Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc
TUẦN 28 Buổi sáng Thứ Hai ngày 24 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn. Gương người tốt, việc tốt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “người tốt, việc tốt”. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn cảm xúc về những tấm gương người tốt, việc tốt. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. - Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài múa hát tập thể. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Mục tiêu: +Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước lên đoàn cho HS. + HS tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Người tốt, việc tốt”. + HS chia sẻ cảm xúc về những tấm gương người tốt, việc tốt. - Cách tiến hành: +Tổ chức ngày hội Thiếu nhi vui khỏe – Tiến bước - HS tham gia theo yêu cầu. lên đoàn cho HS. - GV tổ chức cho HS tham gia biểu diễn văn nghệ - HS tham gia chuẩn bị theo về chủ đề “Người tốt, việc tốt”. sự phân công của GV. + Biểu diễn: HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia hoạt động tập thể. - HS chia sẻvề gương người - GV mời một số HS chia sẻ về gương người tốt, tốt, việc tốt mà em đã gặp hoặc việc tốt mà em đã gặp hoặc nghe. nghe - HS lắng nghe. - GV chốt kiến thức. - GV cho HS sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù hợp với vị trí được phân công. - HS di chuyển vào lớp theo hàng, ngồi đúng vị trí và lắng - GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến về nghe nội quy, thời khóa khóa nội quy trong tuần. biểu, - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________ TOÁN Vận tốc của một chuyển động đều I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết khái niệm ban đầu về vận tốc, 1 số đơn vị đo vận tốc. - Học sinh tính được vận tốc của 1 chuyển động đều và vận dụng để giải quyết 1 số tình huống thực tế. - Học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp năng lực tư duy và lập luận toán học năng lực mô hình hóa toán học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về vận tốc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng vận tốc của chuyển động đều để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Rung chuông vàng để khởi - HS tham gia trò chơi bằng bc động bài học. Chọn đáp án đúng - HS lắng nghe. Câu 1: 1c- 2b Câu 2: Câu 3: Rùa- người- ô tô - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Dựa vào đâu mà ta biết rùa chạy chậm hơn con người, con người chạy chậm hơn ô tô. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó nhé. Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh biết khái niệm ban đầu về vận tốc, 1 số đơn vị đo vận tốc. + Học sinh tính được vận tốc của 1 chuyển động . - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu quan sát và nêu tình huống: tình huống: - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để trả lời: + Học sinh tìm cách tính quãng đường trung bình mỗi giờ chim én bay được, quãng đường trung - HS thảo luận nhóm 4 trả lời bình mỗi giờ chuột túi chạy được. + Quãng đường trung bình mỗi giờ chim én bay được là: 210: 2= 105 ( km) + Trung bình mỗi giây chuột túi chạy - GV giải thích: Ta nói vận tốc trung bình hay nói được là: ngắn gọn là vận tốc của chim én là 105 ki lô mét 70: 5 = 14 (m) trên giờ viết tắt là 105 km/h. Vận tốc của chuột - HS lắng nghe túi là 14 mét trên dây viết tắt là 14m/s. + Muốn tính vận tốc của chuyển động ta làm như thế nào? - Gv gọi các nhóm chia sẻ, nhận xét và rút ra kết - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng luận. đường chia cho thời gian. KL: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia - Các nhóm nhận xét cho thời gian. Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có: - HS lắng nghe và nhắc lại ghi nhớ v = s: t 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Học sinh tính được vận tốc của 1 chuyển động đều và vận dụng để giải quyết 1 số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Các em đã biết cách tìm vận tốc của một chuyển động đều. Chúng ta hãy cùng vận dụng nó vào các tình huống thực tế qua phần luyện tập nhé. Bài 1: Trên đường cao tốc một ô tô đi quãng đường 180 ki lô mét trong vòng 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó theo đơn vị km/h. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi: Bài giải Vận tốc của ô tô đó là: 180: 2= 90 (km/h) Đáp số: 90km/h - Các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả. - Cácnhóm nhận xét, bổ sung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV: Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? - HS trả lời Bài 2: Trong 1 phút 40 giây người đi xe đạp đi được đoạn đường 500 mét. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s.) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề - Để tính vận tốc của người đi xe đạp ta làm như - Muốn tính vận tốc của người đi xe thế nào? đạp ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - Ta có thể lấy 500: 1 phút 40 giây được không? - GV gọi HS nhận xét - HS TL: Không vì chưa cùng đơn vị - Gv yêu cầu hs làm bài 2 vào vở 2 hs làm bảng đo. Chúng ta phải đổi 1 phút 40 giây = phụ 100 giây - Nhận xét bài trên bảng - HS làm bài vào vở sau đó đổi vở chấm chéo. Vận tốc của người đi xe đạp đó là: 500 : 100 = 5(m/s) Đáp số: 5m/s - HS chấm chéo - HS nhận xét - GV chấm 1 số bài và nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: Mỗi học sinh được phát 1 thẻ từ - Các nhóm lắng nghe luật chơi. có ghi các dữ liệu + s = 20km, t = 2h, v = 10 km/h + s = 67,5 km, t = 1,5 v = 45km/h + . - Trong 1 phút các bạn cầm thẻ từ sẽ tự ghép nhóm để tạo thành phép tính đúng. Nhũng nhóm ghép nhanh là nhóm thắng cuộc. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ___________________________ TIẾNG VIỆT Đọc: Nghìn năm văn hiến I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng văn bản thông tin “Nghìn năm văn hiến” có bảng biểu. Đọc hiểu: Nhận biết đượcthông tin trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích cho hàng nghìn năm văn hiến của nước ta được hình thành: ghi chép lại, thống kê lại qua các triều đại, năm tháng, số lượng. Khoa cử của Việt Nam có truyền thống là nền khoa cử trọng hiền tài, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu cần phải chú trọng. Hiểu được nước ta có truyền thống hiếu học và nền văn hiến lâu đời. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. *) GDQCN: Quyền giữ gìn và phát huy bản sắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu hỏi: HS quan sát bức tranh chủ điểm, + Bức tranh vẽ những gì? làm việc chung cả lớp. - GV nhận xét và chốt: Ở chủ điểm Tiếp bước cha ông, các bài đọc nói về những truyền thống tốt đẹp được thế hệ trước truyền cho thế hệ sau, thế hệ sau tiếp bước thế hệ cha ông đi trước. Đó là truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bảo vệ chủ quyền của dân tộc. Chủ - HS lắng nghe. điểm giúp các em cảm nhận đất nước Việt Nam ngày một đổi thay, phát triển, 2. Khởi động - GV cho Chia sẻ những điều em biết về di tích Văn - HS chia sẻ. Miếu – Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội. Di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội là quần thể di tích đa dạng, phong phú gần với kinh thành Thăng Long xưa. Trong đó Văn Miếu gồm: hồ Văn, khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám và vườn Giám. Tại đây là nơi thờ Khổng Tử và là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Văn Miếu được xây dựng tường gạch bao quanh, chia thành nhiều lớp không gian. Từ ngoài vào trong có lần lượt các cổng: cổng Văn Miếu, Đại Trung, Khuê Văn Các, Đại Thành và cổng Thái Học. Hiện nay Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nơi tham quan, cầu may, nơi khen tặng và tổ chức hoạt động trường học cho học sinh - GV nhận xét, tuyên dương. xuất sắc, tổ chức hội thơ hàng năm - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. vào rằm tháng giêng. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng toàn bộ văn bản “Nghìn năm văn hiến” thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc toàn bài, giọng đọc thể - HS lắng nghe GV đọc. hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch - GV HD đọc: giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe giáo viên hướng •Đọc các tiếng dễ phát âm sai, VD: ngôi trường, dẫn cách đọc. Thiên Quang, hàng muỗm già, •Đọc bảng thống kê theo trình tự cột ngang, như - 1 HS đọc toàn bài. sau: - HS quan sát và đánh dấu các Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ/ 11/ Số đoạn. trạng nguyên/ 0/ Triều đại/ Trần/ Số khoa thi/ 14/ Số tiến sĩ/ 51/ Số trạng nguyên/ 9/ Tổng cộng/ Số khoa thi/ 185/ Số tiến sĩ/ 2896/ Số trạng nguyên/ 47/ + HS luyện đọc trong nhóm, đọc nối tiếp 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến cũng được học ở đây. • - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đoạn 2: Bảng thống kê. • - HS đọc từ khó. • Đoạn 3: Phần còn lại. + HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. GV lưu ý cho nhiều HS được đọc bảng thống kê. - 2-3 HS đọc câu. + HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một lượt. - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ + 1 – 2 HS đọc cả bài trước lớp. điệu. – GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích cho hàng nghìn năm văn hiến của nước ta được hình thành: ghi chép lại, thống kê lại qua các triều đại, năm tháng, số lượng. Khoa cử của Việt Nam có truyền thống là nền khoa cử trọng hiền tài, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu cần phải chú trọng. +Hiểu được nước ta có truyền thống hiếu học và nền văn hiến lâu đời. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. hỗ trợ. - HS nghe giải nghĩa từ - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có). + Văn hiến: truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp. + Văn Miếu: nơi thờ Khổng tử và những người có công mở mang giáo dục thời xưa. Quốc Tử Giam: trường Nho học cao cấp thời xưa, đặt ở khu vực Văn Miếu. - Tiến sĩ: ở đây chỉ người đỗ trong kì thi quốc gia về Nho học ngày xưa. + Chứng tích: vết tích hoặc hiện vật còn lưu lại làm chứng cho một sự việc đã qua. - Gv có thể giải thích thêm: Văn Miếu Thăng Long nay là Văn Miếu – Quốc Tử Giam là quần thể di tích lịch sử- văn hóa ở Thủ đô Hà Nội. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các lượt các câu hỏi: hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vị vua nào đã cho xây dựng Văn Miếu + Vua Lý Thánh Tông là người đã cho Thăng Long? Công trình đó được xây dựng vào xây dựng Văn Miếu Th ăng Long. năm nào? + Công trình đó được xây dựng vào năm 1070. + Câu 2: Ở Văn Miếu Th ăng Long, vua còn cho xây Quốc Tử Giám để làm gì? + Vua còn cho xây Quốc Tử Giám để làm nơi dạy học cho các hoàng tử và con em quý tộc. Về sau học trò giỏi là con em dân thường cũng được học ở + Câu 3: Bảng thống kê cho biết những thông đây. tin gì về các khoa thi từ năm 1075 đến năm + Bảng thống kê cho biết các thông tin: 1919? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi những triều đại có tổ chức khoa thi; số nhất và có nhiều tiến sĩ nhất? khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của mỗi triều đại. + Câu 4: Tìm những chi tiết trong bài cho biết ông cha ta luôn coi trọng việc đào tạo nhân tài. + Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất với 104 khoa thi và có nhiều tiến sĩ nhất với 1 780 tiến sĩ. + Sau khi xây Văn Miếu, vua cho xây Quốc Tử Giám làm chỗ dạy học cho các hoàng tử và con em quý tộc, về sau học trò giỏi là con em dân thường cũng được học ở đây. + Từ năm 1075 đã mở khoa thi tiến sĩ, ngót 10 thế kỉ đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3 000 tiến sĩ. + Cho dựng bia tiến sĩ để khắc tên tuổi của 1 306 vị tiến sĩ. + Việc lựa chọn người tài được tổ chức thông qua thi cử. + Các khoa thi tiến sĩ đã được tổ chức từ rất sớm, 82 tấm bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám là chứng tích Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu điều gì về truyền cho truyền thống này. thống khoa cử của Việt Nam? + Dựa vào chi tiết học trò giỏi là con em dân thường cũng được vào học ở Quốc Tử Giám (Văn Miếu Th ăng Long), ta thấy con em dân thường cũng được tham gia thi cử (có thể nêu những vị trạng nguyên có xuất thân từ gia đình bình thường, thậm chí còn là con em của những gia đình nghèo như Trạng nguyên Nguyễn Hiền, Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi,...). - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích cho hàng nghìn năm văn hiến của nước ta được hình thành: ghi chép lại, thống kê lại qua các triều đại, năm tháng, số lượng. Khoa cử của Việt Nam có truyền thống là nền khoa cử trọng hiền tài, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu cần phải chú trọng. *)GDQCN: Qua bài học này em thấy mỗi cá Quyền giữ gìn và phát huy bản sắc của nhân chúng ta có quyền gì trong việc giữ gìn dân tộc, những giá trị tốt đẹp của cha bản sắc của dân tộc? ông để lại. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc lại bài và nêu suy nghĩ cá - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra nhân của mình sau khi học xong bài “ Văn Miếu những cảm xúc của mình. Quốc Tử Giam” - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Luyện tập về đại từ và kết từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về Đại từ và kết từ. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu Hs nhắc lại thế nào là Đại từ + HS trả lời theo suy nghĩ và kết từ. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: +Ôn tập về Đại từ và kết từ. + Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải câu đố. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Câu a: đại từ nghi vấn là “ai”. Giải đố: là Ngô Quyền. Câu b: đại từ nghi vấn là “gì”. Giải đố: là GV liên hệ và mở rộng bánh chưng - Nói thêm về anh hùng Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng. - Nói thêm về Lang Liêu, sự tích bánh chưng, bánh giầy. - Củng cố thêm về chủ điểm Tiếp bước cha ông khi nhắc về truyền thống dựng xây và bảo vệ Tổ quốc của các Vua Hùng và Lang Liêu Chỉ ra cho HS thấy đại từ nghi vấn “ai” dùng để hỏi cho người (Ngô Quyền) và đại từ nghi vấn “gì” dùng để hỏi cho vật, sự vật (bánh chưng). Bài 2. Chọn từ (đây, kia, này) thay thế cho từ ngữ được in đậm trong đoạn văn. - HS xác định yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp lắng nghe. - GV cho HS nhắc lại về đại từ thay thế: dùng để thay thế (thế, vậy, đó, này .) - GV phát phiếu bài tập để HS điền đại từ thay thế. - HS chơi theo nhóm. Thực hiện các vòng Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng nối thi theo hướng dẫn của giáo viên. quận Ba Đình và quận Hoàn Kiếm với quận Long Biên của Hà Nội. Nhìn từ xa, cây cầu Long Biên trông như một con rồng sắt khổng lồ. Cầu Long Biên là cây cầu duy nhất của Thủ đô có các phương tiện di chuyển theo hướng tay trái. - Đại diện một số HS trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét, thống nhất đáp án. + cây cầu Long Biên trông như ... → cây cầu này trông như ... + Cầu Long Biên là cây cầu ... → Đây là cây cầu ... – GV hỏi về tác dụng của đại từ thay thế trong đoạn văn HS vừa hoàn thiện. GV liên hệ Tác dụng của việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên: làm cho đoạn văn mạch lạc hơn, hay hơn, tránh lặp từ ngữ). Bài tập 3. Chọn kết từ (mà, cho, như, tuy -Xác định được yêu cầu của bài tập. nhưng ) thay cho bông hoa. – HS xác định yêu cầu của bài tập. - Nhắc lại được kiến thức về đại từ thay thế. – GV cho HS nhắc lại kiến thức về kết từ. – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. + GV chia làm 2 đội chơi (mỗi đội 4 HS). + GV chuẩn bị thẻ từ là các kết từ (mà, cho, như, tuy nhưng ) chia cho 2 đội chơi. - Làm việc cá nhân trên phiếu bài tập. + Thời gian: 3 phút cả 2 đội thực hiện tìm kết từ ở các thẻ từ được phát thay cho các bông hoa trên bảng phụ mà GV dán trên bảng. + GV làm mẫu 1 VD. - Tìm được đại từ thay thế. + HS tham gia chơi và thực hiện bài tập. + Hết thời gian đại diện hai nhóm trình bày, GV và HS nhận xét và thống nhất đáp án. a, Con người có tổ, có tông Như cây có cội, như sông có nguồn. b, Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. c, Lời nói chẳng mất tiền mua - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. d, Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ngời ngời Biển Đông Bài tập 4: Viết đoạn văn (3 – 5 câu) giới thiệu về một vị anh hùng dân tộc, trong đó -Xác định được yêu cầu của bài tập. có sử dụng đại từ và kết từ. - HS xác định yêu cầu của bài tập. -Lắng nghe, tham gia trò chơi. - GV cho HS lựa chọn một vị anh hùng dân - Xác định được yêu cầu tộc để giới thiệu, chú ý nhắc HS nhớ về một số vị anh hùng dân tộc đã được học trong - Theo dõi, lắng nghe chương trình. - GV làm mẫu (một đoạn văn, 3 – 5 câu) giới thiệu về một vị anh hùng dân tộc và có sử dụng đại từ, kết từ. -HS làm việc cá nhân trong thời gian quy - Hs viết định. - 3, 4 hs trình bày. - HS trình bày: Vị anh hùng dân tộc mà em ngưỡng mộ nhất là Trần Hưng Đạo. Ông đã lãnh đạo quân dân ta đánh bại quân Nguyên – Mông xâm lược ba lần. Không chỉ dũng cảm, ông còn rất mưu lược, giúp đất nước giữ vững bờ cõi. Nhờ có ông, nhân dân ta đã giành được những chiến thắng vẻ vang. Vì vậy, em luôn tự hào khi được học về ông và những chiến công hiển hách ấy. - Gv nhận xét khen những HS có những câu văn sử dụng tốt và đúng kết từ và đại từ - Lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Chia sẻ với bạn những điều em ấn tượng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học về vị anh hùng dân tộc đã viết trong bài vào thực tiễn. giới thiệu và nói lên cảm nghĩ của em. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Các châu lục và đại dương trên thế giới (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Xác định được vị trí địa lí của các châu lục và của các đại dương, một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới; nêu được một số đặc điểm tư nhiên của các châu lục. - Năng lực tìm hiểu Địa lí: Khai thác lược đồ, quả Địa Cầu để tìm hiểu về các châu lục và đại dương trên thế giới; sử dụng được bảng số liệu và lược đồ để so sánh một số đặc điểm tự nhiên của các châu lục và so sánh được diện tích, độ sâu của các đại dương. - Năng lực vân dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các châu lục để xác định được châu lục mà HS yêu thích và muốn khám phá nhất. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - Phẩm chất yêu nước , yêu thiên nhiên : Có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ, quả địa cầu, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát bản đồ thới giới và trả lời câu - HS quan sát bản đồ. hỏi: + Thế giới có nhiều châu lục và đại dương. Hãy kể + HS suy nghĩ và thảo luận nhóm tên một số châu lục và đại dương mà em biết? đôi nêu câu trả lời. - GV gọi HS nêu. + HS lần lượt nêu theo sự hiểu biết của bản thân. - GV nhận xét, tuyên dương, giới thiệu và dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Kể tên và xác định vị trí địa lí của các châu lục trên bản đồ. + So sánh diện tích của các châu lục trên thế giới. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. 1. Các châu lục trên thế giới a) Khái quát chung - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và đưa ra câu - HS thực hiện theo yêu cầu. hỏi: + Kể tên và xác định vị trí địa lí của các châu lục + HS suy nghĩ nêu câu trả lời trên bản đồ. - GV gọi HS kể tên các châu lục. - HS kể tên các châu lục là châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương và châu Nam Cực. - GV gọi HS lên bảng xác định vị trí địa lí của - 3 - 4 HS lên bảng xác định vị trí địa các châu lục trên bản đồ. lí của các châu lục trên bản đồ. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, nêu lại ví trí địa lí - Lắng nghe, quan sát. các châu lục trên bản đồ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc thông - HS thực hiện theo yêu cầu. Đại diện tin, quan sát bảng1 và đưa ra câu hỏi: các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau. + Em quan sát bảng 1 và cho biết diện tích các + Các châu lục trên thế giới có diện châu lục trên thế giới có giống nhau không? tích không giống nhau. + Em hãy so sánh diện tích của các châu lục trên + Các châu lục có diện tích khác biệt, thế giới. trong đó châu Á có diện tích lớn nhất, tiếp sau đó là châu Mỹ, châu Phi, châu Nam Cực, châu Âu, châu Đại Dương. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức và luyện tập. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - HS thực hiện cá nhân suy nghĩ nêu câu trả lời: + Châu lục, đại dương nào có diện tích lớn nhất + Châu Á có diễn tích lớn nhất có 44,4 thế giới? triệu km2. + Châu lục, đại dương nào có diện tích nhỏ nhất + Châu Đại Dương có diện tích nhỏ thế giới? nhất có 8 triệu km2. - Em hãy sắp xếp các châu lục từ nhỏ đến lớn - Châu Đại Dương, châu Âu, châu theo diện tích biểu thị ở bảng 1. Nam Cực, châu Phi. Châu Mỹ, châu Á. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò chơi - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. “Ai nhanh – Ai đúng” + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 phút mỗi tổ tìm trên bản đồ các châu lục và nêu được diện tích của mỗi châu lục. Tổ nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng tài + Các tổ lần lượt tham gia chơi. bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... CÔNG NGHỆ Mô hình máy phát điện gió (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực công nghệ: Mô tả được các bộ phận của máy phát điện gió gió. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về các bộ phận và vai trò của nó trong mô hình máy phát điện gió. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số bộ phận của mô hình máy phát điện gió và vai trò của nó ngoài sách giáo khoa. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò của máy phát điện gió trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của mô hình máy phát điện gió vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích các sản phẩm ứng dụng công nghệ máy phát điện gió. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng lắp nghép. - Mô hình ,tranh ảnh về sản phẩm máy phát điện gió III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh hình 3 trong - Cả lớp quan sát tranh hình 3 hay SGK (trang 39), bảng chi tiết số liệu trang 40. Hoặc theo dõi video.Đọc bảng số liệu tranh ảnh sưu tầm được-hay video về mô hình năng trang 40, nêu được 3 từ khoá ghép lượng điện gió thành tên đồ vật và điểm chung + GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Tìm ô chữ của 3 từ khoá đó hỏi đáp về mô hình máy phát điện gió tìm các chi tiết từng bộ phận trong hình và hoàn thành phiếu bài tập - GV mời một số nhóm trình bày - HS1: Thuyền buồm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_hoa.docx

