên.
 + Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số..
 - Cách tiến hành: Bài 1/93. Tính rồi rút gọn.? (Làm việc cá 
nhân) Nêu số và cách đọc số.
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS nêu cách làm
hợp bảng con: - HS lần lượt làm bảng con :
 3 9 5 4 3 9 3×4 12 1
 a) : = b) : = a/
 8 4 21 7 8:4 = 8×9 = 72 = 6
 5 4 5×7 35 5
 5 15 b/
 c) : = 21:7 = 21×4 = 84 = 12
 8 8
 5 15 5×8 40 1
 c/
 8: 8 = 8×15 = 120 = 3
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Củng cố chốt cách chia phân số.
 - 2,3 HS nối tiếp nêu bài mẫu :
 .
Bài 2/93: Tính theo mẫu.? (Làm việc nhóm 
4) 
- GV gọi HS nêu bài mẫu 
 Mẫu:
 3 2 3 2 4 8
 2: = : = × =
 4 1 4 1 3 3
 Ta có thể viết gọn như sau
 3 2 × 4 8
 2: = =
 4 3 3
 Mẫu:
 3 3 2 3 1 3
 :2 = : = × =
 4 4 1 4 2 8
 Ta có thể viết gọn như sau
 3 3 3
 : 2 = =
 4 4 × 2 8
 9 1 5 - Học sinh nối tiếp nhắc lại cách 
 3: = 4: = :3 = làm
 4 3 7
 -Vận dụng làm bài tập vào vở
- GV giảỉ thích cách trình bày theo mẫu rút ra 9 3×4 12 4
 a/
cách : 3:4 = 9 = 9 = 3 *Chia số tự nhiên với phân số:Ta nhân số tự 
 nhiên với mẫu số giữ làm tử số , giữ nguyên 1 4×3
 b/ 4: = = 12
 tử số chuyển thành mẫu số 3 1
 * Chia Phân số cho số tự nhiên ta giữ nguyên 5 5 5
 c/ :3 = =
 tử số và nhân số tự nhiên với mẫu số giữ làm 7 7 ×3 21
 mẫu số. 
 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 
 quả, nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm làm việc theo phân 
 - GV nhận xét, tuyên dương. công.
 Bài 3: Vào một buổi chiều người ta đo được - Các nhóm thảo luận cách tình và 
 chiều dài cái bóng của ngọn tháp là trình bày vào phiếu nhóm, vở.
 99
 m . Biết chiều dài cái bóng của ngọn Bài giải
 4 Chiều cao của ngọn tháp là:
 tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp. Tính 
 chiều cao của ngọn tháp.? (Làm việc nhóm 2) 99 99
 - Các nhóm khác:2 = nhận(m) xét.
 - GV cho HS làm theo nhóm. 4 8
 - 
 - GV mời các nhóm trình bày.
 99
 - Mời các nhóm khác nhận xét Đáp số : m
 - GV nhận xét chung, tuyên dương. 8
 Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 Bài 4. Trò chơi Cặp tấm thẻ anh em? (Làm 
 việc cá nhóm)
 GV chia lớp thành 4 đến 6 nhóm 
 - HS thực hiện chơi và đọc phân 
 Giáo viên đưa các phiếu ghi các phân số cho 
 số theo cặp thẻ mình tìm được
 các nhóm
 - HS bình chọn nhóm thắng với 
 nhiều bạn chọn được cặp thẻ anh 
 em nhất
 -Học sinh đọc cách chơi theo sách giáo khoa 
 trang 94 thực hiện chơi 
 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV 
 nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
 sinh nhận biết chia phân số cho số tự nhiên 
 và chia số tự nhiên cho phân số :
 - Chia số tự nhiên cho phân số:Ta 
 - Nêu cách chia số tự nhiên cho phân số nhân số tự nhiên với mẫu số giữ 
 -Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên làm tử số , giữ nguyên tử số 
 chuyển thành mẫu số
 - Nhận xét, tuyên dương. - Chia Phân số cho số tự nhiên ta 
 - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau bài 65 trang 95 giữ nguyên tử số và nhân số tự 
 nhiên với mẫu số giữ làm mẫu số. 
 - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 thực tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô- rông- gô – rô
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang dã 
Ngô-rông-gô-rô.
 - Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh 
miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
 - Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu 
bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều 
loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn 
bắn.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ 
động vật hoang dã.
 Quyền con người: Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ động vật hoang dã, bảo vệ 
môi trường sống của nhân loại; từ đó giáo dục quyền được bảo vệ trước các tác 
động của thiên tai, ô nhiễm môi trường.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, ý thức bảo vệ động vật 
hoang dã.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho học sinh cùng nghe giai điệu - HS cùng lắng nghe giai điệu.
 Bài hát “ Khát vọng hoà bình”.
 + GV yêu cầu HS phát biểu về thông điệp của - Thông điệp của bài hát là khát 
 bài hát? vọng hoà bình của mọi người trên 
 thế giới.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe.
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề và hỏi + Các bạn nhỏ trong tranh đều hoá 
 “Em thấy bức tranh có gì đặc biệt? trang, đeo mặt nạ. Các bạn nhỏ 
 thuộc nhiều quốc gia khác nhau. 
 Các bạn đang nắm tay nhảy múa 
 bạn nào cũng tươi cười, phấn khởi.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - GV giới thiệu chủ đề: Ở chủ đề Vì một thế - HS chú ý lắng nghe.
 giới bình yên các em sẽ làm quen với cảnh vật, 
 con người, phong tục tập quán ở những quốc 
 gia khác nhau, dù khác nhau về quốc tịch 
 nhưng con người có chung một ước nguyện 
 đoàn kết xây dựng một thế giới hoà bình, yêu 
 thương.
 - GV giao nhiệm vụ nhóm 2 thảo luận. - HS làm việc theo yêu cầu.
 + Kể những việc con người đã làm để bảo về + Tuyên truyền giáo dục ý thức cho 
 động vật hoang dã. mọi người cùng bảo vệ động vật 
 hoang dã.
 + Gây dựng môi trường sống cho 
 động vật hoang dã như: trồng rừng, 
 ngăn chặn chặt phá rừng 
 + Có các điều luật nhằm bảo vệ 
 động vật hoang dã..
 + Lập các khu bảo tồn động vật 
 hoang dã. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV mời đại diện các nhóm trình 
- GV nhận xét tuyên dương. - HS quan sát lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa để khởi động vào 
bài mới: Bức tranh mô phỏng lại hình ảnh khu 
bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô. 
Hình ảnh chiếc xe ô tô chậm rãi đi giữa bầy 
thú hoang dã khiến chúng ta không khỏi tò mò. 
Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc Khu bảo tồn 
động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô để có câu 
trả lời nhé.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang 
dã Ngô-rông-gô-rô.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- HS năng khiếu đọc bài - HS đọc thầm
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS lắng nghe giáo viên hướng 
- Gọi HS chia đoạn dẫn cách đọc.
- GV chốt chia đoạn: 3 đoạn
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ngô-rông- - HS quan sát
gô-rô, Tan-da-ni-a, UNESCO, . - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó.
Tên của khu bảo tồn/ được đặt theo tên của 
miệng núi lửa Ngô-rông-gô-rô,/ một núi lửa - 2-3 HS đọc câu.
lớn/ nằm trong vườn quốc gia.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
dấu câu. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ, chi tiết 
miêu tả vẻ đẹp của khu bảo tồn. Lên giọng ở 
câu hỏi tu từ cuối bài.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến nhóm bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: + Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh 
miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
+ Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu 
bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều 
loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn 
bắn.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các 
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tên gọi của khu bảo tồn động vật + Tên của khu bảo tồn được đặt 
hoang dã có gì đặc biệt? theo tên của miệng núi lửa Ngô-
 rông-gô-rô, một núi lửa lớn nằm 
 trong vườn quốc gia. Ngô-rông-
 gô-rô theo tiếng địa phương có 
 nghĩa là “Quà tặng cuộc sống”
+ Câu 2: Chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự phong + Đáp án: 
phú của các loài động vật sống trong khu bảo c) Có khoảng 25 000 loài động 
tồn? Tìm câu trả lời đúng. vật.
a) Có hàng nghìn con hồng hạc.
b) Có diện tích hơn 8000 ki-lô-mét vuông
c) Có khoảng 25 000 loài động vật
d) Có nhiều loài thú: tê giác, trâu rừng, hà mã, 
sư tử + Các loài động vật ở khu bảo tồn 
+ Câu 3: Những chi tiết nào cho biết các loài được sinh sống tự do và không sợ 
động vật ở khu bảo tồn được sinh sống tự do và bị săn bắn như: Lũ sư tử: nằm nghỉ 
không sợ bị săn bắn? dưới tán cây, dửng dưng nhìn 
 những chiếc xe du lịch lướt qua. 
 Nhiều chú voi: lững thững đi qua 
 đường, ngay trước mũi xe ô tô của 
 du khách. Hàng nghìn con hồng 
 hạc sống quanh các hồ nước.
 + Đáp án gợi ý
+ Câu 4: Em có suy nghĩ gì về những loài động Các loài động vật trong khu bảo 
vật sống trong khu bảo tồn Ngô-rông-gô-rô? tồn có cuộc sống tốt.
 Chúng không lo bị con người săn 
 bắn, không sợ bị mất môi trường 
 sống.
 + Giới thiệu về khu bảo tồn động 
+ Câu 5: Nêu nội dung chính của bài. vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô và đặc điểm của khu bảo tổn và các 
 thông tin cơ bản.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV nhận xét và chốt: Bài đọc giới thiệu về - HS nhắc lại nội dung bài học.
khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-
ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều 
loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống 
tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn.
 Quyền con người: Tích hợp giáo dục ý thức 
bảo vệ động vật hoang dã, bảo vệ môi trường 
sống của nhân loại; từ đó giáo dục quyền được 
bảo vệ trước các tác động của thiên tai, ô nhiễm 
môi trường.
3.2. Luyện đọc lại. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn 
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc 
 một số lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ 
động vật hoang dã.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” thức đã học vào thực tiễn.
- GV chuẩn bị một số thẻ nên làm và không 
nên làm bảo vệ động vật.
- GV chia làm 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm tìm - HS các nhóm tham gia chơi.
các thẻ nên làm bảo vệ động vật nhóm nào 
hoàn thành trước và đúng thì nhóm đó chiến 
thắng.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Thứ Ba ngày 22 tháng 4 năm 2025
 TOÁN
 Tìm phân số của một số
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tìm phân số của một số. - Làm quen và giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của 
một số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Nêu cách chia hai phân số + Trả lời:
 Muốn chia hai phân số : ta 
 + Câu 2: nhân với phân số thứ hai đảo 
 2 3 ngược
 : =
 8 4 + 
 + Câu 3: 2 3 2 × 4 8 1
 3 5 : = = =
 : = 8 4 8 × 3 24 3
 7 8
 + 
 +Câu4: 3 5 3 × 8 24
 2 4 : = =
 : = 7 8 7 × 5 35
 7 9 +
 2 4 2 × 9 18 9
 : = = =
 - GV nhận xét, tuyên dương. 7 9 7 × 4 28 14
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
 2. Khám phá: 
 - Mục tiêu: 
 + Biết cách tìm phân số của một số. +Làm quen và giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một 
số
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu cho học sinh đọc lời thoại trong Học sinh đọc lời thoại trong 
SGK và Hỏi: tranh SGK trang 95
+Việt làm được tất cả bao nhiêu cái bánh? - HS trả lời 
- Gv hỏi : + Việt làm được 12 cái bánh
 Việt đã phủ kem được mấy phần số bánh? + Việt phủ được 2 phần số bánh
 Chia 12 cái bánh thành 3 phần bằng nhau, Việt 
đã phủ kem 2 phần tức là đã phủ kem 2/3 số bánh 
....
Theo lời Rô bốt thì Việt đã phủ kem được bao 
nhiêu cái bánh? + Việt phủ kem được 8 cái bánh
GV cho học sinh quan sát hình vẽ và đếm số bánh 
kem Việt đã phủ kem
 GV gợi ý học sinh làm miệng cách tìm
Gợi ý rút ra cách tìm
 풙 = ( á풊)
 Vậy : -Học sinh theo dõi ghi vở
 ố푛 푡ì ủ 풕 풍ấ풚 풏풉â풏
 풗ớ풊 
 - Học sinh nêu lại cánh tìm phân 
 - GV nhận xét, tuyên dương. số của một số ta lấy số đó nhân 
 - Cho học sinh lấy một vài ví dụ minh họa: với phân số.
 2
 + Tìm Học sinh nêu miệng nối tiếp
 3của 15
 3 2
 Tìm 15x = 10
 + 4của 20 3
 3
 20x = 15
 4
3. Thực hành luyện tập 
- Mục tiêu: 
+ Vận dụng tìm phân số của một số.
+Thực hành giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một 
số
- Cách tiến hành:
Bài 1/96 Số?-Làm cá nhân - HS lần lượt làm vở, đổi vở 
-GV cho học sinh đọc đề . khai thác nêu cách giải soát, nhận xét :
và điền số vào dẩu ?ghi vở 4
 Một lớp học có 42 học sinh, trong đó số học 
 7 
 sinh là nữ tính. Tính số học sinh nữ của lớp học 
 - 1 HS đại diện trình bày bảng 
 đó.
 lớp:
 Bài giải
 Số học sinh nữ là:
 4
 42 
 × 7 = 24 (ℎọ 푠푖푛ℎ)
 Đáp số 24 ℎọ 푠푖푛ℎ 푛ữ
GV nhận xét, Củng cố lại cách tìm phân số của một 
 số 
 Bài 2: Bạn mai rót nước vào li để làm bộ gõ nhạc. 
 Li thứ nhất, mai rót 150 ml. Li thứ hai có lượng 
 8
 nước bằng lượng nước trong li thứ nhất. Tính 
 5
 lượng nước trong ly thứ hai? (Làm việc nhóm 2) 
 - GV chia nhóm 2 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở và phiếu 
 nhóm, đại diện trình bày chia sẻ trước lớp
 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, - 2,3 HS nối tiếp đọc bài. Học 
 nhận xét lẫn nhau. sinh trao đổi
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. Khai thác đề cho biết gì,? Hỏi 
 gì? Thực hiện phép tính nào ? 
 Bài 3: Trong tháng Một, một công ty sản xuất thuộc dạng toán nào? HS trình 
 được 4500 đôi giày số đôi giày. Công ty đó sản bày vào vở, phiếu nhóm:
 3 Bài giải
 xuất được trong tháng Hai bằng số đôi giày sản 
 5
 xuất trong tháng Một. Lượng nước trong ly thứ hai là:
 Tính số đôi giày công ty sản xuất được trong 8
 150 )
 tháng Hai..? (Làm việc cá nhân ) × 5 = 240 ( 푙
 - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở và Đáp số: 240 ml
 phiếu nhóm, đại diện trình bày chia sẻ trước lớp -HS theo dõi lắng nghe và chữa 
 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, bài
 nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương chấm đánh - 2,3 HS nối tiếp đọc bài. Học 
 giá một số vở học sinh. sinh trao đổi.
 Khai thác đề cho biết gì? Hỏi gì? 
 Thực hiện phép tính nào ? thuộc 
 dạng toán nào? Hs trình bày vào 
 vở, đổi vở nhận xét:
 Bài giải
 Số đôi giày công ty sản xuất 
 được trong tháng Hai là:
 3
 4500 )
 × 5 = 2700 (đô푖 푖à Đáp số: 2700 đôi giày
 Lắng nghe, rút kinh nghiệm, ghi 
 * GV củng cố liên hệ: Tháng Hai thường có ít nhớ.
 ngày hơn tháng Một (Tháng Hai có 28 hoặc 29 
 ngày) Lại hay vào nghỉ Tết nguyên đán nên các 
 công ty sẽ có sản lượng thấp hơn tháng Một.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
 trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn.
 biết chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự 
 nhiên cho phân số :
 - Nêu cách tìm phân số của một số - Lấy số đó nhân với phân số
 5
 -Cho ví dụ và thực hiện - Tìm của 120 
 6
 5
 120 
 - Nhận xét, tuyên dương. × 6 = 100
 - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau bài Luyện tập trang - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 96-97 thực tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Lựa chọn từ ngữ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu lựa chọn từ 
ngữ, vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS tham gia trò 
 Chia lớp thành 3 nhóm tham gia chơi. Yêu cầu các nhóm chơi
 viết lại đúng cách viết tên cơ quan, tổ chức đã cho. Nhóm nào 
 viết đúng và nhanh nhóm đó sẽ chiến thắng.
 + Nhóm 1: bộ tài nguyên và môi trường
 + Nhóm 2: hội đồng nhân dân huyện nghi xuân + Trả lời: Bộ Tài 
 nguyên và Môi trường.
 + Nhóm 3: nhà văn hoá nguyễn du + Trả lời: Hội đồng 
 nhân dân tỉnh Nghi 
 Xuân.
 + Trả lời: Nhà Văn 
 hoá Nguyễn Du.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu vào bài mới.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu:
 + Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
 - Cách tiến hành:
 * Tìm hiểu về lựa chọn từ ngữ.
 Bài 1: Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích - 1 HS đọc yêu cầu 
 hợp: bài 1. Cả lớp lắng nghe 
 bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình bạn đọc.
 phẩm, bình xét, hoà bình
a. Bình có nghĩa là yên ổn
b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định.
 - GV mời HS làm việc theo nhóm 4. - HS làm việc theo 
 nhóm.
 a. Bình có nghĩa là 
 yên ổn: bình an, bình 
 yên, thanh bình, hoà 
 bình.
 b. Bình có nghĩa là 
 - GV mời các nhóm trình bày. xem xét, xác định: bình 
 - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chọn, bình luận, bình 
 - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. phẩm, bình xét. 
 - Đại diện các nhóm 
 Bài 2. Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa. trình bày.
 - Các nhóm khác 
 nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe rút kinh 
 nghiệm.
 - GV mời HS làm việc theo nhóm 2
 - 1 HS đọc yêu cầu 
 bài tập 2.
 - Các nhóm làm việc 
 theo yêu cầu. 
 a, Ai cũng mong 
 ước có một cuộc sống 
 bình an/ bình yên/thanh 
 bình.
 b, Chim bồ câu là 
 loài chim tượng trưng 
 cho hoà bình.
 c, Làng quê Việt 
 - GV mời các nhóm trình bày. Nam đẹp và thanh 
 bình/ yên bình.
 - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm 
 trình bày.
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm khác 
 nhận xét, bổ sung.
 Bài 3: Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. - Lắng nghe rút kinh 
Giải thích lí do lựa chọn. nghiệm.
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV yêu cầu HS 2 nhiệm vụ:
 + Quan sát kĩ tranh minh hoạ - 1 HS đọc yêu cầu 
 + Thử lựa chọn từng từ trong ba từ gợi ý để thay cho bông bài tập 3.
hoa. - HS thực hiện theo 
 - GV nhắc HS tất cả các từ này đều đúng nghĩa và đều dùng yêu cầu.
được ở vị trí bông hoa. Tuy nhiên, cần chọn từ hay hơn. 
 a. Chọn từ: chao 
 liệng vì từ thể hiện đặc điểm, hoạt động của 
 loài chim én.
 b. Chọn từ kêu ran 
 vì phù hợp với hoàn 
 cảnh.
 c. Chọn từ gặm vì 
 nó thể hiện đặc điểm 
 - GV gọi HS trình bày. riêng của loài trâu là 
 phù họp.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày kết 
 - GV rút ra ghi nhớ: quả lựa chọn và giải 
 + Để biểu đạt cùng một ý nghĩa, có thể dùng nhiều từ thích lí do chọn.
ngữ khác nhau. - HS lắng nghe.
 + Cần dùng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh sử dụng - 3-4 HS đọc lại ghi 
 + Muốn cho câu văn được sinh động, cần chú ý lựa chọn nhớ
từ ngữ độc đáo. 
 3. Luyện tập.
 - Mục tiêu: 
 + Tìm được từ ngữ để biểu đạt đúng với ngữ cảnh, lại vừa sinh động.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 Bài 4. Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo 
được ấn tượng với người đọc.
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu 
 - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 bài tập 4.
 a. Giọt sương ? trên phiến lá. - Các nhóm làm 
 việc. 
 b.Trăng ? với những vì sao đêm. a. Giọt sương đọng/ 
 long lanh/ nằm nghiên 
 c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng. trên phiến lá.
 b. Trăng trò chuyện/ 
 thủ thỉ/ tâm sự với 
 những vì sao đêm.
 c. Nắng ban mai 
 - GV mời các nhóm trình bày. tung/ trải/ dệt lụa tơ 
 vàng óng trên cánh 
 đồng.
 - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm trình 
 bày kết quả.
 - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác 
 nhận xét.
 - HS lắng nghe, rút 
 kinh nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2024_2025_pha.docx