Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Thu Hường
TUẦN 32 Thứ Hai ngày 21 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Chung tay bảo vệ cảnh quan địa phương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giao lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương. Nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa phương. Quy tắc ứng xử: Bảo vệ cảnh quan, môi trường, bảo vệ của công. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. - Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn - HS quan sát, thực hiện. bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chung tay bảo vệ cảnh quan địa phương - Mục tiêu: Giao lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương.Nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - Cách tiến hành: - GV cho HS Giao lưu với khách mời về bảo vệ - HS xem. cảnh quan địa phương.Nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên - Các nhóm lên thực hiện của địa phương. Giao lưu với khách mời về bảo vệ cảnh quan địa phương. Lắng nghe phổ biến các hoạt động chung tay chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của địa phương. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia. Quy tắc ứng xử: Bảo vệ cảnh quan, môi trường, bảo vệ của công. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC Bài 8: Quý trọng đồng tiền ( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được vai trò của tiền. - Biết vì sao phải quý trọng đồng tiền. - Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được bảo quản và tiết kiệm tiền bằng việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. Nhắc nhở bạn bè, người thân có hành vi, thái độ biết quý trọng đồng tiền. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thực hiện được những việc để bảo quản và tiết kiệm tiền. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Yêu mến, kính trọng, thể hiện sự quý trọng đồng tiền. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí - Cả lớp tham gia trò chơi mật để khởi động bài học. Nội dung: + Hoa được bà cho 100 000 đồng nhân dịp đầu - HS xử lí tình huống năm học mới. Nếu là Hoa em sẽ làm như nào? - GV hỏi thêm: + Em đã bảo quản tiền như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS trả lời câu hỏi mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Biết bảo quản và tiết kiệm tiền mua sắm quần áo, đồ dùng, đồ chơi, quà bánh, đúng mức phù hợp với hoàn cảnh gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tiết kiệm tiền tiền (Làm việc chung cả lớp) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS thực hiện yêu cầu Nêu những việc làm để tiết kiệm tiền qua những bức tranh? - GV gọi HS dựa vào nội dung tranh để trả lời các - HS trả lời câu hỏi câu hỏi - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét bổ sung - Kết quả: + Tranh 1: Tiết kiệm điện + Tranh 2: Nuôi lợn đất + Tranh 3: Mua đồ vừa phải, không đắt tiền. + Tranh 4: So sánh giá ở các cửa hàng để mua hàng cùng loại, cùng chất lượng nhưng giá rẻ hơn. - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe - GV YC HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời hỏi: Theo em, còn có cách nào khác để tiết kiệm câu hỏi tiền? - GV gọi HS chia sẻ trước lớp - Đại diện HS chia sẻ trước lớp - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung và kết luận: Ngoài những - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. cách như trên, còn có một số cách khác để tiết kiệm tiền như: tiết kiệm thức ăn, đồ dùng cá nhân, nhờ bố mẹ gửi tiền vào ngân hàng, mặc cả khi mua hàng, chỉ mua những hàng hóa cần thiết, 3. Luyện tập, thực hành. Bài tập 4. Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV mời 1 HS đọc các tình huống trong sách - 1 HS đọc to trước lớp. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: Xây dựng - HS làm việc nhóm 4 và thực kịch bản đóng vai để đưa ra lời khuyên cho bạn. hiện yêu cầu Mỗi nhóm đóng vai một tình huống - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn học sinh khi cần thiết. - GV mời đại diện mỗi nhóm lên đóng vai một - Đại diện mỗi nhóm lên đóng vai tình huống. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung một trường hợp. hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - KQ: + Tình huống 1: Khuyên bạn hãy dùng chiếc xe cũ còn tốt, số tiền đó chi tiêu vào những việc có ý nghĩa hơn. + Tình huống 2: Khuyên các bạn nên tổ chức buổi liên hoan tiết kiệm, vui vẻ, số tiền dư ra có thể - GV nhận xét, tuyên dương. làm nhiều việc có ý nghĩa hơn. - GV kết luận chung. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức, hướng dẫn HS lập và thực hiện kế - HS tham gia hoạt động. hoạch tiết kiệm tiền theo bảng gợi ý trong SGK. - GV nhắc nhở HS tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ - HS lắng nghe dùng, đồ chơi, điện nước, - GV hỏi: + Em đã tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, đồ - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của chơi, điện, nước, như thế nào? - GV nhận xét bản thân. tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia phân số bao gồm phép chia phân số cho phân số, phép chia số tự nhiên cho phân số, phép chia phân số cho số tự nhiên. - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, tấm thẻ ghi phân số III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách chia hai phân số + Trả lời: Muốn chia hai phân số : ta nhân + Câu 2: với phân số thứ hai đảo ngược 2 3 2 3 2 × 4 8 1 : = : = = = 8 4 8 4 8 × 3 24 3 3 5 3 5 3 × 8 24 + Câu 3: : = : = = 7 8 7 8 7 × 5 35 +Câu4: 2 4 2 × 9 18 9 2 4 : = = = : = 7 9 7 × 4 28 14 7 9 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép chia phân số bao gồm phép chia phân số cho phân số phép chia số tự nhiên cho phân số phép chia phân số cho số tự nhiên. + Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép chia phân số.. - Cách tiến hành: Bài 1/93. Tính rồi rút gọn.? (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS nêu cách làm hợp bảng con: - HS lần lượt làm bảng con : 3 9 5 4 3 9 3×4 12 1 a) : = b) : = a/ 8 4 21 7 8:4 = 8×9 = 72 = 6 5 4 5×7 35 5 5 15 b/ c) : = 21:7 = 21×4 = 84 = 12 8 8 5 15 5×8 40 1 c/ 8: 8 = 8×15 = 120 = 3 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Củng cố chốt cách chia phân số. - 2,3 HS nối tiếp nêu bài mẫu : . Bài 2/93: Tính theo mẫu.? (Làm việc nhóm 4) - GV gọi HS nêu bài mẫu Mẫu: 3 2 3 2 4 8 2: = : = × = 4 1 4 1 3 3 Ta có thể viết gọn như sau 3 2 × 4 8 2: = = 4 3 3 Mẫu: 3 3 2 3 1 3 :2 = : = × = 4 4 1 4 2 8 Ta có thể viết gọn như sau 3 3 3 : 2 = = 4 4 × 2 8 9 1 5 - Học sinh nối tiếp nhắc lại cách 3: = 4: = :3 = làm 4 3 7 -Vận dụng làm bài tập vào vở - GV giảỉ thích cách trình bày theo mẫu rút ra 9 3×4 12 4 a/ cách : 3:4 = 9 = 9 = 3 *Chia số tự nhiên với phân số:Ta nhân số tự nhiên với mẫu số giữ làm tử số , giữ nguyên 1 4×3 b/ 4: = = 12 tử số chuyển thành mẫu số 3 1 * Chia Phân số cho số tự nhiên ta giữ nguyên 5 5 5 c/ :3 = = tử số và nhân số tự nhiên với mẫu số giữ làm 7 7 ×3 21 mẫu số. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm làm việc theo phân - GV nhận xét, tuyên dương. công. Bài 3: Vào một buổi chiều người ta đo được - Các nhóm thảo luận cách tình và chiều dài cái bóng của ngọn tháp là trình bày vào phiếu nhóm, vở. 99 m . Biết chiều dài cái bóng của ngọn Bài giải 4 Chiều cao của ngọn tháp là: tháp gấp 2 lần chiều cao ngọn tháp. Tính chiều cao của ngọn tháp.? (Làm việc nhóm 2) 99 99 - Các nhóm khác:2 = nhận(m) xét. - GV cho HS làm theo nhóm. 4 8 - - GV mời các nhóm trình bày. 99 - Mời các nhóm khác nhận xét Đáp số : m - GV nhận xét chung, tuyên dương. 8 Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. Trò chơi Cặp tấm thẻ anh em? (Làm việc cá nhóm) GV chia lớp thành 4 đến 6 nhóm - HS thực hiện chơi và đọc phân Giáo viên đưa các phiếu ghi các phân số cho số theo cặp thẻ mình tìm được các nhóm - HS bình chọn nhóm thắng với nhiều bạn chọn được cặp thẻ anh em nhất -Học sinh đọc cách chơi theo sách giáo khoa trang 94 thực hiện chơi - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số : - Chia số tự nhiên cho phân số:Ta - Nêu cách chia số tự nhiên cho phân số nhân số tự nhiên với mẫu số giữ -Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên làm tử số , giữ nguyên tử số chuyển thành mẫu số - Nhận xét, tuyên dương. - Chia Phân số cho số tự nhiên ta - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau bài 65 trang 95 giữ nguyên tử số và nhân số tự nhiên với mẫu số giữ làm mẫu số. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô- rông- gô – rô I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô. - Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. - Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ động vật hoang dã. Quyền con người: Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ động vật hoang dã, bảo vệ môi trường sống của nhân loại; từ đó giáo dục quyền được bảo vệ trước các tác động của thiên tai, ô nhiễm môi trường. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, ý thức bảo vệ động vật hoang dã. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh cùng nghe giai điệu - HS cùng lắng nghe giai điệu. Bài hát “ Khát vọng hoà bình”. + GV yêu cầu HS phát biểu về thông điệp của - Thông điệp của bài hát là khát bài hát? vọng hoà bình của mọi người trên thế giới. - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe. + GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề và hỏi + Các bạn nhỏ trong tranh đều hoá “Em thấy bức tranh có gì đặc biệt? trang, đeo mặt nạ. Các bạn nhỏ thuộc nhiều quốc gia khác nhau. Các bạn đang nắm tay nhảy múa bạn nào cũng tươi cười, phấn khởi. - GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu chủ đề: Ở chủ đề Vì một thế - HS chú ý lắng nghe. giới bình yên các em sẽ làm quen với cảnh vật, con người, phong tục tập quán ở những quốc gia khác nhau, dù khác nhau về quốc tịch nhưng con người có chung một ước nguyện đoàn kết xây dựng một thế giới hoà bình, yêu thương. - GV giao nhiệm vụ nhóm 2 thảo luận. - HS làm việc theo yêu cầu. + Kể những việc con người đã làm để bảo về + Tuyên truyền giáo dục ý thức cho động vật hoang dã. mọi người cùng bảo vệ động vật hoang dã. + Gây dựng môi trường sống cho động vật hoang dã như: trồng rừng, ngăn chặn chặt phá rừng + Có các điều luật nhằm bảo vệ động vật hoang dã.. + Lập các khu bảo tồn động vật hoang dã. - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời đại diện các nhóm trình - GV nhận xét tuyên dương. - HS quan sát lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa để khởi động vào bài mới: Bức tranh mô phỏng lại hình ảnh khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô. Hình ảnh chiếc xe ô tô chậm rãi đi giữa bầy thú hoang dã khiến chúng ta không khỏi tò mò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô để có câu trả lời nhé. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS năng khiếu đọc bài - HS đọc thầm - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS lắng nghe giáo viên hướng - Gọi HS chia đoạn dẫn cách đọc. - GV chốt chia đoạn: 3 đoạn - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ngô-rông- - HS quan sát gô-rô, Tan-da-ni-a, UNESCO, . - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Tên của khu bảo tồn/ được đặt theo tên của miệng núi lửa Ngô-rông-gô-rô,/ một núi lửa - 2-3 HS đọc câu. lớn/ nằm trong vườn quốc gia.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. dấu câu. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ, chi tiết miêu tả vẻ đẹp của khu bảo tồn. Lên giọng ở câu hỏi tu từ cuối bài. - Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến nhóm bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. + Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tên gọi của khu bảo tồn động vật + Tên của khu bảo tồn được đặt hoang dã có gì đặc biệt? theo tên của miệng núi lửa Ngô- rông-gô-rô, một núi lửa lớn nằm trong vườn quốc gia. Ngô-rông- gô-rô theo tiếng địa phương có nghĩa là “Quà tặng cuộc sống” + Câu 2: Chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự phong + Đáp án: phú của các loài động vật sống trong khu bảo c) Có khoảng 25 000 loài động tồn? Tìm câu trả lời đúng. vật. a) Có hàng nghìn con hồng hạc. b) Có diện tích hơn 8000 ki-lô-mét vuông c) Có khoảng 25 000 loài động vật d) Có nhiều loài thú: tê giác, trâu rừng, hà mã, sư tử + Các loài động vật ở khu bảo tồn + Câu 3: Những chi tiết nào cho biết các loài được sinh sống tự do và không sợ động vật ở khu bảo tồn được sinh sống tự do và bị săn bắn như: Lũ sư tử: nằm nghỉ không sợ bị săn bắn? dưới tán cây, dửng dưng nhìn những chiếc xe du lịch lướt qua. Nhiều chú voi: lững thững đi qua đường, ngay trước mũi xe ô tô của du khách. Hàng nghìn con hồng hạc sống quanh các hồ nước. + Đáp án gợi ý + Câu 4: Em có suy nghĩ gì về những loài động Các loài động vật trong khu bảo vật sống trong khu bảo tồn Ngô-rông-gô-rô? tồn có cuộc sống tốt. Chúng không lo bị con người săn bắn, không sợ bị mất môi trường sống. + Giới thiệu về khu bảo tồn động + Câu 5: Nêu nội dung chính của bài. vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô và đặc điểm của khu bảo tổn và các thông tin cơ bản. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Bài đọc giới thiệu về - HS nhắc lại nội dung bài học. khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông- ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn. Quyền con người: Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ động vật hoang dã, bảo vệ môi trường sống của nhân loại; từ đó giáo dục quyền được bảo vệ trước các tác động của thiên tai, ô nhiễm môi trường. 3.2. Luyện đọc lại. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết yêu quý, có ý thức bảo vệ động vật hoang dã. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” thức đã học vào thực tiễn. - GV chuẩn bị một số thẻ nên làm và không nên làm bảo vệ động vật. - GV chia làm 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm tìm - HS các nhóm tham gia chơi. các thẻ nên làm bảo vệ động vật nhóm nào hoàn thành trước và đúng thì nhóm đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 22 tháng 4 năm 2025 TOÁN Tìm phân số của một số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm phân số của một số. - Làm quen và giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách chia hai phân số + Trả lời: Muốn chia hai phân số : ta + Câu 2: nhân với phân số thứ hai đảo 2 3 ngược : = 8 4 + + Câu 3: 2 3 2 × 4 8 1 3 5 : = = = : = 8 4 8 × 3 24 3 7 8 + +Câu4: 3 5 3 × 8 24 2 4 : = = : = 7 8 7 × 5 35 7 9 + 2 4 2 × 9 18 9 : = = = - GV nhận xét, tuyên dương. 7 9 7 × 4 28 14 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Biết cách tìm phân số của một số. +Làm quen và giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số - Cách tiến hành: - GV giới thiệu cho học sinh đọc lời thoại trong Học sinh đọc lời thoại trong SGK và Hỏi: tranh SGK trang 95 +Việt làm được tất cả bao nhiêu cái bánh? - HS trả lời - Gv hỏi : + Việt làm được 12 cái bánh Việt đã phủ kem được mấy phần số bánh? + Việt phủ được 2 phần số bánh Chia 12 cái bánh thành 3 phần bằng nhau, Việt đã phủ kem 2 phần tức là đã phủ kem 2/3 số bánh .... Theo lời Rô bốt thì Việt đã phủ kem được bao nhiêu cái bánh? + Việt phủ kem được 8 cái bánh GV cho học sinh quan sát hình vẽ và đếm số bánh kem Việt đã phủ kem GV gợi ý học sinh làm miệng cách tìm Gợi ý rút ra cách tìm 풙 = ( á풊) Vậy : -Học sinh theo dõi ghi vở ố푛 푡ì ủ 풕 풍ấ풚 풏풉â풏 풗ớ풊 - Học sinh nêu lại cánh tìm phân - GV nhận xét, tuyên dương. số của một số ta lấy số đó nhân - Cho học sinh lấy một vài ví dụ minh họa: với phân số. 2 + Tìm Học sinh nêu miệng nối tiếp 3của 15 3 2 Tìm 15x = 10 + 4của 20 3 3 20x = 15 4 3. Thực hành luyện tập - Mục tiêu: + Vận dụng tìm phân số của một số. +Thực hành giải được một số bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số - Cách tiến hành: Bài 1/96 Số?-Làm cá nhân - HS lần lượt làm vở, đổi vở -GV cho học sinh đọc đề . khai thác nêu cách giải soát, nhận xét : và điền số vào dẩu ?ghi vở 4 Một lớp học có 42 học sinh, trong đó số học 7 sinh là nữ tính. Tính số học sinh nữ của lớp học - 1 HS đại diện trình bày bảng đó. lớp: Bài giải Số học sinh nữ là: 4 42 × 7 = 24 (ℎọ 푠푖푛ℎ) Đáp số 24 ℎọ 푠푖푛ℎ 푛ữ GV nhận xét, Củng cố lại cách tìm phân số của một số Bài 2: Bạn mai rót nước vào li để làm bộ gõ nhạc. Li thứ nhất, mai rót 150 ml. Li thứ hai có lượng 8 nước bằng lượng nước trong li thứ nhất. Tính 5 lượng nước trong ly thứ hai? (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở và phiếu nhóm, đại diện trình bày chia sẻ trước lớp - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, - 2,3 HS nối tiếp đọc bài. Học nhận xét lẫn nhau. sinh trao đổi - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. Khai thác đề cho biết gì,? Hỏi gì? Thực hiện phép tính nào ? Bài 3: Trong tháng Một, một công ty sản xuất thuộc dạng toán nào? HS trình được 4500 đôi giày số đôi giày. Công ty đó sản bày vào vở, phiếu nhóm: 3 Bài giải xuất được trong tháng Hai bằng số đôi giày sản 5 xuất trong tháng Một. Lượng nước trong ly thứ hai là: Tính số đôi giày công ty sản xuất được trong 8 150 ) tháng Hai..? (Làm việc cá nhân ) × 5 = 240 ( 푙 - GV gọi HS nêu đọc đề khai thác làm vở và Đáp số: 240 ml phiếu nhóm, đại diện trình bày chia sẻ trước lớp -HS theo dõi lắng nghe và chữa - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, bài nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương chấm đánh - 2,3 HS nối tiếp đọc bài. Học giá một số vở học sinh. sinh trao đổi. Khai thác đề cho biết gì? Hỏi gì? Thực hiện phép tính nào ? thuộc dạng toán nào? Hs trình bày vào vở, đổi vở nhận xét: Bài giải Số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai là: 3 4500 ) × 5 = 2700 (đô푖 푖à Đáp số: 2700 đôi giày Lắng nghe, rút kinh nghiệm, ghi * GV củng cố liên hệ: Tháng Hai thường có ít nhớ. ngày hơn tháng Một (Tháng Hai có 28 hoặc 29 ngày) Lại hay vào nghỉ Tết nguyên đán nên các công ty sẽ có sản lượng thấp hơn tháng Một. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn. biết chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số : - Nêu cách tìm phân số của một số - Lấy số đó nhân với phân số 5 -Cho ví dụ và thực hiện - Tìm của 120 6 5 120 - Nhận xét, tuyên dương. × 6 = 100 - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau bài Luyện tập trang - HS lắng nghe để vận dụng vào 96-97 thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ___________________________ TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Lựa chọn từ ngữ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu lựa chọn từ ngữ, vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS tham gia trò Chia lớp thành 3 nhóm tham gia chơi. Yêu cầu các nhóm chơi viết lại đúng cách viết tên cơ quan, tổ chức đã cho. Nhóm nào viết đúng và nhanh nhóm đó sẽ chiến thắng. + Nhóm 1: bộ tài nguyên và môi trường + Nhóm 2: hội đồng nhân dân huyện nghi xuân + Trả lời: Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Nhóm 3: nhà văn hoá nguyễn du + Trả lời: Hội đồng nhân dân tỉnh Nghi Xuân. + Trả lời: Nhà Văn hoá Nguyễn Du. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về lựa chọn từ ngữ. Bài 1: Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích - 1 HS đọc yêu cầu hợp: bài 1. Cả lớp lắng nghe bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình bạn đọc. phẩm, bình xét, hoà bình a. Bình có nghĩa là yên ổn b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm. a. Bình có nghĩa là yên ổn: bình an, bình yên, thanh bình, hoà bình. b. Bình có nghĩa là - GV mời các nhóm trình bày. xem xét, xác định: bình - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chọn, bình luận, bình - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. phẩm, bình xét. - Đại diện các nhóm Bài 2. Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa. trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. a, Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an/ bình yên/thanh bình. b, Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hoà bình. c, Làng quê Việt - GV mời các nhóm trình bày. Nam đẹp và thanh bình/ yên bình. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 3: Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. - Lắng nghe rút kinh Giải thích lí do lựa chọn. nghiệm. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS 2 nhiệm vụ: + Quan sát kĩ tranh minh hoạ - 1 HS đọc yêu cầu + Thử lựa chọn từng từ trong ba từ gợi ý để thay cho bông bài tập 3. hoa. - HS thực hiện theo - GV nhắc HS tất cả các từ này đều đúng nghĩa và đều dùng yêu cầu. được ở vị trí bông hoa. Tuy nhiên, cần chọn từ hay hơn. a. Chọn từ: chao liệng vì từ thể hiện đặc điểm, hoạt động của loài chim én. b. Chọn từ kêu ran vì phù hợp với hoàn cảnh. c. Chọn từ gặm vì nó thể hiện đặc điểm - GV gọi HS trình bày. riêng của loài trâu là phù họp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày kết - GV rút ra ghi nhớ: quả lựa chọn và giải + Để biểu đạt cùng một ý nghĩa, có thể dùng nhiều từ thích lí do chọn. ngữ khác nhau. - HS lắng nghe. + Cần dùng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh sử dụng - 3-4 HS đọc lại ghi + Muốn cho câu văn được sinh động, cần chú ý lựa chọn nhớ từ ngữ độc đáo. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được từ ngữ để biểu đạt đúng với ngữ cảnh, lại vừa sinh động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 4. Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 bài tập 4. a. Giọt sương ? trên phiến lá. - Các nhóm làm việc. b.Trăng ? với những vì sao đêm. a. Giọt sương đọng/ long lanh/ nằm nghiên c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng. trên phiến lá. b. Trăng trò chuyện/ thủ thỉ/ tâm sự với những vì sao đêm. c. Nắng ban mai - GV mời các nhóm trình bày. tung/ trải/ dệt lụa tơ vàng óng trên cánh đồng. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2024_2025_pha.docx

