Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc
TUẦN 26 Buổi sáng Thứ Hai ngày 10 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Xây dựng tình bạn đẹp. Nói không với bạo lực học đường. Lễ hội truyền thống địa phương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. - Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giới thiệu, chia sẻ các lễ hội truyền thống ở địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về ý nghĩa lễ hội truyền thống ở địa phương. 3. Phẩm chất: -Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong hoạt động nối tiếp và các hoạt động trong nhóm. - Chăm chỉ: tham gia và hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên lớp và ở nhà. - Yêu nước: tự hào về lễ hội truyền thống địa phương. - Nhân ái: Thân thiện, hòa đồng, giúp đỡ những người xung quanh. - Trung thực: chân thành trong quá trình học tập và làm việc ở trên lớp và ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Video về lễ hội đánh cá đồng hoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Mục tiêu: Nghe bài giới thiệu về lễ hội đánh cá đồng hoa. - HS nêu được các biện pháp xây dựng tình bạn đẹp, nói không với bạo lực học đường. - HS hưởng ứng phong trào tích cực tham gia các hoạt động ở địa phương. - HS chia sẻ về việc tham gia hoạt động xã hội và lợi ích của việc tham gia hoạt động xã hội. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu về lễ hội đánh cá đồng hoa. - HS lắng nghe, chia sẻ. - GV khuyến khích HS hưởng ứng phong trào tích - HS tham gia chuẩn bị theo sự cực tham gia các hoạt động ở địa phương. phân công của GV. + Hưởng ứng: HS hưởng ứng phong trào. - HS lắng nghe. - GV cho HS nêu được các biện pháp xây dựng - HS chia sẻ: giúp đỡ bạn trong tình bạn đẹp, nói không với bạo lực học đường. học tập, trong lao động, trong hoạt động vui chơi, biết chia sẻ với hoàn cảnh của bạn đặc biệt là những bạn HS khuyết tật. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt động tập thể. - GV mời một số HS chia sẻ về việc tham gia hoạt - HS HS chia sẻ về việc tham động xã hội và lợi ích của việc tham gia hoạt động gia hoạt động xã hội và lợi ích xã hội. của việc tham gia hoạt động xã hội. - GV chốt kiến thức. - HS lắng nghe. - GV cho HS sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù - HS di chuyển vào lớp theo hàng, ngồi đúng vị trí và lắng nghe nội hợp với vị trí được phân công. quy, thời khóa khóa biểu, - GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến về - HS lắng nghe. nội quy trong tuần. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________ TOÁN Luyện tập chung ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được hình khai triển của hình hộp chữ nhật và hình trụ. - HS tính được diện tích xung quanh diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm biết được hình khai triển của hình lập phương hình hộp chữ nhật và hình trụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng tính được diện tích xung quanh diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình gấp sẵn như BT1, bộ thẻ học tập, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Quan sát các hình và cho biết: + Câu 1: Hình lập phương là? Hình hộp chữ nhật + Trả lời: A: Hình LP và C: Hình là? HCN + Câu 2: Hình trụ là? + Trả lời Hình B + Câu 3: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ + Trả lời: Chu vi đáy nhân với chiều nhật? cao Câu 4: Diện tích toàn phần của hình lập phương? + Trả lời: Diện tích 1 mặt nhân với 6 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: + HS nhận biết được hình khai triển của hình lập phương hình hộp chữ nhật và hình trụ. + HS tính được diện tích xung quanh diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng - GV mời hs đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc cá nhân chọn đáp án - HS làm việc các nhân giơ kết quả bằng đúng. thẻ học tập. + Đ/a: B - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2. Hoàn thành bản sau: - YC hs đọc đề bài, HD HS phân tích đề - HS đọc, phân tích đề theo HD của GV - YC HS hoạt động nhóm bàn - HS làm việc nhóm bàn Hình lập Hộp thứ Hộp thứ Hình lập Hộp thứ Hộp thứ phương nhất 2 phương nhất 2 Độ dài cạnh 8 dm 0,5 m Độ dài cạnh 8 dm 0,5 m S xung quanh ? ? S xung quanh 256 dm2 1 m2 S toàn phần ? ? S toàn phần 384 dm2 1,5 m2 - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe cách làm và hđ nhóm. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời lớp làm việc nhóm , thực hiện theo - Đại diện các nhóm trình bày. yêu cầu. + Hình hộp chữ nhật. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. + Chiều dài 6 cm, chiều rộng 3 cm, chiều + Hộp dạng hình gì? cao 3cm. + Kích thước dài, rộng, cao của hình? + Dài nhân rộng nhân cao + Thể tích chiếc hộp Nam làm là: + Cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? 6 × 3 × 3 = 54 cm3 + Thể tích chiếc hộp Nam làm là bao nhiêu? - Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Việt có một chiếc hộp gỗ (có nắp) dạng hình hộp chữ nhật, có chiều dài 25cm, chiều rộng 20 cm, chiều cao 10cm. Việt sơn màu nâu lên các mặt xung quanh và màu vàng lên hay mặt đáy của chiếc hộp đó. Tính diện tích phần được sơn màu nâu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời HS trả lời. - HS trả lời: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. + Diện tích xung quanh chính là diện - GV nhận xét, tuyên dương. tích sơn màu nâu của hộp. Vậy diện tích sơn màu nâu là: (25 + 20) × 2 × 10 = 900 (cm2) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Xuồng ba lá quê tôi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học này, HS sẽ: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Xuồng ba lá quê tôi. Biết đọc diễn cảm các đoạn chứa nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảm và thể hiện tâm lí, cảm xúc của nhân vật; biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của dấu câu; tốc độ khoảng 90 – 100 tiếng trong 1 phút. - Nhận biết được hình ảnh, chi tiết nổi bật, trình tự các sự việc của văn bản. Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu được nội dung chính của bài đọc Xuồng ba lá quê tôi: giới thiệu một phương tiện đi lại quen thuộc của người dân vùng sông nước Nam Bộ. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc). 3. Phẩm chất - Có tình cảm trân trọng những điều bình dị, gắn bó, thân thuộc trong đời sống hằng ngày. - Biết bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. *) GDANQP: Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh xuồng ba lá, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem 1 video ngắn Sự ra đời của xuồng ba lá sau đây: - HS xem và quan sát video. 0qo - GV cho HS xem các hình ảnh về xuồng ba lá dưới đây: - GV giới thiệu: Bức tranh minh hoạ chiếc xuồng ba lá, một vật dụng quen thuộc của người dân vùng Nam Bộ. Bài đọc này sẽ giúp các em có thêm những thông tin thú vị về loại xuồng này - HS xem tranh. - HS làm việc nhóm đôi. - HS trình bày ý kiến trước lớp, các HS khác lắng nghe. Hình 1 Hình 2 - HS quan sát, tiếp thu. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Trao đổi với bạn về những điều em biết về một số phương tiện đi lại của người dân vùng sông nước? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS: Một số - HS quan sát tranh minh họa, lắng phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông nghe và tiếp thu. nước: ghe, xuồng, thuyền, bè, Các phương tiện này đều được làm chủ yếu bằng gỗ, tre. Thường thiết kế để nổi được trên mặt nước và chở được người, hàng hoá với khối lượng tương đối lớn. Chúng có thể di chuyển bằng sức người (thông qua xuồng, mái chèo) hoặc bằng máy móc (động cơ đẩy) chạy bằng xăng, dầu. Phương tiện chạy bằng máy móc có tốc độ nhanh hơn và thường có sức chở lớn. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SGK tr.70, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: Bài đọc “Xuồng ba lá quê tôi” đã nói về một phương tiện đi lại của người dân Nam Bộ. Chiếc xuồng gắn với nhân vật biết bao nhiêu kỉ niệm thời thơ ấu. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu thông tin thú vị về loại xuồng này nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Xuồng ba lá quê tôi. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của dấu câu. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm phù - HS lắng nghe GV đọc. hợp - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài; đọc diễn cảm nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. - GV chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến hình xương cá + Đoạn 2: Tiếp theo đến người dân Nam Bộ + Đoạn 3: Tiếp theo đến khu căn cứ kháng chiến. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chiếc “cong”, bông điên điển, tiềm thức, len sâu, rộn ràng, giăng - 2-3 HS đọc câu. câu, toả đi, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: + Để xuồng được vững chắc,/ người ta dùng - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ những chiếc “cong”/ đóng vào bên trong lòng điệu. xuồng,/ tạo thành bộ khung/ hình xương cá. + Và mỗi sớm mai,/ trên nhánh sông quê,/ những chiếc xuồng ba lá/ theo dòng nước toả đi,/ chở đầy ước mơ, khát vọng/ của tình đất, tình người phương Nam. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu thể hiện tâm trạng của nhân vật - GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhận biết được hình ảnh, chi tiết nổi bật, trình tự các sự việc của văn bản. Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài. + Hiểu được nội dung chính của văn bản Xuồng ba lá quê tôi: giới thiệu một phương tiện đi lại quen thuộc của người dân vùng sông nước Nam Bộ - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong bài - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hỗ trợ. ngữ khó hiểu để cùng với GV giải - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ nghĩa từ. cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + ván be: tấm ván bên thân xuồng. - HS nghe giải nghĩa từ + ván đáy: tấm ván ở phía dưới. + cong (xuồng): những thanh gỗ ghép lại, làm thành bộ khung để cố định 3 miếng ván xuồng; + du kích: những nhóm vũ trang nhỏ, lẻ, đánh giặc ở mọi nơi, mọi lúc bằng các loại vũ khí (thô sơ và hiện đại). + bông (hoa) điên điển: loài hoa có màu vàng, mọc nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long; thường dùng ăn sống, làm dưa chua, nấu canh; 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt lần lượt các câu hỏi: động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Đáp án: + Câu 1: Tác giả đã giới thiệu thế nào về xuồng ba + Tác giả giới thiệu về tên gọi của lá? xuồng ba lá và giải thích vì sao vật dụng này có tên gọi như vậy, gọi là xuồng ba lá vì xuồng được ghép bởi ba tấm ván: hai tấm ván be và một tấm ván đáy, người ta dùng những chiếc “cong” đóng vào bên trong lòng xuồng, tạo thành bộ khung hình xương cá (tên gọi của vật dụng dựa vào cấu tạo của nó) + Câu 2: Xuồng ba lá gợi nhớ những kỉ niệm nào + Xuồng ba lá gợi nhớ kỉ niệm của của tác giả với người thân? tác giả với bà nội (Tôi vẫn nhớ những sáng nội chèo xuồng mang cho tôi mấy cái bánh lá dừa, giỏ cua đồng mà nội vừa bắt được), với chị và mẹ (Nhớ những chiều chị tôi chèo xuồng dọc triền sông, bẻ bông điên điển đầy rổ mang về cho má nấu canh chua). + Câu 3: Từ xưa, chiếc xuồng đã gắn bó thế nào + Từ thuở cha ông đi mở cõi, xuồng với người dân vùng sông nước? đã là “đôi chân của người dân Nam Bộ”. Cách nói ví von này cho thấy xuồng ba lá là phương tiện đi lại rất thiết thân của người dân nơi đây. Trong những năm tháng chiến tranh, xuồng cùng người dân bám trụ, giữ xóm, giữ làng và có nhiều đóng góp to lớn: chở lương thực tiếp tế cho bộ đội, đưa du kích qua sông,... + Câu 4: Hình ảnh xuồng ba lá hiện ra như thế nào + Đất nước thanh bình, xuồng ba lá trong cuộc sống thanh bình hiện nay? tiếp tục gắn bó với sinh hoạt hằng ngày và hoạt động lao động sản xuất của người dân: ngược xuôi miền chợ nổi, lướt nhanh trên cánh đồng rì rào sóng lúa, rộn ràng những đêm giăng câu, thả lưới. Xuồng còn mang giá trị tinh thần của người dân vùng sông nước: theo dòng nước toả đi, chở đầy ước mơ, khát vọng của tình đất, tình người phương Nam. + Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì về cảnh + Phương Nam (Nam Bộ) là vùng vật và con người phương Nam? sông nước, có nhiều kênh rạch, sông ngòi. Xuồng là phương tiện đi - GV nhận xét, tuyên dương lại phổ biến của người dân nơi đây. Xuồng là người bạn thân thiết của người dân Nam Bộ. Người dân Nam Bộ sống gắn bó với thiên nhiên, kiên cường trong chiến đấu và chăm chỉ, cần cù trong lao động sản xuất. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét và chốt: Chiếc xuồng là người bạn thân thiết của người dân Nam Bộ. Nó gắn bó với cuộc sống chiến đấu và lao động sản xuất của người dân nơi đây. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. *)GDANQP: Bài học giúp em hiểu thêm điều gì về Tự hào về truyền thống chống giặc truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta? ngoại xâm của dân tộc ta. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho thi đọc diễn cảm trước lớp (mỗi - Một số HS tham gia thi đọc: tổ cử đại diện tham gia) + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. - GV khích lệ HS nêu suy nghĩ của bản thân: Em - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. học tập được gì về cách miêu tả đồ vật qua bài VD: Miêu tả đặc điểm nổi bật của đọc? đồ vật kết hợp với công dụng và sự gắn bó của đồ vật với con người, với quê hương, vùng đất,... - Nhận xét, tuyên dương. – HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức và phát triển kĩ năng liên kết các câu trong đoạn văn, qua đó phát triển kĩ năng viết nói chung, kĩ năng tạo lập văn bản nói riêng. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Chiếc hộp âm nhạc. - HS tham gia trò chơi. - GV nêu cách chơi: HS chuyền tay nhau - HS lắng nghe cách chơi và trả lời câu hỏi. chiếc hộp có chứa các câu hỏi đồng thời nghe bài hát. Khi bài hát dừng chiếc hộp ở tay bạn nào thì bạn ấy trả lời câu hỏi. (Nếu HS nào chưa có câu trả lời thì có thể chuyển hộp nhạc cho bạn ngồi bên cạnh để tiếp tục trả lời câu hỏi.) - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. + Câu hỏi 1: Có mấy cách liên kết câu trong + Đáp án: Có 3 cách liên kết câu: liên kết đoạn văn, là những cách nào? câu bằng cách lặp từ ngữ, liên kết câu bằng từ ngữ nối, liên kết câu bằng từ ngữ thay thế. + Câu hỏi 2: Các câu văn sau được liên kết bằng hình thức nào? Quả sim giống hệt một con trâu mộng + Đáp án: Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ bé tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy. Cái sừng trâu là cái tai quả, nó chính là đài hoa đã già. (Theo Băng Sơn) - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe - GV giới thiệu vào bài mới. - HS ghi tên bài vào vở - Ghi bảng 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS nhận biết được các cách liên kết câu trong từng đoạn văn cụ thể (bài tập 1); + Biết chọn đúng từ ngữ đã cho điền vào chỗ trống để liên kết các câu văn cụ thể (bài tập 2); + Thực hành viết đoạn văn theo chủ đề, trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu (bài tập 3). + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào? a. (1) Mới hôm qua, tôi chỉ thấy con đường đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác xơ. (2) Thế mà hôm nay, đột nhiên những bông hoa mua đầu mùa đã bật nở, tím hồng như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn sương ấm. (Theo Vũ Tú Nam) b. (1) Múa sư tử thực chất là một điệu múa võ. (2) Các miếng võ được biểu diễn rõ nhất trong màn sư tử đùa nghịch vờn nhau với đười ươi và khỉ. (3) Đười ươi và khỉ tìm đủ mọi cách để trêu chọc sư tử. (4) Bị trêu chọc, con thú dữ phát khùng nhe răng ra định ngoạm đầu đười ươi và khỉ, nhưng những con vật này dùng đủ miếng võ để né tránh một cách tài tình. (Theo Trần Quốc Vượng- Lê Văn Hảo- Dương Tất Từ) c. (1) Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chơi chung của tất cả dân làng. (2) Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,... (3) Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. (4) Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. (Theo Ay Dun và Lê Tấn) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 theo bạn đọc. phiếu bài tập sau: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. Đáp án: - Các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Đoạn văn b: Các câu 1 và 2 liên kết với nhau qua từ sư tử, võ. Các câu 2, 3 và 4 liên kết với nhau qua từ đười ươi, khỉ. Các câu 3 và 4 liên kết với nhau bằng cách thay từ sư tử bằng cụm từ con thú dữ - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn văn. (người anh, hai anh em, hai vợ chồng người em, nhưng) Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có - HS đọc yêu cầu bài tập hai anh em, cha mẹ mất sớm. ........... chăm - HS thực hiện theo nhóm vào phiếu học lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. tập .......... từ khi có vợ, người anh sinh ra lười - Đại diện nhóm trình bày kết quả biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều + Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai trút cho vợ chồng người em. .......... thức anh em, cha mẹ mất sớm. Hai anh em khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. Thấy chăm lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. thế, ......... sợ em tranh công, liền bàn với Nhưng từ khi có vợ, người anh sinh ra lười vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng. biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: trút cho vợ chồng người em. Hai vợ chồng - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 người em thức khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. Thấy thế, người anh sợ em tranh - GV mời các nhóm trình bày. công, liền bàn với vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng. - HS nhận xét, lắng nghe rút kinh nghiệm. + Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và bằng từ ngữ nối + Lặp từ ngữ: hai anh em, hai vợ chồng + Từ ngữ nối: nhưng - HS lắng nghe - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Đoạn văn này đã dùng những cách liên kết câu nào? + Từ ngữ nào cho em biết điều đó? - HS đọc yêu cầu bài - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS làm bài cá nhân. Bài 3. Viết đoạn văn (4 – 5 câu) giới thiệu về một phương tiện đi lại của người dân - Chia sẻ bài làm trước lớp. ở vùng sông nước, trong đó có sử dụng - HS nhận xét bài của mình và của bạn từ ngữ nối để liên kết câu hay nhất với theo các tiêu chí GV đưa ra. dàn ý chi tiết giúp học sinh có thêm tài + VD đoạn văn tham khảo: Quê em ở vùng liệu tham khảo để viết văn hay hơn. ven biển miền Trung. Vì vậy, cô bác ở quê - YC học sinh làm việc cá nhân đặt câu thường đi đánh cá bằng thuyền. Mọi người ghép và xác định vế câu ghép. đều coi thuyền là vật dụng gần gũi, gắn bó. Vào những buổi sớm mai, những chiếc - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở sau đó thuyền lớn nhỏ đầy tôm cá cập bờ mang chia sẻ trước lớp. theo niềm vui của người dân miền biển. - GV chụp bài HS và chiếu để lớp nhận xét - Lắng nghe - GV có thể đưa ra các tiêu chí để HS nhận xét: + Đoạn văn viết đúng chủ đề: phương tiện đi lại của người dân vùng sông nước. + Các câu trong đoạn văn liên kết với nhau bằng từ ngữ nối. + Đủ số lượng: 4 – 5 câu - GV mời một số HS đọc đoạn văn, nêu các từ ngữ nối và các các cách liên kết câu khác (nếu có). - GV nhận xét cá nhân HS và lớp, tuyên dương những HS biết cách liên kết câu trong đoạn văn đã viết. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS chơi trò chơi. nhanh, ai đúng? “ Câu 1. Các câu sau liên kết bằng cách lặp - Đáp Án từ ngữ. Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một bạn gái có cái tên rất ngộ: Thi Ca. + Câu 1: B A. Đúng B. Sai Câu 2. Các câu sau liên kết với nhau bằng cách nào? Cô giáo xếp Thi Ca ngồi ngay cạnh Minh. Minh tò mò ngó mái tóc xù lông nhím của bạn ấy, định bụng làm quen với “người hàng xóm mới” thật vui vẻ. A. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ B. Liên kết câu bằng từ ngữ nối + Câu 2: D C. Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế D. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách liên kết câu trong đoạn văn ở bài tập 2. - Nhận xét tổng kết trò chơi và đánh giá - HS trả lời tiết học - Dặn dò bài về nhà. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Vương quốc Cam-pu-chia (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trì địa lí của cam-pu-chia trên bản đồ hoặc lược đồ. - Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của nước cam-pu-chia. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động học tập, tự hoàn thành các yêu cầu trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học và giải quyết các vấn đề học tập hiệu quả, sáng tạo (liên quan thực tế). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hoạt động học tập, trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết tôn trọng giá trị văn hóa của Cam-pu-chia. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với các nhiệm vụ, vai trò được giao trong bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập, bản đồ vương quốc Campuchia. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và trả lời - HS quan sát tranh, suy nghĩ và trao câu hỏi: Công trình kiến trúc nào được thể hiện đổi với bạn. trên Quốc kì Vương quốc Cam-pu-chia? - GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi. - 2-3 HS trả lời câu hỏi - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe mới: Ăng - co Vát là quần thể đền đài tại cam- pu-chia, thu hút du khách hàng đầu nước này. Công trình là đỉnh cao của phong cách kiến trúc khơ-me, trở thành biểu tượng của đất nước và xuất hiện trên Quốc kì Cam-pu-chia. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được vị trì địa lí, một số đặc điểm tự nhiên của Cam-pu-chia trên bản đồ hoặc lược đồ. + Rèn luyện kĩ năng Sử dụng được bản đồ, lược đồ để xác định vị trí địa lí của Cam- pu-chia và một số đối tượng địa lí. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí của nước Cam-pu-chia. - Tổ chức học sinh hoạt động nhóm đôi thực - Hoạt động nhóm đôi và thực hiện hiện các yêu cầu: Đọc thông tin và quan sát hình yêu cầu. 2, xác định vị trí của Cam-pu-chia trên lược đồ. - Giáo viên theo dõi kiểm tra. - Gọi học sinh xác định vị trí của Cam-pu-chia - Học sinh xác định vị trí của Cam- trên lược đồ. pu-chia trên lược đồ. - GV đặt một số câu hỏi khai thác nội dung kiến - Học sinh lắng nghe và trả lời câu thức về Cam-pu-chia. hỏi. + Cam-pu-chia là đất nước thuộc khu vực nào của châu Á? + Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông + Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Cam-pu- Nam Á của châu Á. chia. + Cam-pu-chia tiếp giáp các quốc gia: Lào và Thái Lan ở phía bắc, Việt Nam ở phía đông, vịnh Thái - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. Lan ở phía tây nam. - GV nhận xét, kết luận: Cam-pu-chia tiếp giáp - Học sinh lắng nghe. với Lào và Thái Lan ở phía bắc, Việt Nam ở phía - HS lắng nghe, ghi nhớ. đông, vịnh Thái Lan ở phía tây nam. Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên và dân cư Cam-pu-chia 2.1. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Cam-pu- chia: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và quan sát hình 2. - HS đọc thông tin và quan sát. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, hoàn thành bảng dưới đây: - HS hoạt động nhóm đôi, hoàn Thành phần Đặc điểm thành bảng Địa hình Khí hậu Sông, hồ - GV gọi 1-2 cặp trình bày kết quả. - 1-2 cặp trình bày kết quả. Thành Đặc điểm phần Địa hình Chủ yếu là đồng bằng Khí hậu Cận xích đạo, với một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_hoa.docx

