Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc
TUẦN 27 Buổi sáng Thứ Hai ngày 17 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Tuyên truyền tiết kiệm điện. Tham gia hoạt động xã hội ở địa phương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ. -Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương, biết thực hành tiết kiệm điện. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hưởng ứng phong trào tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về tham gia hoạt động xã hội và lợi ích của việc tham gia hoạt động xã hội. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ, biết thực hành tiết kiệm điện. - Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tuyên truyền về tiết kiệm điện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Mục tiêu: Nghe bài giới thiệu về các cách tiết kiệm đi khi ở nhà cũng như ở trường. - HS hưởng ứng phong trào tích cực tham gia các hoạt động ở địa phương. - HS chia sẻ về việc tham gia hoạt động xã hội và lợi ích của việc tham gia hoạt động xã hội. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu về các cách tiết kiệm đi khi ở nhà - HS lắng nghe, chia sẻ. cũng như ở trường. - GV khuyến khích HS hưởng ứng phong trào tích cực tham gia các hoạt động ở địa phương. - HS tham gia chuẩn bị theo sự phân công của GV. + Hưởng ứng: HS hưởng ứng phong trào. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt động tập thể. - GV mời một số HS chia sẻ về việc tham gia hoạt - HS chia sẻ: giúp đỡ bạn trong động xã hội và lợi ích của việc tham gia hoạt động học tập, trong lao động, trong xã hội. hoạt động vui chơi, biết chia sẻ với hoàn cảnh của bạn đặc biệt là những bạn HS khuyết tật. - GV chốt kiến thức. - HS lắng nghe. - GV cho HS sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù - HS HS chia sẻ về việc tham hợp với vị trí được phân công. gia hoạt động xã hội và lợi ích của việc tham gia hoạt động xã hội. - GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến về - HS di chuyển vào lớp theo hàng, nội quy trong tuần. ngồi đúng vị trí và lắng nghe nội quy, thời khóa khóa biểu, - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________ TOÁN Trừ số đo thời gian I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép trừ số đo thời gian. - HS vận dụng được việc trừ số đo thời gian để giải quyết một số vấn đề thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và thực hiện được phép trừ số đo thời gian. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép trừ số đo thời gian giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. -HS chơi chuyền bóng theo nhạc khi bóng dừng ở HS nào thì HS đó trả lời câu hỏi về cộng số đo - HS tham gia trò chơi thời gian do một bạn chỉ huy đưa ra. + Trả lời: 18 giờ 55 phút + Câu 1: 15 giờ 35 phút + 3 giờ 20 phút= + Trả lời: 45 phút 50 giây + Câu 2: 25 phút 35 giây + 20 phút 15 giây= + Trả lời: 39 giờ 81 phút = 40 giờ 21 + Câu 3: 24 giờ 46 phút + 15 giờ 35 phút = phút +Câu 4: 15 phút 35 giây + 9 phút 50 giây= + Trả lời: 24 phút 85 giây =25 phút 25 giây - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Củng cố phép trừ số đo thời gian. + Hiểu được cách tính trừ số đo thời gian. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu quan sát và nêu tình huống: tình huống: + Có thể quan sát thấy nhật thực lúc mấy giờ? + Có thể quan sát thấy nhật thực lúc 10 giờ 30 phút +Bây giờ mới là mấy giờ? + Bây giờ mới là 9 giờ 20 phút + Vậy muốn biết bao lâu nữa mới có thể quan sát + 10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút được nhật thực em làm thế nào? - GV chốt: Muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy -HS lắng nghe giờ ta lấy 10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút - Phép trừ có số đo thời gian ? Em có nhận xét gì về phép trừ? -10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút ? Theo em 10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút = 1 giờ 10 phút -GV nhận xét -HS nhận xét - GV hướng dẫn HS cách đặt tính 10 giờ 30 phút -HS chú ý - 9 giờ 20 phút -GV gọi HS nêu cách tính -HS nêu ? Muốn cộng số đo thời gian em làm thế nào? -HS nêu: 10 giờ 30 phút + Đặt số đo các đơn vị đo thời gian - giống nhau thẳng cột với nhau 9 giờ 20 phút 1 giờ 10phút + Sau mỗi kết quả tính được ta ghi đơn vị đo thời gian tương ứng. -GV nhận xét kết luận : + Đặt số đo các đơn vị đo thời gian giống nhau -HS lắng nghe thẳng cột với nhau + Sau mỗi kết quả tính được ta ghi đơn vị đo thời gian tương ứng. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + HS thực hiện được trừ các số đo thời gian. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính. a, 20 phút 25giây - 12 phút 10 giây 16 giờ 30 phút - 12 giờ 30 phút - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm vào vở ý a, 1 HS làm - HS làm vào vở thực hiện cộng các số đo thời vào bảng phụ. gian- đổi vở kiểm tra kết quả -HS báo cáo kết quả. a, , 20 phút 25giây - 12 phút 10 giây = 8 phút 15 giây 16 giờ 30 phút - 12 giờ 30 phút = 4 giờ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) -GV nhận xét, tuyên dương b. Chọn câu trả lời đúng Một ô tô đi từ Thanh Hóa lúc 14 giờ 5 phút và đến Nghệ An lúc 17giờ 20 phút cùng ngày. Hỏi ô tô đó đi từ Thanh Hóa - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. đến Nghệ An hết bao lâu? - Em lấy 17giờ 20 phút - 14 giờ 5 phút A. 3 giờ 5 phút B. 3 giờ 15 phút C. 3giờ 25 phút - HS làm việc nhóm đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Vậy để biết ô tô đó đi từ Thanh Hóa - Các nhóm báo cáo kết quả. đến Nghệ An hết bao lâu em làm thế 17giờ 20 phút - 14 giờ 5 phút = 3 giờ 15 phút. nào? Chọn B. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện để tính ra ý b - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 2. Tính ( theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi a.1 giờ 30 phút - 50 phút -HS chú ý b. 8 phút 20 giây – 5 phút 40 giây - GV mời HS đọc yêu cầu bài. -GV hướng dẫn HS trừ ở phép tính mẫu ? Theo em phép trừ số đo thời gian ở -Số đo thời gian theo đơn vị giây ở số bị trừ bài 2 này có gì khác phép trừ số đo thời bé hơn ở số . gian bài 1? ? Số đo thời gian theo đơn vị giây ở số - Mượn đơn vị ở số bị trừ sau đó đổi đơn vị bị trừ bé hơn ở số trừ thì ta làm thế nào? -GV nhận xét, kết luận: -HS lắng nghe Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn, số đo tương ứng ở số trừ thì ta chuyển đổi một đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường. -2 HS lên bảng – lớp BC -GV gọi HS lên bảng làm ý a Đổi 1 giờ 30 phút = 90 phút 90 phút - 50 phút 40 phút Đổi 8 phút 20 giây = 7 phút 80 giây 7 phút 80 giây - 5 phút 40 giây 2 phút 40 phút - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) b.Chọn câu trả lời đúng Một máy bay có giờ khởi hành dự kiến là 6giờ 30 phút. Tuy nhiên, do tình hình thời tiết xấu, giờ khởi hành bị lùi lại đến 7giờ 20 phút cùng ngày .Hỏi giờ khởi hành bị lùi lại bao lâu? A 1 giờ 10 phút. B 1 giờ C.50 phút. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi -GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4 -HS thảo luận -GV yêu cầu HS nêu cách làm và chọn - Em lấy: 7 giờ 20 phút – 6 giờ 30 phút đáp án. = 50 phút. Chọn đáp án C -GV khác nhận xét, bổ sung -Nhóm khác nhận xét, bổ sung 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 3. -21 giờ 30 phút ngày 31 tháng 5 a.Ở Hà Nội là 8 giờ 30 phút ngày 1 tháng 6 thì -HS chú ý ở Niu Oóc là mấy giờ? -GV hướng dẫn HS giờ của hai thời điểm là -11 giờ 30 phút - 8 giờ 30 phút = 3 giờ. khác nhau. -GV đưa sơ đồ -3 giờ - 21 giờ 30 phút + 3 giờ = 24 giờ 30 phút hay 0 giờ 30 phút ngày hôm sau. Chọn C. ? Thời điểm 11 giờ 30 phút ngày 1 tháng 6 cách -HS nhận xét thời điểm 8 giờ 30 phút ngày 1 tháng 6 mấy Xin – ga - po : 13giờ giờ? Pa – ri: 7giờ Niu-Ooc : 1 giờ ? Hai thời điểm tương ứng ở Niu Oóc cũng -HS nêu từng nước qua 1 số tranh, chia cách nhau mấy giờ? sẻ 1 số thời gian chênh lệch -Vậy khi đó ở Niu Oóc là mấy giờ? -HS khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, tuyên dương b. Tương tự ý -GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ___________________________ TIẾNG VIỆT Ôn tập và đánh giá giữa HKII ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. HS đọc diễn cảm trôi chảy, đạt tốc độ 90 – 100 tiếng/ phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học thuộc lòng trong nửa cuối học kì II. - Nhận biết được hình ảnh thơ, thời gian và không gian được thể hiện trong bài thơ; nhận biết được nhân vật, bối cảnh, diễn biến và kết thúc trong câu chuyện. Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính, những thông tin chính của bài đọc, hiểu được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của bài đọc); biết tóm tắt văn bản, hiểu được chủ đề của văn bản (vấn đề chủ yếu mà tác giả muốn nêu ra trong văn bản); nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dáng, điệu bộ, hành động,... thể hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng đọc đúng, đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ nhận biết được nội dung bài, HS tóm tắt được các ý chính trong bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 5 thẻ từ ghi lời giới thiệu của nhân vật và 5 thẻ từ trống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS xem video vui nhộn, hài hước dưới đây: HS xem video. - GV giới thiệu bài mới: Tiết 1 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện tập kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu bài văn a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nắm được kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu bài văn, câu chuyện (hiểu các chi tiết của văn bản, nội dung chính hoặc thông tin chính, biết tóm tắt văn bản, ). b. Tổ chức thực hiện - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT1: Dựa vào lời giới thiệu của mỗi nhân vật dưới đây, cho biết nhân vật đó - HS đọc yêu cầu BT. là ai, xuất hiện trong câu chuyện nào đã học? - GV tổ chức trò chơi cho HS: + Chuẩn bị thẻ từ ghi 5 lời giới thiệu của nhân vật đính lên bảng. - HS hoạt động theo hướng + Chuẩn bị các thẻ từ trống để HS viết tên nhân vật, tên dẫn của GV. câu chuyện (chia hai màu cho hai nhóm) + Nêu luật chơi: hai nhóm chơi, ghi tên nhân vật, tên câu chuyện vào thẻ trống và dán nhanh lên bảng. Nhóm nào dán nhanh và đúng sẽ thắng. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét và chốt đáp án: - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc BT2: Nêu nội dung chính của một trong những câu chuyện được nhắc tới ở - HS đọc nhiệm vụ BT. bài tập 1. - GV tổ chức hoạt động nhóm đôi cho HS thực hiện nhiệm vụ. - HS thực hiện theo hướng - GV mời 1 – 2 HS trình bày bài làm của mình, các dẫn của GV. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Hộp quà màu thiên thanh: Câu chuyện kể về các bạn nhỏ trong một lớp học đã cùng nhau chuẩn bị một món quà vô cùng đặc biệt và ý nghĩa để tặng cô giáo, đó là một chiếc hộp chứa những bức thư kể về kỉ niệm của các bạn với cô. + Giỏ hoa tháng Năm: Câu chuyện kể về một cô bé cảm thấy rất buồn vì người bạn thân của cô bé có thêm bạn mới, nhưng sau khi nghe lời khuyên của mẹ, cô bé đã tặng bạn thân một giỏ hoa vì nhận ra ai cũng cần có nhiều bạn bè. + Khu rừng của Mát: Câu chuyện kể về chàng thanh niên tên Mát đã vượt qua đau đớn, mất mát vì trang trại của gia đình bị sét đánh cháy rụi, để trồng lại cây cối, phủ lại màu xanh cho trang trại. + Tiếng hát của người đá: Câu chuyện cổ tích kể về tiếng hát của một người đá đã giú p đuổi muông thú phá lúa, khuyên nhủ giặc ngừng tay kiếm trở về sống bên gia đình,... để dân làng được sống yên vui. + Những búp chè trên cây cổ thụ: Câu chuyện kể về cậu bé Thào A Sùng với tình yêu, niềm tự hào, ước mơ mãnh liệt mà cậu đã dành cho sản vật quê hương mình – những búp chè trên cây cổ thụ ở bản Tà Xùa. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. - HS chú ý lắng nghe, tiếp - Những câu chuyện trên đều là những câu chuyện hay thu. nói về tình cảm giữa con người với con người và con - HS lắng nghe, tiếp thu. người với thiên nhiên qua đó rút ra cho em nhiều bài học quý từ cuộc sống. 3. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Trong tiết học hôm nay, em đã được ôn tập những nội dung gì? - HS suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Ôn tập và đánh giá giữa HKII ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS ôn tập về câu đơn, câu ghép, cách nối các vế câu ghép. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng đọc đúng, đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ nhận biết được nội dung bài, HS tóm tắt được các ý chính trong bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “ Một vòng Việt Nam” Sáng tác: Đông Thiên Đức để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: + Lời bài hát nói lên những điều gì? - HS trao đổi về ND bài hát với GV. + Ca ngợi đất nược, con người Việt Nam tươi đẹp, lam lũ, kiên cường đấu tranh, xây dựng đất nước và niềm tự hào dân tộc. - GV nhận xét, tuyên dương. - Em đã được học những kiểu câu nào? - Câu đơn và câu ghép - GV gt bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về câu ghép. - HS lắng nghe. 2. Ôn tập: - Mục tiêu: Ôn tập về cách nối các vế câu ghép, cấu tạo của câu ghép, câu đơn. - Cách tiến hành: Bài 3/ 78:Trong đoạn văn dưới đây, câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép? Xác định các vế của những câu ghép vừa tìm được: - GV yêu cầu học sinh suy nghĩ rồi làm vở. - HS làm bài. - GV soi bài chữa , chốt kết quả. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn và sửa lỗi nếu có. - Câu đơn: 1,2,3,6,7,8,9,10 - Theo em, thế nào là câu đơn, thế - Câu ghép: 4,5,11 nào là câu ghép? - Câu đơn là câu có một cụm chủ ngữ – vị ngữ. - Câu ghép là câu gồm các cụm chủ ngữ – vị ngữ ghép lại. Mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong câu ghép được gọi là một vế câu. Các về trong câu ghép có sự kết nối chặt chẽ với nhau. - Em hãy nêu cách xác định các vế - Câu 4: 2 vế nối với nhau bằng từ nhưng và câu ghép trong bài ? dấu phẩy. - Câu 5: 2 vế nối với nhau bằng từ và. - Câu 11: 2 vế nối với nhau bằng từ thì, dấu phẩy. - Vậy các vế của câu ghép thường nối - Các vế của câu ghép có thể nối với nhau bằng với nhau bằng gì? một kết từ (và, rồi, hoặc, còn, hay, nhưng, mà, song,...). - Các vế của câu ghép có thể nối trực tiếp với nhau: giữa các vế không có kết từ mà chỉ có dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy,...). => Qua bài 3, chúng ta đã ôn lại cách nhận biết câu đơn, câu ghép và cách nối giữa các vế câu. Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về câu ghép ở bài tập 4. Bài 4/ 78 :Chọn một vế câu ở A và một vế câu ở B, thêm kết từ hoặc cặp từ hô ứng để tạo câu ghép. - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ rồi làm việc cá nhân. - Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu trên - HS thảo luận, đại diện nhóm chia sẻ, các nhóm rồi ghi kết quả thảo luận vào bảng khác nhận xét, bổ sung. ( HS có thể viết nhiều nhóm. cách khác nhau) + Mặt trời càng lên cao, chiếc bóng càng ngắn - GV chốt đáp án đúng. lại. + Khi mặt trời lên cao thì chiếc bóng ngắn lại. + Vì sương xuống dày đặc nên khung cảnh xung quanh mờ mịt không còn nhìn rõ mặt người. + Khi sương xuống dày đặc thì khung cảnh xung quanh mờ mịt không còn nhìn rõ mặt người. + Mặc dù (Dù, Tuy, Dẫu) trong vườn có những - Em hãy cho cô biết thế nào là kết bông hồng đã nở rộ tỏa hương ngào ngạt nhưng từ? thế nào là cặp từ hô ngữ. Lấy ví những bông lan vẫn e ấp giữ nụ chúm chím. dụ về cặp từ hô ngữ. - Kết từ từ là từ thường được dùng để nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu với nhau. - Cặp từ hô ứng là các cặp từ đi đôi với nhau thường được dùng để nối các vế của câu ghép. VD: + vừa đã ;chưa đã ;mới .đã ;vừa v ừa ; càng càng + đâu đấy; nào ấy; sao vậy; bao nhiêu bấy nhiêu Bài 5/78 : Thêm kết từ và vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép. - GV mời học sinh đọc y/c bài, suy - HS đọc yêu cầu bài. nghĩ và làm vào vở. - HS chia sẻ bài làm, các bạn khác nhận xét, bổ - GV soi bài , chữa bài trong vở. sung. - GV chốt đáp án đúng. + Nếu em chọn một sản vật của quê hương để giới thiệu với bạn bè thì em sẽ chọn món cốm dẻo thơm, ngọt lành. + Nếu em chọn một sản vật của quê hương để giới thiệu với bạn bè, em sẽ chọn chiếc bánh đậu xanh ngọt ngào, thơm dịu. + Vì ông tôi có giọng nói trầm ấm nên tôi luôn háo hức mong đến giờ ông kể chuyện. + Bởi những câu chuyện ông tôi kể rất hấp dẫn người nghe nên tôi luôn háo hức mong đến giờ ông kể chuyện. + Tuy những hạt gạo bé nhỏ, giản dị mà lại chứa đựng biết bao mồ hôi, công sức của người nông dân. + Tuy những hạt gạo bé nhỏ, giản dị nhưng nó lại có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của - Khi viết thêm vế câu và kết từ em người dân Việt Nam. cần lưu ý gì? => Cách sử dụng kết từ, các cặp từ hô - Cần đọc kĩ nội dung câu đã cho để tạo thành ngữ trong câu ghép làm cho câu văn câu ghép có ý nghĩa, nội dung phù hợp. thêm phong phú, sinh động, dễ hiểu. Em hãy vận dụng những điều vừa được ôn tập vào viết văn nhé! 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Trong tiết học hôm nay, em đã được ôn tập những nội dung gì? - HS suy nghĩ, trả lời. - VD: Em được ôn tập về câu đơn, câu ghép, - Nhận xét, tuyên dương. cách nối các vế câu ghép... - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á và các nước trong khu vực Đông Nam Á trên bản đồ hoặc lược đồ. - Khai thác lược đồ, hình ảnh và thông tin để tìm hiểu về khu vực Đông Nam Á. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khai thác sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống cội nguồn dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với các nhiệm vụ được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ khu vực Đông Nam Á, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK (trang - Cả lớp quan sát tranh. 90) thảo luận theo nhóm bàn và trả lời các câu hỏi - HS thảo luận, trao đổi với bạn cùng sau: bàn và ghi kết quả thảo luận ra nháp. Dựa vào kiến thức của bản thân và quan sát hình 1, em hãy: + Cho biết các quốc gia ở khu vực nào tham gia sự kiện này? + Chia sẻ hiểu biết của em về sự kiện này. - GV mời một số nhóm trình bày - Đại diện một số nhóm trình bày. + Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á tham gia vào sự kiện này. + Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 31 được tổ chức tại Việt Nam, linh vật là Sao La,... - Theo em ở Đại hội thể thao này gồm những môn - HS trả lời: Bơi, chạy, đấu kiếm, thể thao nào? võ,... - GV tổ chức cho HS xem một đoạn video giới - HS quan sát. thiệu về một số môn thể thao ở SEA game 31. 5UScGPSDD - GV dẫn dắt vào bài mới: SEA game 31 là một sự kiện văn hóa – thể thao lớn của khu vực Đông Nam Á, tổ chức thường niên 2 năm một lần. Những hình ảnh chúng tha vừa tìm hiểu là sự kiện được tổ chức tại Việt Nam vào năm - HS lắng nghe. 2021 và có sự tham gia của 11 nước Đông Nam Á. Vậy Đông Nam Á ở đâu và gồm những nước nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á và các nước trong khu vực Đông Nam Á trên bản đồ hoặc lược đồ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 1 và - HS đọc thông tin và quan sát tranh, quan sát hình 2. Lược đồ các quốc gia trong khu thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu vực Đông Nam Á. hỏi. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: + Xác định vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. + Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. thảo luận. + Khu vực Đông Nam Á ở phía đông nam của châu Á, tiếp giáp với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. + Đông Nam Á gồm có 11 nước: Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Thái Lan, Mi- an-ma, In-đô-nê-xi-a, Ti-mo Lét-xtê, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây; gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: + Khu vực Đông Nam Á ở phía đông nam châu Á. + Tiếp giáp với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. + Đông Nam Á gồm có 11 nước: Lào, Cam- - HS lắng nghe. pu-chia, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma, In- đô-nê-xi-a, Ti-mo Lét-xtê, Xin-ga-po, Phi-líp- pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây; gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. - GV tố chức cho HS xác định vị trí địa lí của - HS quan sát lược đồ trên bảng lớp và khu vực Đông Nam Á và các nước trên lược đồ. xác định vị trí khu vực và các nước - GV gọi HS lên xác định vị trí địa lí của khu Đông Nam Á. vực Đông Nam Á. - 2 HS lên xác định trên lược đồ. - GV gọi HS lên xác định vị trí các nước trong bộ phận Đông Nam Á lục địa và vị trí các nước + Đông Nam Á lục địa: Cam-pu-chia, Việt trong phần Đông Nam Á hải Đảo. Nam, Thái Lan, Mi-an-ma. + Đông Nam Á hải đảo: In-đô-nê-xi-a, Ti- mo Lét-xtê, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Ma-lai- xi-a, Bru-nây - GV mở rộng: Đông Nam Á có vị trí mang tính - HS lắng nghe. chiến lược ở khu vực châu Á và trên thế giới. Đông Nam Á nằm trên điểm kết nối của một trong hai tuyến đường hàng hải nhộn nhịp nhất thế giới và là nơi giao thoa của hai nên văn minh lớn (Trung Hoa và Ấn Độ). Tất cả các đặc điểm trên tạo thuận lợi cho các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á tiếp cận và giao lưu, hợp tác và buôn bán với những nền kinh tế lớn nhất thế giới. 3. Hoạt động luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về các quốc gia Đông Nam Á + Rèn luyện kĩ năng sử dụng lượt đồ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc lại nội - HS lắng nghe và thực hiện. dung kiến thức của bài học và xác định vị trí khu vực và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - GV tổ chức cho HS thảo luận trao đổi với bạn - HS tham gia trao đổi với bạn. trong bàn, khai thác lược đồ hình 2 trang 91 định vị các quốc qia băng thước kẻ hoàn thành bảng kiểm sau: - GV tổng kết. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học để thục hiện việc tìm hiểu và mở rộng kiến thức. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ một số hiểu biết của mình - 4 – 5 HS chia sẻ trước lớp. về các nước Đông Nam Á (ngoài Lào và Cam – pu – chia đã học) - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe - GV cho HS xem một số hình ảnh kiến trúc, - HS quan sát tranh, ảnh. văn hóa và con người ở các nước Đông Nam Á. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà học sinh sưu tầm về hình ảnh - HS lắng nghe. quốc kì của một số quốc gia ở Đông Nam Á. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ____________________________ CÔNG NGHỆ Mô hình máy phát điện gió (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực công nghệ: Mô tả được cách tạo ra công nghệ gió. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về mô hình máy phát điện gió. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số sản phẩm mô hình máy phát điện gió và vai trò của nó ngoài sách giáo khoa. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò của máy phát điện gió trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của mô hình máy phát điện gió vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích các sản phẩm công nghệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu kĩ thuật mảnh ghép.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_hoa.docx

