Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc

docx 61 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc
 TUẦN 29
 Buổi sáng
 Thứ Hai ngày 31 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Hình ảnh quê hương
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh tham gia biểu diễn văn nghệ ca ngợi cảnh đẹp quê hương, đất nước thể 
hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi 
sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng bước vào tuần học mới.
 - Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào tuần học mới.
 2.Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia biểu diện văn nghệ ca ngợi cảnh đẹp quê hương 
đất nước.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối 
quan hệ với bạn bè. 
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tham gia hoạt động văn nghệ nhắc nhở bạn nêu 
cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia biểu diễn văn nghệ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Các tiết mục văn nghệ ca ngợi về quê hương đất nước đã được chuẩn bị.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu:
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: 
 - HS biểu diễn văn nghệ ca ngợi cảnh đẹp quê hương, đất nước.
 - HS chia sẻ cảm xúc của em sau buổi biểu diễn. 
 b. Cách tiến hành - GV chuẩn bị cho HS biểu diễn văn nghệ ca ngợi - HS lắng nghe, chia sẻ.
cảnh đẹp quê hương, đất nước. - HS tham gia chuẩn bị theo sự 
 phân công của GV.
+ Văn nghệ: HS thể hiện các tiết mục đã chuẩn bị. - HS lắng nghe.
 - HS chia sẻ cảm xúc.
- GV mời một số HS chia sẻ cảm xúc sau buổi biểu 
diễn.
- GV nhận xét, chốt kiến thức. - HS lắng nghe.
- GV nhắc nhở HS tuân thủ nề nếp khi tham gia - HS lắng nghe.
hoạt động tập thể.
- GV cho HS sắp xếp ghế ngồi trên sân trường phù 
hợp với vị trí được phân công.
- GV tập trung HS vào lớp của mình để phổ biến về - HS di chuyển vào lớp theo hàng, 
nội quy trong tuần. ngồi đúng vị trí và lắng nghe nội 
 quy, thời khóa khóa biểu.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ________________________
 TOÁN
 Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong 
 chuyển động đều ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong 
chuyển động đều.
 - HS vận dụng được cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian để ước lượng chu vi 
của sân trường ( chính là quãng đường đi được khi đi bộ một vòng quanh sân).
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu tính toán và ước lượng về vận 
tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được vận dụng được cách 
tính quãng đường, vận tốc, thời gian để tính toán được trong các bài toán thực tế một số 
tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV hỏi cả lớp về người chạy nhanh nhất trong lớp? - HS trả lời, chú ý nghe, hình 
 Người đi bộ nhanh nhất trong lớp? thành động cơ học tập.
 - Sau đó, GV chia lớp thành các nhóm 6 HS để thực 
 hiện tiết học ngoài trời.
 - GV giới thiệu bài học cho HS.
 + GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay, 
 cô trò chúng ta cùng nhau thực hành tính toán và ước - HS lắng nghe.
 lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển 
 động đều nhé!
 2. Hoạt động thực hành
 - Mục tiêu: 
 + HS biết cách sử dụng các công cụ đo thời gian để đo thời gian chạy, đi bộ của các bạn 
 trong lớp.
 + HS lập được bảng thời gian chạy của mỗi bạn trong lớp. - Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Thực hiện hoạt động số 1
- GV cho các nhóm đã được chia di chuyển ra sân và - HS đọc và xác định yêu cầu 
thực hiện bài tập 1. của đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài:
Em hãy ghi lại thời gian đi bộ quãng đường 40 m của 
mỗi bạn vào bảng 1.
Bảng 1.
 Tên s (m) t (giây)
 40 31
 40 ?
 40 ?
- GV xác định quãng đường 40 m và chỉ cho HS về - HS được GV chỉ cho thấy 
quãng đường 40 m đó; Dạy HS sử dụng đồng hồ bấm quãng đường 40 m và cách sử 
giờ. dụng đồng hồ bấm giờ.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, phân công việc rồi - HS nêu kết quả thực hành 
thực hành đi bộ, điền kết quả vào bảng. của nhóm mình.
 Gợi ý: 
 Tên s (m) t (giây)
 Nam 40 31
 Bảo 40 28
 Tín 40 30
 - HS được bạn và GV nhận 
- GV nhận xét và tuyên dương.
 xét.
Nhiệm vụ 2: Thực hiện hoạt động số 2
- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài số 2: - HS đọc yêu cầu đề bài, cả 
Em hãy ghi lại thời gian đi bộ vòng quanh sân của mỗi lớp lắng nghe.
bạn vào bảng 2. 
Bảng 2:
 Tên t (giây) 
 125
 ?
 ? - HS lắng nghe và thực hiện 
- GV giữ nguyên các nhóm và cho HS thực hiện yêu yêu cầu.
cầu của hoạt động.
- GV cho HS dự đoán xem mình đi một vòng quanh 
sân trường thì hết bao nhiêu thời gian. - GV cho HS thực hiện. Các nhóm ghi kết quả của - HS dự đoán.
thành viên vào bảng. - HS ghi kết quả và chia sẻ 
- GV nhận xét và tuyên dương. kết quả.
 Gợi ý
 Tên t (giây)
 Nam 125
 Bảo 122
 Tín 124
Nhiệm vụ 3: Thực hiện hoạt động số 3
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài của hoạt động 3:
a) Tính vận tốc đi bộ của mỗi bạn ở bảng 1 với kết quả a) 
được làm tròn đến một chữ số ở phần thập phân. - HS nhắc lại: v = s : t
b) Dựa vào thời gian ở bảng 2 và vận tốc vừa tính - HS tính toán:
được, em hãy ước lượng chu vi của sân trường. Gợi ý:
* Yêu cầu a: Tên s t v 
- GV mời 1 HS nhắc lại công thức tính vận tốc. (m) (giây) (m/s)
- GV yêu cầu thành viên của mỗi nhóm tự tính vận tốc Nam 40 31
của mình với các thông tin vừa ghi trong bảng 1. Bảo 40 28
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 
 * Yêu cầu b: Tín 40 30
- GV hỏi HS: Chu vi của sân trường chính là đại lượng 
nào trong ba đại lượng vận tốc, quãng đường và thời b) 
gian?
- Từ đó, GV yêu cầu các nhóm tính toán và báo cáo kết - HS trả lời: quãng đường.
quả.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS báo cáo kết quả.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời cả lớp hay nêu lại công thức tính vận tốc, tính - Cả lớp suy nghĩ.
quãng đường và tính thời gian đã học.
- GV mời HS trả lời. - HS trả lời:
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét, tuyên dương. (nếu có). - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Danh y Tuệ Tĩnh
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài Danh y Tuệ Tĩnh (hình thức truyện tranh) biết điều chỉnh 
giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với nhân vật. sự việc trong truyện.
 - Đọc hiểu: nhận biết được đặc điểm của truyện tranh, nhân vật, bối cảnh, không 
gian, thời gian,... Hiểu được nội dung câu chuyện: Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh - người đã 
nêu cao tinh thần yêu nước, tự tôn dân tộc, có ý thức nối gót người đi trước trong việc 
tìm tòi, chế tạo các vị thuốc từ cây cỏ nước Nam và các phương thuốc được lưu truyền 
trong dân gian. Hiểu được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh,... trong việc thể 
hiện suy nghĩ cảm xúc của nhân vật.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Qua bài đọc nêu cao tinh thần yêu nước, tự tôn, tự hào dân tộc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 *)GDANQP: Tự hào về truyền thống, chí khí của người Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình ảnh danh y Tuệ Tĩnh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
+ Giúp học sinh có cơ hội thể hiện hiểu biết của mình về những loài cây được dùng 
làm thuốc chữa bệnh, từ đó có tâm thế tiếp nhận bài đọc nói về danh y Tuệ Tĩnh người 
được coi là “vị thánh thuốc nam” của nước ta.
- Cách tiến hành:
1.1. Ôn bài cũ
- Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp bài “Người thầy - HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
của muôn đời” và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm những chi tiết cho thấy các môn sinh + Ngay từ sáng sớm, các môn sinh đã tề 
rất kính trọng cụ giáo chu. tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng 
 thọ thầy; Họ dâng biếu cụ những cuốn 
 sách quý do chính họ sưu tầm và chép lại; 
 Họ dạ ran khi cụ giáo Chu mời họ cùng 
 tới thăm một người mà cụ mang ơn sâu 
 nặng; Họ kính cẩn đi theo sau cụ.
+ Những hành động nào thể hiện tình cảm của + Mời học trò đến thăm thầy giáo cũ; 
cụ giáo Chu đối với người thầy của mình? chắp tay cung kính. lạy thầy, vái tạ.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
1.2. Khởi động
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trong 30 giây hoàn - Học sinh thực hiện nhiệm vụ của giáo 
thành nhiệm vụ sau: Kể tên một số loài cây viên.
được dùng làm thuốc chữa bệnh mà em biết.
- Mời 2 - 3 em chia sẻ trước lớp. - 2 - 3 HS chia sẻ trước lớp theo hiểu biết 
 của cá nhân.
 VD: cây bạc hà chữa ngạt, mũi cảm cúm; 
 cây bổ công anh chữa mụn nhọt, giải 
 độc,...
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Từ xưa - HS lắng nghe.
ông cha ta đã tìm tòi, bào chế ra các bài 
thuốc từ cây cỏ. Bài danh y Tuệ Tĩnh sẽ giúp 
các em hiểu rõ điều đó.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài Danh y Tuệ Tĩnh (hình thức truyện tranh) biết 
điều chỉnh giọng đọc và ngữ điệu phù hợp với nhân vật. sự việc trong truyện.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
 - HS lắng nghe GV đọc. - GV đọc mẫu lần 1: đọc diễn cảm, nhấn giọng 
ở những từ ngữ phù hợp, những tình tiết gây 
ấn tượng hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, tâm 
trạng, cảm xúc của các nhân vật,... - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: cách đọc.
+ Đọc lần lượt các đoạn dưới tranh. Đọc chữ 
dưới mỗi tranh trước, rồi mới đọc lời thoại 
được viết trên tranh.
+ Đọc diễn cảm lời nói của các nhân vật: Hẳn 
là điều cao siêu lắm, thầy mới ấp ủ lâu như 
thế; Điều ta sắp nói không cao như núi Thái 
Sơn, chẳng xa như biển Bắc Hải,... - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- GV chia đoạn: Bài chia 7 đoạn theo tranh. - 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lên núi 
Nam Tào, Bắc Đẩu, ấp ủ từ lâu, luyện tập võ 
nghệ,... - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: Các thái y/ 
bèn tỏa đi khắp mọi miền quê/ học cách chữa 
bệnh/ bằng cây thuốc cỏ trong dân gian.// - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc đúng và diễn 
cảm bài Danh y Tuệ Tĩnh (hình thức truyện 
tranh) biết điều chỉnh giọng đọc và ngữ điệu phù 
hợp với nhân vật. sự việc trong truyện. - 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV mời 7 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đặc điểm của truyện tranh, nhân vật, bối cảnh, không gian, thời gian,... 
+ Hiểu được nội dung câu chuyện: Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh - người đã nêu cao tinh thần 
yêu nước, tự tôn dân tộc, có ý thức nối gót người đi trước trong việc tìm tòi, chế tạo các 
vị thuốc từ cây cỏ nước Nam và các phương thuốc được lưu truyền trong dân gian. Hiểu 
được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh,... trong việc thể hiện suy nghĩ cảm xúc 
của nhân vật.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh minh 
hoạ (nếu có)
+ Tuệ Tĩnh (Nguyễn Bá Tĩnh): một danh 
y sống ở giai đoạn cuối thời Trần, được 
hậu thế suy tôn là tiên thánh của ngành 
thuốc nam.
+ Núi Nam Tào, Bắc Đẩu: hai ngọn núi ở 
tỉnh Hải Dương.
3.2. Tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Danh y Tuệ Tĩnh dẫn các học + Danh y Tuệ Tĩnh dẫn các học trò lên núi 
trò lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu để nói với Nam Tào, Bắc Đẩu để nói với các trò về điều 
các học trò điều gì? mình ấp ủ đã lâu. Đó là ý nguyện nối gót 
 người đi trước tìm tòi, bào chế các vị thuốc 
 nam từ cây cỏ trên non sông, gấm vóc của tổ 
 tiên để lại để chữa bệnh cho người Nam.
+ Câu 2: Câu chuyện mà Tuệ Tĩnh kể cho + Câu chuyện mà danh y Tuệ Tĩnh kể cho 
học trò nghe xảy ra vào thời gian nào? học trò nghe xảy ra vào thời đại nhà Trần. 
Tình hình đất nước lúc bấy giờ ra sao? Khi đó đất nước đang bị giặc ngoại xâm 
 nhòm ngó. Vua quan nhà Trần chỉ huy quân 
 sĩ luyện tập võ nghệ, rèn vũ khí, chuẩn bị 
 lương thực, thuốc men, phòng giữ bờ cõi rất 
 cẩn trọng.
+ Câu 3: Tóm tắt nội dung câu chuyện + Bấy giờ, giặt ngoại xâm nhòm ngó nước ta. 
mà Tuệ Tĩnh đã kể. Vua quan nhà Trần chỉ huy quân sĩ luyện võ 
 nghệ, rèn vũ khí, chuẩn bị lương thực, phòng 
 giữ bờ cõi. Từ lâu, việc vận chuyển thuốc 
 men, vật dụng từ Trung Quốc sang nước ta 
 đã bị ngăn cấm. Các thái y tỏa đi khắp mọi miền học cách chữa bệnh bằng cây cỏ. Vườn 
 thuốc mọc lên khắp nơi, trong đó có núi Nam 
 Tào, Bắc Đẩu. Cây cỏ nước Nam đã góp phần 
 làm cho quân ta thêm hùng mạnh, chiến 
 thắng kẻ thù xâm lược.
+ Câu 4: Theo em, vì sao ý nguyện của + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự hiểu 
Tuệ Tĩnh trở thành hiện thực và tiếp tục biết và suy nghĩ của mình.
được kế thừa, phát huy cho đến ngày hôm VD: 
nay? + Ý nguyện của Tuệ Tĩnh đã trở thành hiện 
 thực và tiếp tục được kế thừa, phát huy cho 
 đến ngày hôm nay bởi ông đã truyền cho các 
 học trò của mình lòng yêu nước, sự tự tôn, tự 
 hào dân tộc
 + Vì ý nguyện của Tuệ Tĩnh là ý nguyện chân 
 chính, vì dân, vì nước nên đã thuyết phục 
 được học trò và các thế hệ sau,...
+ Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về danh y + HS có thể nêu theo cảm nghĩ của mình.
Tuệ Tĩnh. VD: Danh y Tuệ Tĩnh là người có tài, có đức. 
 Ông đã truyền lại cho thế hệ sau những lẽ 
 sống cao đẹp.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
bài học.
- GV nhận xét và chốt: Ca ngợi danh y - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
Tuệ Tĩnh - người đã nêu cao tinh thần 
yêu nước, tự tôn dân tộc, có ý thức nối 
gót người đi trước trong việc tìm tòi, chế 
tạo các vị thuốc từ cây cỏ nước Nam và 
các phương thuốc được lưu truyền 
trong dân gian.
*)GDANQP: Qua bài học này, em có Em tự hào về truyền thống, chí khí của người 
cảm nhĩ như thế nào về truyền thống yêu Việt.
nước, tự tôn của dân tộc?
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
 cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình.
 “Danh y Tuệ Tĩnh” - VD:
 + Học xong bài Danh y Tuệ Tĩnh, em hiểu 
 thêm về việc chữa bệnh bằng cây cỏ.
 + Qua bài học này em thấy tự hào về dân 
 tộc và có tinh thần yêu nước.
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Buổi chiều
 TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận diện và phân biệt được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
 - Biết chỉ ra mối liên hệ giữa các nghĩa của từ đa nghĩa. Qua đó phát triển kỹ năng 
viết nói chung, kĩ năng tạo lập văn bản nói riêng.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ đồng nghĩa, 
từ trái nghĩa, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi: Em hãy nêu tên bài đọc tiết trước? - Bài đọc Danh y Tuệ Tĩnh
- Quan sát tranh dưới đây trong bài đọc 
Danh y Tuệ Tĩnh, đọc đoạn văn dưới - HS tìm từ đồng nghĩa: kể, nói; từ đa nghĩa: 
tranh và tìm từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa người đi trước.
trong đoạn văn.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Như vậy, trong 
các văn bản nói và viết thì từ đồng nghĩa và 
từ đa nghĩa xuất hiện rất nhiều và góp phần 
tạo nên ý nghĩa cho nói và viết. Để cũng cố 
thêm kiến thức về từ đồng nghĩa và từ đa 
nghĩa, tiết học này chúng ta cùng học bài: 
Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa - HS lắng nghe.
nghĩa.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Nhận diện và phân biệt được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
+ Biết chỉ ra mối liên hệ giữa các nghĩa của từ đa nghĩa. Qua đó phát triển kỹ năng viết 
nói chung, kĩ năng tạo lập văn bản nói riêng.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Chọn từ thích hợp nhất trong các từ 
đồng nghĩa (in nghiên) thay cho mỗi bông 
hoa.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
 bạn đọc. - GV mời HS làm việc cá nhân, suy ngẫm - HS suy ngẫm, làm bài vào vở.
trong hai phút và hoàn thành vào vở. Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã nổi tiếng về óc 
 quan sát và tính toán. Một hôm, cậu đem một 
 quả bưởi ra bãi cỏ làm bóng chơi với các bạn. 
 Đang chơi, bỗng quả bưởi lăn xuống một cái 
 hố gần đó. Bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối 
 tiếc. Vinh bảo bọn trẻ lấy nước đổ vào cái hố 
 ấy. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.
- GV mời một số trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp (mỗi HS trả lời 1 ý)
- Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Tìm từ không đồng nghĩa với 
những từ còn lại trong mỗi dãy từ sau:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
 bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung 
 yêu cầu.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày
 a. bạn bè; b. liều lĩnh; c. nhà nước
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3. Đọc đoạn thơ dưới đây và thực 
hiện yêu cầu:
Không có chân có cành
Mà lại gọi con sông?
Không có lá có cành
Lại gọi là: ngọn gió?
 (Xuân quỳnh) a. Mỗi từ in đậm trong đoạn thơ trên được 
dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
b. Đặt một câu có từ in đậm được sử dụng 
với nghĩa chuyển.
M: Rừng là lá phổi xanh của trái đất.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
 bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 4, hoàn - Cả lớp làm việc nhóm 4, xác định nội dung 
thành bài 3 yêu cầu.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày
 a. Những từ in đậm được dùng với nghĩa gốc: 
 chân, cành, lá 
 Từ in đậm được dùng với nghĩa chuyển: ngọn 
 b. Học sinh có thể chắc nhiều câu khác nhau. 
 VD: 
 + Mùa mưa đến, những gia đình sống dưới 
 chân núi lại nơm nớp lo núi lở.
 + Từ nhỏ tôi đã ước mơ được đi trên một 
 chiếc thuyền có cánh buồm đỏ thắm.
 + Ngọn đuốc trên tay phải của tượng Nữ thần 
 Tự do ở Mỹ tượng trưng cho tự do, bình đẳng, 
 bác ái.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 4: Từ ăn trong mỗi nhóm từ dưới đây 
mang nghĩa nào?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
- GV mời cả lớp chơi trò chơi: tiếp sức bạn đọc.
Luật chơi: Chia lớp thành 2 nhóm thi đua - HS lắng nghe luật chơi.
với nhau, nhóm nào hoàn thành xong 
sớm nhất, đúng, đẹp thì nhóm đó chiến 
thắng.
- GV mời 2 nhóm lên thi đua tiếp sức. - 2 nhóm cử đại diện lên chơi trò chơi. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 5: Viết đoạn văn (3 - 4 câu) nêu cảm 
nghĩ của em về danh y Tuệ Tĩnh, trong đó 
có sử dụng một cặp từ đồng nghĩa.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
 bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân, dựa - HS làm việc cá nhân và viết đoạn văn theo 
vào những thông tin đã có trong bài đọc cảm nhận của mình.
Danh y Tuệ Tĩnh, viết đoạn văn nêu cảm 
nghĩ của mình về danh y Tuệ Tĩnh, có sử 
dụng một cặp từ đồng nghĩa.
- GV mời HS trình bày trước lớp. - 3-4 HS trình bày đoạn văn của mình trước 
 lớp.
- Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận và tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
những học sinh viết đoạn văn hay, đúng 
chủ đề, sử dụng đúng cặp từ đồng nghĩa.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số nhóm từ ngữ trong 
đó có từ đồng nghĩa, từ không đồng nghĩa 
để lẫn lộn trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
 những từ đồng nghĩa trong nhóm từ có 
 trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào 
 tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
 - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 quà,..)
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ___________________________
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 Các châu lục và đại dương trên thế giới (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Xác định được vị trí địa lí của các châu lục 
và của các đại dương, một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới; nêu 
được một số đặc điểm tư nhiên của các châu lục.
 - Năng lực tìm hiểu Địa lí: Khai thác lược đồ, quả Địa Cầu để tìm hiểu về các châu 
lục và đại dương trên thế giới; sử dụng được bảng số liệu và lược đồ để so sánh một số 
đặc điểm tự nhiên của các châu lục và so sánh được diện tích, độ sâu của các đại 
dương.
 - Năng lực vân dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 
về các châu lục để xác định được châu lục mà HS yêu thích và muốn khám phá nhất.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt 
động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử 
và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 - Phẩm chất yêu nước , yêu thiên nhiên : Có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên 
nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Quả địa cầu, bản đồ thế giới, phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học - HS tham gia chơi.
 + Câu 1. Em hãy kể tên các sông, hồ thuộc châu + Châu Á có hệ thống sông lớn: 
 Á? Hoàng Hà, Trường Giang, Ân - Hằng, 
 Mê Công,..; có các hồ lớn: Ca-xpi, 
 Bai-can, A-ran,..
 + Câu 2. Em hãy nêu đặc điểm địa hình của châu + Đồng bằng ở Châu Âu chiếm 23 
 Âu? diện tích lãnh thổ và kéo dài từ tây 
 sang đông. Đồi núi chiếm 1/3 diện 
 tích lãnh thổ, hệ thống núi cao tập 
 trung ở phía nam.
 - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. - Lắng nghe.
 2. Hoạt động khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Xác định được vị trí địa lí của một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới 
 trên bản đồ, lược đồ hoặc quả Địa Cầu.
 + Nêu và so sánh được một số đặc điểm tự nhiên ( địa hình, khí hậu, sông ngòi, thiên 
 nhiên,..) của các châu lục.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động khám phá 1. 
 1. Các châu lục trên thế giới
 b) Đặc điểm tự nhiên
 * Châu Phi
 - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện theo 
 yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc thông 
tin trang 95, sử dụng quà Địa Cầu và quan sát 
hình 5, 6 và thực hiện theo yêu cầu:
+ Kể tên và xác định vị trí của một số dãy núi, 
cao nguyên, đồng bằng lớn ở châu Phi trên quả 
Địa Cầu.
+ Nêu một số đặc điểm tự nhiên nổi bật của 
châu Phi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết thảo luận.
quả thảo luận theo các câu hỏi sau: + Địa hình châu Phi khá cao, độ cao 
+ Em hãy nêu đặc điểm địa hình của châu Phi? trung bình 750m, chủ yếu có các cao 
 nguyên xen với bồn địa thấp.
 + Châu Phi có khí hậu khô nóng bậc 
+ Châu Phi có khí hậu như thế nào? nhất thế giới.
 + Mạng lưới sông ngòi của châu Phi 
+ Quan sát lược đồ em có nhận xét gì về mạng thưa thớt và phân bổ không đồng đều, 
lưới sông ngòi tại châu Phi? một số sông lớn là Nin, Công-gô.. Châu 
 Phi có nhiều hố lớn như Vich-to-ri-a, 
 Tan-ga-ni-ca,.
+ Thiên nhiên nơi đây như thế nào? + Thiên nhiên nơi đây có nhiều hoang 
 mạc rộng lớn, rất khô hạn. Xa van cũng 
 là cảnh quan phổ biến.
 - HS nhận xét bổ sung nếu có.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
* Châu Mỹ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 95,96, sử - HS đọc thông tin đôi lần lượt nêu câu 
dụng quả Địa Cầu và quan sát hình 7, thực hiện trả lời
theo yêu cầu: + Địa hình châu lục được chia thành ba 
 khu vực rõ rết: phía tây là các dãy núi 
+ Em hãy nêu đặc điểm địa hình của châu Mỹ? cao, các đồng bằng ở giữa và phía đông 
 là các dãy núi, cao nguyên thấp.
 + Châu Mỹ có khí hậu phân hoá theo 
 chiều bắc- nam, đông - tây và theo độ 
+ Châu Mỹ có khí hậu như thế nào? cao
 + Thiên nhiên của châu lục này rất đa 
 dạng. Hệ thống sông, hồ khá dày. Một 
 số sông lớn là Mi-xi-xi-pi, A-ma-
+ Đọc thông tin và quan sát lược đồ em có nhận dôn,..Một số hồ lớn là hồ Thượng, hồ 
xét gì về thiên nhiên và hệ thống sông ngòi nơi Gấu Lớn,..
đây? 
- GV nhậ xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu: Giới thiệu và hệ thống lại kiến thức luyện tập.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc mục em có biết trang 96 - HS đọc mục em có biết.
- Qua mục em có biết em biết gì thêm? - Có rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ là rừng 
 nhiệt đới rộng nhất thế giới, nơi đây 
 được coi là "lá phổi xanh của trái đất", 
 giúp cung cấp oxy cho sự sống, giúp 
 điều hoà khí hậu và cân bằng hệ sinh 
 thái.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS tham gia trò chơi “Nhanh như - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
chớp”
+ Luật chơi: chơi theo tổ, trong thời gian 5 phút + Các tổ thực hiện.
dựa vào thông tin đã học mỗi tổ thực hiện nêu các đặc điểm tự nhiên nội bật của châu Mỹ. Tổ 
 nào đúng và hay, nhanh nhất là thắng cuộc.
 + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng tài 
 bấm giờ và xác định kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ____________________________
 CÔNG NGHỆ
 Mô hình máy phát điện gió (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực công nghệ: Nêu được cách lắp máy phát điện gió.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về cách lắp mô hình máy phát 
điện gió.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số sản phẩm mô hình máy 
phát điện gió và vai trò của nó ngoài sách giáo khoa.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về cách 
lắp mô hình và vai trò của máy phát điện gió trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo 
luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học lắp ghép được mô hình máy phát điện gió.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích 
các sản phẩm máy phát điện gió.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Mô hình về sản phẩm máy phát điện gió, bộ đồ dùng lắp ghép.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_hoa.docx