Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc

docx 68 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc
 TUẦN 24
 Buổi sáng
 Thứ Hai ngày 24 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Nghe giới thiệu một cuốn sách hay, một câu chuyện đẹp
 Tự bảo vệ bản thân
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng 
yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương 
máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 + Tham gia giao lưu với Cảnh sát phong cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
 + Biết làm một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.
 +Nhận biết được một số nguyên nhân gây hoả hoạn để phòng chống và biết cách 
thoát hiểm khi gặp hoả hoạn.
 2. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết làm một số hành động để thoát hiểm 
khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về một số hành động để thoát 
hiểm khi có hoả hoạn. 
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ tích cực trong các hoạt động tập thể. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu 
cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 *) GDQCN: Quyền được bảo vệ khi gặp hỏa hoạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bài giới thiệu sách.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu:
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: 
 - Mục tiêu: Nghe bài giới thiệu sách. - HS giao lưu với cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. 
- HS diễn tập một số động tác thoát hiểm khi có hỏa hoạn theo hướng dẫn. 
- Cách tiến hành:
- GV cùng HS lắng nghe bài giới thiệu sách. - HS xem video.
- GV chuẩn bị cho HS giao lưu với cảnh sát Phòng 
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
+ Giao lưu: giao lưu với cảnh sát Phòng cháy, 
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. 
- GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia 
hoạt động tập thể.
- GV mời một số HS diễn tập một số động tác thoát - HS diễn tập một số động tác 
hiểm khi có hỏa hoạn theo hướng dẫn. thoát hiểm khi có hỏa hoạn theo 
 hướng dẫn .
- GV chốt kiến thức. - HS lắng nghe.
*) GDQCN: Con người có quyền gì khi gặp hỏa - Con người có quyền được bảo vệ 
hoạn? khi gặp hỏa hoạn.
- GV cho HS sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù - HS di chuyển vào lớp theo hàng, 
hợp với vị trí được phân công. ngồi đúng vị trí và lắng nghe nội 
 quy, thời khóa khóa biểu, 
- GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến về 
 - HS lắng nghe.
nội quy trong tuần.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ________________________
 TOÁN Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
 - HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình hộp 
chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, sử dụng phương tiện, tư duy toán học và 
năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân 
số cùng mẫu số. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ 
hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS quan sát tranh phần 
 khám phá trang 44 – SGK Toán 5 tập hai, - HS quan sát
 đọc các bóng nói.
 + Mỗi chuồng cần bao nhiêu mét vuông - HS đọc các bóng nói.
 lưới nhỉ?
 + Bốn mặt xung quanh của mỗi chuồng 
 đều được làm bằng lưới!
 + Vậy thì chỉ cần tính diện tích mỗi mặt ở
 xung quanh rồi cộng lại là xong!
 - Gọi HS nêu thấy được những điều gì. - HS nêu
 - HS nhận xét - Y/c HS nhận xét về đỉnh, cạnh, mặt của 
hình hộp chữ nhật, khối hộp chữ nhật.
GV đưa câu để dẫn dắt giới thiệu bài: - HS trả lời: là diện tích bốn mặt bên của 
+ Em tưởng tượng được như thế nào về hình hộp chữ nhật đó.
diện tích xung quanh của hình hộp chữ 
nhật?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Làm thế nào để 
tính được diện tích xung quanh của hình 
hộp chữ nhật cô và các em cùng đi tìm 
hiểu bài học hôm nay.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
+ HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ 
nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình hộp chữ nhật, - HS quan sát tranh 
hình khai triển của hình hộp chữ nhật.
 - HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: và trả lời các câu hỏi của GV
+ Đáy của hình hộp chữ nhật màu gì? + Màu xanh đậm
+ Các mặt bên của hình hộp chữ nhật màu + Màu xanh nhạt
gì? 
+ Nếu ta trải các mặt bên của hình hộp chữ + Hình chữ nhật
nhật ta được hình gì? 
- GV giới thiệu: Diện tích xung quanh của - HS lắng nghe
hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn 
mặt bên của hình hộp chữ nhật
- Gọi HS nhắc lại - HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS quan sát hình khai - HS lắng nghe quan sát
triển của hình hộp chữ nhật. 
- GV hướng dẫn hs xác định các đơn vị đo 
 - HS xác định 
để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều rộng 4m, chiều dài 5m, 
chiều cao 2m; 
- GV hướng dẫn cách tính diện tích xung 
quanh của hình hộp chữ nhật. - HS thực hiện các nhân
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ 
 nhật là:
 (4 + 5 + 4 + 5) x 2 = 36 (m2)
- Mời HS nhận xét 
 Hoặc (4 + 5) x 2 x 2 = 36 (m2)
 - GV nhận xét, cả lớp cùng thống nhất - HS trình bày bài 
cách tính diện tích xung quanh của hình - Lắng nghe
hộp chữ nhật. 
– Gọi HS nhắc lại về diện tích xung quanh 
của hình hộp chữ nhật và nêu cách tính 
 - HS nhắc lại
diện tích xung quanh của hình hộp chữ 
nhật
- GV nhận xét, cả lớp cùng thống nhất: 
+ Diện tích xung quanh của hình hộp 
chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên 
của hình hộp chữ nhật đó. 
+ Để tính diện tích xung quanh của hình - HS lắng nghe và nhắc lại
hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân 
với chiều cao (cùng đơn vị đo)
3. Thực hành, luyện tập
- Mục tiêu: 
+ HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
+ HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ 
nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính diện tích xung quanh của 
hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 7dm, chiều rộng 5dm, chiều 
cao 4dm.
b) Chiều dài 6,5cm, chiều rộng 3,5 cm và 
chiều cao 5cm.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện tính 
hiện tính diện tích xung quanh của hình diện tích xung quanh của hình hộp chữ 
hộp chữ nhật: nhật:
 a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 (7 + 5) × 2 × 4) = 96 (dm2 )
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 6,5 + 3,5) × 2 × 5) = 100 (cm2 )
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Một bể bơi dạng hình hộp chữ 
nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 4m 
và sâu 1,5m. Người ta muốn ốp gạch 
men xung quanh thành bể bơi. Tính 
phần diện tích được ốp gạch men (diện 
tích mạch vữa không đáng kể)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? + Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có 
 chiều dài 10m, chiều rộng 4m và sâu 
 1,5m. Người ta muốn ốp gạch men xung 
 quanh thành bể bơi
+ Bài toán hỏi gì? + Tính phần diện tích được ốp gạch men
+ Muốn tính diện tích thành bể bơi được + Muốn tính diện tích xung quanh của 
ốp gạch men, ta làm thế nào? hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy 
 nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở, - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
1 HS làm vào bảng phụ. Giải:
 Phần diện tích được ốp gạch men là:
 (10 + 4) x 2 x 1,5 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và 
tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực 
lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho học tìm vật xung quanh - HS lắng nghe 
 có dạng hình hộp chữ nhật, đo kích thước - Các nhóm lắng nghe yêu cầu.
 và tính diện tích xung quanh của vật đó. 
 Thời gian 2-3 phút - Các nhóm thực hiện
 - Đánh giá tổng kết. - Các nhóm rút kinh nghiệm.
 - Cho HS nhắc lại cách tính diện tích xung + Muốn tính diện tích xung quanh của 
 quanh hình hộp chữ nhật. hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy 
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Hương cốm mùa thu
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Hương Cốm mùa thu.Biết nhấn giọng vào những từ 
ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật.
 Đọc hiểu: Nhận biết được các sự việc gắn với không gian, thời gian cụ thể. Hiểu điều 
tác giả muốn nói qua bài thơ: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, là một thức quà 
ngon. Cốm được làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người làm 
cốm.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
đồng quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập 
thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Cốm thật nhuộm màu xanh, bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức - HS tham gia chơi trò chơi
+ Cách chơi: Trong thời gian 1 phút các tổ + Lắng nghe luật chơi
viết lên mỗi thẻ tên một món ăn được làm từ 
lúa gạo, sau đó lần lượt lên bảng dán thẻ vào 
ô của đội mình.
- Sau 1 phút đội nào dẫn được nhiều thẻ từ - HS lần lượt lên bảng gắn thẻ.
có tên một món ăn được làm từ lúa gạo đúng VD: Cơm, cháo, mì, bún, phở, bánh nếp, 
hơn (loại bỏ những thẻ có tên món ăn bị bánh tẻ, bánh giầy, bánh chưng, bánh trôi, 
trung lặp), đội đó chiến thắng bánh chay, cốm, 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung - HS nêu theo suy nghĩ của mình.
trong tranh.
- GV nhận xét, giới thiệu vào bài mới - HS lắng nghe
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Nhận biết được cách đọc luyện đọc đúng và diễn cảm bài thơ Hương Cốm 
mùa thu, biết nhận giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, ngỡ ngàng khi 
mùa gốm về cảm xúc, trân trọng , tự hào khi miêu tả đặc sản cốm.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ đọc.
thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV tổ chức cho HS đọc nhóm 5 - HS đọc nhóm, chia khổ thơ.
- GV 5 gọi HS đọc 5 khổ thơ - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nhà nông, - HS đọc từ khó.
đổ xuống, trĩu bóng, sang sảy, tay lúa, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Em thấy/ màu vàng /của nắng - 2-3 HS đọc câu.
Em thấy/ màu vàng/ của trời
Em thấy/ màu nâu /của đất
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Gợi vẻ ngạc 
nhiên ngỡ ngàng ở khổ thơ mở đầu, đọc với - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
giọng tình cảm, tâm tình ở các khổ thơ tiếp 
theo khi kể về quá trình làm ra hạt cốm.
- GV mời 5 HS đọc nối tiếp. - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc gắn với không gian, thời gian cụ thể. Hiểu điều tác giả 
muốn nói qua bài thơ: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, là một thức quà ngon. 
Cốm được làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người làm cốm.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu. 
+ Câu 1: Tìm trong khổ thơ thứ nhất 
những chi tiết nói về khung cảnh thiên 
nhiên và cảm xúc của con người khi mùa 
cốm đến?
- GV nhật xét, nói thêm: Hình 
ảnh” Tháng chín heo may về phố - Dắt + Lắng nghe.
hương cốm vào thu” là một hình ảnh 
rất đẹp, rất nên thơ, gợi cho người đọc 
sự xuất hiện nhẹ nhàng, tinh tế của 
hương cốm trong trời thu. Sự xuất hiện nhẹ nhàng, tinh tế ấy khiến mọi người 
vừa mừng rỡ xôn xao, vừa bất ngờ khi 
nhận ra hương cốm đã ghé vào ô cửa.
+ Câu 2: Dựa vào sơ đồ dưới đây, kể lại 
hành trình làm ra hạt cốm theo lời của 
gió?
+ GV hướng dẫn HS xem kỹ sơ đồ và 
các hình ảnh để hiểu các nội dung được 
thể hiện trong sơ đồ. + HS quán sát tranh
+ GV giáo viên mời học sinh thảo luận 
nhóm đôi. Nêu nội dung của từng tranh.
Đọc lại khổ 2 và 3 của bài thơ. Yêu cầu + HS thảo luận thực hiện theo yêu cầu thống 
HS kể lại hành trình làm ra hạt cốm theo nhất ý kiến nội dung bài thơ ( VD tranh 1 vẽ 
lời kể của gió. những hạt thóc giống; tranh 2 vẽ những 
 người nông dân đang lao động trên ruộng; 
 tranh 3 vẽ những bông lúa trĩu hạt; tranh4 vẽ 
 những người nông dân đang sàng sảy thóc; 
 tranh 5 vẽ những hạt cốm được bọc trong lá 
 sen). Đại diện các nhóm đứng lên kể quá trình 
+ Câu 3: Cách tả màu sắc của hạt cốm làm ra hạt cốm.
cho thấy bạn nhỏ cảm nhận thế nào về + Cách tả màu sắc của hạt cốm cho thấy bạn 
món quà kì diệu của mùa thu? nhỏ cảm nhận được để làm ra hạt cốm cần sự 
 góp sức của thiên nhiên và con người. Đó là 
 đất để người nông dân trồng cây lúa ( màu 
 nâu), là nắng gió để nuôi lúa lớn ( màu vàng), 
 và ấp ủ lúa là cả bầu trời xanh rộng (màu 
 xanh). Cũng có thể hiểu màu nắng vàng, màu 
 trời xanh nảy lá không gian mùa thu, mùa mà lúa được thu hoạch và chế biến thành cốm 
+ Câu 4: Chi tiết nào cho thấy cốm là thành phẩm.
thức quà đặc trưng của Hà Nội? + Cốm là thức quả đặc trưng của Hà Nội,vì ở 
 khổ thơ cuối có nhắc đến Hồ Gươm. Ngoài ra, 
 tranh minh hoạ cũng vẽ cảnh Hồ Gươm với 
 Tháp rùa rất đặc trưng, giúp cho việc nhận 
+ Câu 5: Em cảm nhận được điều gì về biết nơi làm ra cốm ( thủ đô Hà Nội).
tình cảm của tác giả đối với hương cốm + Tác giả rất yêu hương cốm trong mùa thu 
mùa thu Hà Nội? Hà Nội. Tác giả thể hiện sự mừng vui, ngỡ 
 ngàng khi nhận ra mùa cốm đã về, tác giả thể 
 hiện sự biết ơn đối với trời đất, thiên nhiên đã 
 ấp ủ nuôi dưỡng lúa, với những người vất vả 
 làm ra hạt cốm, thể hiện sự tự hào khi nhắc 
 đến vùng đất quê hương nổi tiếng với quà 
- GV nhận xét, tuyên dương thơm dẻo, ngon ngọt.
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài 
bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
- GV nhận xét và chốt: 
Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà 
Nội, là một thức quà ngon. Cốm được - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
làm từ những tinh tuý của đất trời và 
bàn tay khéo léo của người làm cốm.
3.2 Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - Lắng nghe thực hiện học thuộc lòng.
thơ.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc thuộc lòng.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
“Hương cốm mùa thu” - VD:
 + Học xong bài Hương cốm mùa thu, em 
 thấy rất thú vị vì đã giúp em biết thêm 
 những tinh tuý của đất trời. + Qua bài học này em được biết thêm cốm 
 được làm ra từ những đôi bàn tay khéo léo 
 - Nhận xét, tuyên dương. của người nông dân.
 - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 _______________________
 Buổi chiều
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Liên kết câu bằng từ ngữ nối 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ 
nối để liên kết các câu trong đoạn văn. 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập, bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi
+ Cách chơi: trong 1 phút các tổ cùng nhau 
Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết + Trống đồng ,Đông Sơn
câu trong đoạn văn dưới đây. Tổ nào nhanh 
nhất và chính xác là tổ chiến thắng
Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong 
nền văn hoá Đông Sơn chính là bộ sưu tập 
trống đồng hết sức phong phú. Trống đồng 
Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, 
kích thước mà cả về phong cách trang trí, 
sắp xếp hoa văn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò 
chơi để khởi động vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ nối 
để liên kết các câu trong đoạn văn. 
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu 
cầu 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
 bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 thực hiện - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội 
theo yêu cầu. dung yêu cầu.
+ Nhận xét về vị trí của các từ in đậm trong 
đoạn văn: Các từ in đậm trong đoạn văn 
đều đứng đầu câu.
+ Nêu tác dụng của những từ ngữ này trong 
đoạn văn: Nối các câu trong đoạn văn.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
 - Lắng nghe. - GV lưu ý HS: Trong một đoạn văn, câu 
sau có thể liên kết với câu đi trước bằng các 
kết từ như: nhưng, song, tuy nhiên, do đó, 
vì thế,.. Các kết từ này thường đứng đầu 
câu.
Bài 2. Chọn từ ngữ ( cuối cùng, tiếp theo, 
sau đó, đầu tiên) thay cho bông hoa để tạo 
sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn. - 1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS thảo luận, thống nhất ý kiến.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện 
yêu cầu của bài tập ( chọn từ ngữ cuối cùng, 
tiếp theo, sau đó, đầu tiên thay cho bông 
hoa) - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác 
- GV gọi HS nêu kết quả thảo luận nhận xét bổ sung nếu có.
 + Quy trình làm cốm gồm nhiều công đoạn. 
 Đầu tiên, người ta gặt lúa non về để tuốt và 
 lấy hạt. Tiếp theo, họ đãi lúa qua nước để 
 loại bỏ các hạt lép. Sau đó, hạt lúa được 
 rang và giã thành cốm. Cuối cùng, người ta 
 sang sảy cốm thật kĩ và để trong những 
 chiếc thúng nhỏ lót lá sen.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, tiếp thu.
- GV lưu ý HS: Ngoài các kết từ, trong một 
đoạn văn, câu sau có thể liên kết với câu đi 
trước bằng một số từ ngữ chuyên dùng để 
nối như: Thứ nhất, thứ hai, trái lại, ngoài ra, 
bên cạnh đó, đầu tiên, sau đó, tiếp thep, 
cuối cùng Các từ này cũng thường đứng 
ở đầu câu. - 2-3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm theo.
- GV gọi 2-3 HS nhắc lại toàn bộ phần ghi 
nhớ trong SGK
Bài 3. Tìm từ ngữ nối thay cho bông hoa để 
tạo sự liên kết giữa các câu. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV thực hiện thảo luận nhóm ghi kết quả 
- GV yêu cầu HS thảo luấn nhóm 4, thực ra phiếu.
hiện yêu cầu của bài tập:
+ Lựa chọn các từ ngữ nối phù hợp. - Lắng nghe, ghi nhớ. + Ghi kết quả vào thẻ chữ.
- GV lưu ý HS đây là bài tập có đáp án mở, 
mỗi HS có thể chọn một từ ngữ nối phù hợp 
thay cho bông hoa để tạo sự liên kết giữa 
các câu nhưng cần chú ý:
+ Từ ngữ nối phải thể hiện đúng quan hệ ý 
nghĩa giữa các câu
+ Từ ngữ nối phải phù hợp với từ ngữ nối 
ở câu đi trước ( nếu có).
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả trước - Đại diện các nhóm nêu kết quả.
lớp. a. Còn/ Song
 b. Đồng thời/ Bên cạnh đó/ Không những 
 thế.
 c. Thứ hai
 d. Ngoài ra/ Bên cạnh đó/ Không những thế
- GV nhận xét, góp ý và cùng HS thống 
nhất câu trả lời.
Bài 4. Viết đoạn văn ( 3-5 câu) về một địa 
điểm du lịch hoặc khu di tích lịch sử mà em 
biết, trong đó có sử dụng nối để liên kết 
câu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nói 3-5 - HS thực hiện thảo luận nhóm
câu về một địa điểm du lịch hoặc khu di + Từng thành viên trong nhóm nói 3-5 câu 
tích lịch sử mà em biết. về một địa điểm du lịch hoặc khu di tích 
- GV hướng dẫn HS dùng từ ngữ nối để liên lịch sử.
kết câu. + Các thành viên trong nhóm góp ý cho 
 nhau, chọn sản phẩm tốt nhất để báo cáo 
 trước lớp.
- GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm nêu, các nhóm khác nhận 
 xét bổ sung.
3. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
 nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn.
 + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có 
 các từ ngữ nối để liên kết câu.
 + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
 diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
 + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
 từ ngữ nối có trong hộp đưa lên dán trên 
 bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng 
 cuộc.
 - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 quà,..)
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ________________________
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 Bài 18: Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ.
 - Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên Trung Quốc
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực sưu tầm, tìm hiểu đặc điểm cơ bản về 
tự nhiên Trung Quốc 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định vị trí địa lí của Trung Quốc trên 
bản đồ hoặc lược đồ.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người vị trí địa 
lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ, cảnh quan thiên nhiên của Trung Quốc.
 Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn 
của giáo viên.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng sự hiểu biết về tư liệu địa lí. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem hình 1 và cho biết con vật này 
là đặc trưng của đất nước nào? Hãy chia sẻ những 
hiểu biết của em về đất nước đó.
- GV mời một số học sinh trình bày - Cả lớp quan sát, trả lời: Con gấu trúc 
 là đặc trưng của Trung Quốc. Đây là 
 một nước rộng lớn, có số dân đông 
 nhất thế giới, có Vạn Lý Trường 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Thành,...
Vừa rồi các em đã nêu những hiểu biết của mình 
về đất nước Trung Quốc. Vậy Trung Quốc có đặc 
điểm tự nhiên và dân cư như thế nào? Thì tiết học - HS lắng nghe.
hôm nay cta cùng khám phá nhé: “Cộng hòa 
Nhân dân Trung Hoa”
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh trình bày được vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ.
+ Nêu được đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 
a, Vị trí địa lí
- GV yêu cầu hs đọc thông tin, xác định vị trí địa - HS lên bảng chỉ.
lí của Trung Quốc trên bản đồ và trả lời câu hỏi + Diện tích của Trung Quốc là bao nhiêu? - HS trả lời câu hỏi:
+ Diện tích của Trung Quốc đứng thứ mấy trên + Diện tích của Trung Quốc là 9,6 
thế giới? triệu km2
+ Lãnh thổ Trung Quốc tiếp giáp với bao nhiêu + Diện tích của Trung Quốc đứng thứ 
quốc gia? tư trên thế giới.
+ Phía Đông phần đất liền của Trung Quốc tiếp + Lãnh thổ Trung Quốc tiếp giáp với 
giáp với đại dương nào? nhiều quốc gia
- GV mời HS báo cáo kết quả. + Phía Đông phần đất liền của Trung 
- GV nhận xét, tuyên dương. Quốc tiếp giáp với Thái Bình Dương
b, Đặc điểm tự nhiên 
GV cho HS đọc thông tin và quan sát hình 3, thảo 
luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi
+ Địa hình chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc là - HS đọc thông tin.
gì? - HS lắng nghe, thảo luận và đại diện 
+ Khí hậu ở miền Đông thay đổi như thế nào? nhóm trình bày 
+ Các loại đất chính ở Miền Đông là gì? + Địa hình chủ yếu ở miền Đông 
+ Địa hình miền Tây Trung Quốc có đặc điểm Trung Quốc là núi thấp và đồng bằng 
như thế nào? châu thổ rộng lớn.
+ Khí hậu ở miền Tây có đặc điểm như thế nào? + Khí hậu ở miền Đông thay đổi theo 
+ Kể tên các đồng bằng miền Đông Trung Quốc chiều Bắc – Nam, từ ôn đới sang cận 
theo thứ tự bắc xuống nam. nhiệt.
+ Đồng bằng nào phải chịu nhiều thiên tai lụt lội + Các loại đất chính ở Miền Đông là 
nhất ở miền Đông Trung Quốc. feralit và đất phù sa.
 + Địa hình miền Tây Trung Quốc là 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn 
nhận xét lẫn nhau. các bồn địa.
 + Khí hậu ở miền Tây có đặc điểm 
 khắc nghiệt, mưa ít.
- GV nhận xét, tuyên dương. + Đồng bằng nào phải chịu nhiều 
 thiên tai lụt lội nhất ở miền Đông 
 Trung Quốc là Hoa Nam. 
3. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư Trung Quốc.
- Cách tiến hành: - GV cho HS hoàn thành bảng trên theo nhóm 4. - HS thảo luận, trình bày theo bảng 
 - GV nhận xét. dưới vào phiếu học tập.
 4. Vận dụng trải nghiệm:
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng 
 lực thẩm mĩ.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS chia sẻ về đất nước Trung Quốc. - Học sinh tham gia chia sẻ.
 - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét sau tiết dạy.
 - Dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ____________________________
 CÔNG NGHỆ
 Lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Kể tên và nhận biết được các chi tiết của bộ phận lắp ghép xe điện chạy bằng pin. 
 - Lắp ráp và vận hành được xe điện đồ chơi chạy bằng pin từ các vật liệu cho trước. 
 - Hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời gian quy định. 
 - Nêu ý kiến cá nhân, lắng nghe, góp ý và đưa ra các kết luận hoặc điều chỉnh trong 
quá trình làm việc nhóm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 1. Chuẩn bị của GV 
 – Các phiếu học tập, phiếu đánh giá: 
 + Phiếu học tập số 1. Tìm hiểu về lắp ráp mô hình kĩ thuật (theo nhóm HS). + Phiếu học tập số 2. Lên ý tưởng, thiết kế chi tiết và chế tạo sản phẩm (theo 
nhóm HS). 
 + Phiếu học tập số 3. Phiếu kiểm tra tiêu chí sản phẩm (theo nhóm HS). 
 + Phiếu đánh giá (dành cho GV). 
 – Dụng cụ và vật liệu được chuẩn bị cho mỗi nhóm 5 – 6 HS gồm: 
TT Vật liệu/dụng cụ Số lượng Hình ảnh minh hoạ 
1 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật lớp 5 1 bộ 
 Bánh răng nhựa 
2 1 lớn; 1 bé 
 (đường kính lỗ trục 2 mm) 
 Dây dẫn điện 
3 1 m 
 (loại nhỏ) 
4 Động cơ điện 3 V 1 cái 
5 Công tắc 1 cái 
 Bánh xe đồ chơi 
6 4 cái 
 (đường kính lỗ trục 2 mm) 
7 Giá pin 1 cái 
 Vòng hãm cao su 
8 4 cái 
 (đường kính 2 mm) 
 Trục bánh xe 
9 2 cái 
 (đường kính 2 mm, dài 15 cm) 
10 Kìm tuốt dây điện 1 cái 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_hoa.docx