Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc

docx 45 trang Huyền Anh 16/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Minh Ngọc
 TUẦN 30
 Thứ Hai ngày 07 tháng 04 năm 2025
 Nghỉ bù ngày Giỗ tổ Hùng Vương
 _____________________________
 Buổi sáng
 Thứ Ba ngày 08 tháng 04 năm 2025
 TOÁN
 Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được việc thu thập, phân loại, so sánh và sắp xếp các số liệu thống kê 
theo các tiêu chí cho trước. 
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực quan sát, mô 
hình hóa toán học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu 
trong thực tế. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát biểu đồ và trả lời các câu - Học sinh tham gia trò chơi.
hỏi. SỐ LẦN ĐẠT ĐIỂM TỐT THÁNG 
 11/2024
- Tháng 11/2024 có bao nhiêu bạn đạt điểm tốt, đó 
 - Có 4 bạn (An, Mai, Nam, Việt)
là những bạn nào?
- Bạn nào có số lần đạt điểm tốt nhiều nhất? - Bạn Việt.
- Bạn nào có số lần đạt điểm tốt ít nhất? - Bạn Nam.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Thực được việc thu thập, phân loại, so sánh và sắp xếp các số liệu thống kê theo các 
tiêu chí cho trước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá:
GV yêu cầu học sinh quan sát tranh, đọc thông - HS quan sát tranh, đọc thông tin 
tin trong sgk và trả lời câu hỏi: trong sgk.
+ Dựa vào cân nặng người ta chia thanh long + Dựa vào cân nặng người ta chia 
thành mấy loại? Đó là những loại nào? thanh long thành 3 loại. Đó là: S, M 
 và L
+ Rô bốt cân và phân loại được bao nhiêu quả + Có 27 quả thanh long cỡ S, 43 quả 
thanh long mỗi loại? thanh long cỡ M và 36 quả thanh long 
 cỡ L.
- GV nhận xét, kết luận: Dựa vào cân nặng - Học sinh lắng nghe.
người ta chia thanh long thành 3 loại. Đó là: S, 
M và L. Có 27 quả thanh long cỡ S, 43 quả 
thanh long cỡ M và 36 quả thanh long cỡ L.
+ Các em còn biết trong những trường hợp nào + Khi đăng kí cỡ áo đồng phục dựa 
mà chúng ta cần thu thập, phân loại, sắp xếp số trên chiều cao và cân nặng...
liệu không?
- GV nhận xét, kết luận: Quá trình đăng kí áo - Học sinh lắng nghe.
đồng phục của các em chính là quá trình thu thập, 
phân loại, sắp xếp các số liệu vào bảng số liệu. 
Ví dụ: bao nhiêu bạn đăng kí áo cỡ số 5, bao nhiêu bạn đăng kí áo cỡ số 4, bao nhiêu bạn đăng 
kí áo cỡ số 6,..
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được việc thu thập, phân loại, so sánh và sắp xếp các số liệu thống kê theo 
các tiêu chí cho trước.
- Cách tiến hành:
Bài 1. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
+ Dãy số liệu cung cấp thông tin gì? + Dãy số liệu cho biết thành tích nhảy xa của 
 một số học viên trong lớp.
+ Dãy số liệu cho biết thành tích nhảy + 10 học viên
xa của mấy học viên?
- GV mời HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4
 a) 
 Thành 3 m trở 2,7 m 2,4 m Dưới 
 tích lên đến đến 2,4 m
 dưới 3 dưới 
 m 2,7 m
 Số học 3 2 2 3
 viên
 b) Có 3 bạn phải nhảy lại lần 2.
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
+ Dãy số liệu cung cấp thông tin gì? + Dãy số liệu cung cấp thông tin mức độ hài 
 lòng của các bạn nữ với chuyến đi cắm trại.
- Có mấy mức độ hài lòng được đánh + Có 5 mực độ hài lòng.
giá?
- GV mời HS làm cá nhân vào vở. - HS làm cá nhân vào vở.
 a)
 Số điểm 1 2 3 4 5
 Số bạn 0 0 5 7 5
 b) 
 + Có 5 bạn cảm thấy rất hài lòng với chuyến đi. + Số điểm 4 xuất hiện nhiều nhất.
 + Không có bạn nào cảm thấy hoàn toàn không 
 hài lòng với chuyến đi vì không có bạn nào để 
 điểm số là 1.
- GV thu vở, nhận xét một số bài - HS nêu kết quả bài làm. 
- Gọi HS nêu kết quả bài làm của mình - HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài tập (Luyện tập)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu.
+ Có mấy cỡ giày? + Có 5 cỡ giày là: 32; 33; 34; 35; 36
+ Từng cỡ giày có độ dài bàn chân là bao + Cỡ 32 dài 20 cm; cỡ 33 dài 20,5 cm; 
nhiêu? cỡ 34 dài 21 cm; cỡ 35 dài 21,5 cm; cỡ 
 36 dài 22 cm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi
 Cỡ 
 32 33 34 35 36
 giầy
 Số 
 lượng 2 0 3 2 1
 (đôi)
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT Đọc: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. 
Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu và nhấn vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng.
 Đọc hiểu: Nhận biết được các thông tin, sự kiện chính trong cuộc đời của Anh hùng 
Lao động Trần Đại Nghĩa. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Anh hùng Lao 
động Trần Đại Nghĩa là một tấm gương lớn về lòng yêu nước và tinh thần lao động vì 
đất nước. Các thế hệ sau này cần ghi nhớ công lao của những người đi trước và phấn 
đấu phát huy truyền thống lòng tốt đẹp của ông cha.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước tích cực lao động, yêu những 
người lao động.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 *)GDANQP: Biết ơn những người có công với đất nước. Phát huy truyền thống yêu 
nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ, ảnh về anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 1. Khởi động
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: - HS TLN 4. + Kể tên một số người có đóng góp lớn lao trong 
lao động và chiến đấu bảo vệ tổ quốc
( gợi ý: nhớ lại các nhận vật đã được học từ lớp 
1-5 hoặc qua sách báo, ti vi, )
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -Đại diện nhóm trình bày về những 
 người có đóng góp lớn trong lao 
 động như: Giáo sư, bác sĩ Tôn Thất 
 Tùng; thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký ;...
 hoặc những người có đóng góp trong 
 chiến đấu bảo vệ Tổ quốc như: Phạm 
 Ngũ Lão, Võ Nguyên Giáp, ... 
+ Là người học sinh là những mầm non tương lai + Chúng em hứa sẽ chăm ngoan học 
của đất nước em cần làm gì để phát huy những tập tốt để góp phần xây dựng đất 
truyền thống đó? nước giàu đẹp
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Đất nước 
ta có rất nhiều người có đóng góp lớn cho công 
cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. Một trong 
những người đó là Anh hùng Lao động Trần Đại 
Nghĩa. Bài đọc Anh hùng Lao động Trần Đại 
Nghĩa sẽ cung cấp cho chúng ta một bức tranh 
ngắn gọn nhưng rõ nét về cuộc đời và sự nghiệp - HS lắng nghe.
của Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa, người 
đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp 
quốc phòng và nền khoa học trẻ của đất nước. Cô 
và các em sẽ cùng tiểm thêm về người anh hùng 
lao dồng này qua bài học hôm nay.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Anh hùng Lao động Trần 
Đại Nghĩa. Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu và nhấn vào những từ ngữ chứa thông tin 
quan trọng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm phù hợp với - HS lắng nghe GV đọc.
tâm trạng nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức 
gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện 
tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết nhấn giọng - HS lắng nghe giáo viên 
ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm hướng dẫn cách đọc.
xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến kĩ thuật chế tạo vũ khí. các đoạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến nền khoa học trẻ tuổi của nước 
nhà.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo 
 đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: thiêng liêng, ba- dô- - HS đọc từ khó.
ca, súng không giật, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn,/ năm 1935,/ - 2-3 HS đọc câu.
ông được cấp học bổng/ sang Pháp học đại học.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ điệu khi - HS lắng nghe cách đọc 
đọc lời nói trực tiếp các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu thể đúng ngữ điệu.
hiện tâm trạng của nhân vật
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo 
- GV nhận xét tuyên dương. đoạn.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các thông tin, sự kiện chính trong cuộc đời của Anh hùng Lao động 
Trần Đại Nghĩa.
+ Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa 
là một tấm gương lớn về lòng yêu nước và tinh thần lao động vì đất nước. Các thế hệ 
sau này cần ghi nhớ công lao của những người đi trước và phấn đấu phát huy truyền 
thống lòng tốt đẹp của ông cha.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ 
bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV ngữ khó hiểu để cùng với GV giải 
hỗ trợ. nghĩa từ.
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ - HS nghe giải nghĩa từ
cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Anh hùng Lao động: danh hiệu Nhà nước 
phong tặng cho đơn vị hoặc cá nhân có thành tích 
đặc biệt trong lao động.
+ Sự nghiệp: công việc lớn, có ích lợi chung cho 
xã hội.
+ Huân chương: vật làm bằng kim loại có cuống 
để đeo trước ngực, dùng làm dấu hiệu đặc biệt do 
nhà nước đặt ra để tặng thưởng những người có 
công lao, thành tích xuất sắc.
3.2. Tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần 
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt lượt các câu hỏi:
động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa 
động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Đáp án:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Dựa vào đoạn mở đầu của bài học, em - Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa 
hãy giới thiệu về anh hùng lao động Trần Đại tên khai sinh là Phạm Quang Lễ.
Nghĩa: - Quê quán: Vĩnh Long.
 - Các ngành học: kĩ sư cầu cống, kĩ 
 sư điện, kĩ sư hàng không.
 - Ngoài ra, ông còn nghiên cứu kĩ 
 thuật chế tạo vũ khí.
+ Câu 2: Việc ông Phạm Quang Lễ quyết định về + Năm 1946, ông Phạm Quang Lễ đã 
nước vào năm1946 nói lên điều gì? rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở 
 nước ngoài để theo Bác Hồ về nước. 
 Việc làm này của ông đã nói lên lòng 
 yêu nước và mong muốn được cống 
 hiến công sức cho sự nghiệp giải 
 phóng và xây dựng đất nước của ông.
+ Câu 3: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những + Ông đã cùng đồng nghiệp nghiên 
đóng góp gì cho đất nước? cứu và chế tạo thành công những loại 
 vũ khí có sức công phá lớn như súng 
 ba-dô-ca, súng không giật và bom 
 bay để tiêu diệt xe tăng và lô cốt của 
 giặc. Ngoài ra, ông còn có công lớn 
 trong việc xây dựng nền khoa
 học trẻ tuổi của nước nhà. + Câu 4: nhà nước đã đánh giá công lao của Giáo + Nhà nước đã đánh giá cao những 
sư Trần Đại Nghĩa như thế nào? cống hiến của Giáo sư Trần Đại 
 Nghĩa. Năm 1948, ông được phong 
 quân hàm Thiếu tướng. Năm 1952, 
 ông được tuyên dương Anh hùng Lao 
 động. Ngoài ra, ông còn được Nhà 
 nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh 
 và nhiều huân chương cao quý.
+ Câu 5: Nêu chủ đề của bài học. + Bài đọc ca ngợi những cống hiến 
 xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng 
 và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi 
 của đất nước của Anh hùng Lao động 
 Trần Đại Nghĩa.
*) GDANQP: Các em nhận thấy vai trò gì của Chúng ta cần biết ơn những người có 
mình qua bài học hôm nay? công với đất nước bằng những việc 
 làm thiết thực và phải biết phát huy 
 truyền thống yêu nước.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
- GV nhận xét và chốt: 
Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa là 
một tấm gương lớn về lòng yêu nước và tinh 
thần lao động vì đất nước. Các thế hệ sau này - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
cần ghi nhớ công lao của những người đi trước 
và phấn đấu phát huy truyền thống lòng tốt đẹp 
của ông cha.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra 
xúc của mình sau khi học xong bài “Anh hùng những cảm xúc của mình.
Lao động Trần Đại Nghĩa” - VD:
 + Học xong bài Anh hùng Lao động 
 Trần Đại Nghĩa giúp em hiểu thêm 
 về lòng yêu nước và tinh thần lao 
 động vì đất của cha ông ta + Giúp các thê sheej sau nầy cần ghi 
 nhớ công lao của những người đi 
 trước và phấn đấu phát huy truyền 
 thống tốt đẹp của ôn cha ta
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 _______________________
 Buổi chiều
 TOÁN
 Biểu đồ hình quạt tròn 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. 
 - Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn.
 - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn. 
 - Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến số liệu thu được từ biểu đồ 
hình quạt tròn.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng việc đọc các số liệu trong biểu 
đồ hình quạt tròn để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Biểu đồ hình quạt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở lớp dưới.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi:
 + Ở lớp dưới các em đã được học những dạng + Biểu đồ tranh, biểu đồ hình cột.
biểu đồ nào?
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. 
+ Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn. 
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và - HS nêu tình huống: Nam và rô bốt đang quan 
nêu tình huống có trong tranh. sát trên bảng tin của trường. Bạn Nam thắc mắc 
 là đây cũng là biểu đồ phải không, bạn rô bốt giải 
 thích đây là biểu đồ hình quạt tròn vì từng phần 
 của biểu đồ giống hình cái quạt.
- GV giới thiệu nội dung trên bảng tin - Lắng nghe
chính là biểu đồ hình quạt tròn và hỏi:
+ Có những khối lớp nào tham gia hội + Có khối lớp 3; 4; 5 tham gia hội khỏe phù đổng.
khỏe phù đổng?
+ Có bao nhiêu phần trăm số học sinh + 45%
lớp 3 tham gia hội khỏe phù đổng?
+ Có bao nhiêu phần trăm số học sinh + 23%
lớp 4 tham gia hội khỏe phù đổng?
+ Có bao nhiêu phần trăm số học sinh + 32%
lớp 5 tham gia hội khỏe phù đổng?
+ Khối lớp nào có tỉ lệ phần trăm lớn + Khối lớp 3
nhất?
+ Khối lớp nào có tỉ lệ phần trăm ít + Khối lớp 4
nhất?
 45
- Biết trường có tất cả 100 HS tham - Có 45 HS lớp 3 tham gia vì 45% = 
gia hội khỏe phù đổng thì lớp 3 có bao 100
nhiêu HS tham gia?
 + Khối lớp 4 có 23 học sinh tham gia. + Khối lớp 4 có bao nhiêu học sinh 
tham gia? + Khối lớp 5 có 32 HS tham gia
+ Khối lớp 5 có bao nhiêu học sinh 
tham gia? + Khối lớp 3 có nhiều HS tham gia nhất, khối lớp 
+ Khối lớp nào có nhiều HS tham gia 4 có ít HS tham gia nhất.
nhất? Khối lớp nào có ít HS tham gia 
nhất.
- GV nhận xét tuyên dương và kết 
 - HS lắng nghe
luận: Dựa vào số phần trăm và tổng 
số HS tham gia hội khỏe phù đổng 
ta tính được số HS tham gia của 
từng khối lớp.
3. Hoạt động:
- Mục tiêu:
+ Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. 
+ Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình quạt tròn.
+ Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ hình quạt tròn. 
+ Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến số liệu thu được từ biểu đồ hình 
quạt tròn.
- Cách tiến hành:
Bài 1.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - HS làm cá nhân vào vở
 + a) Có 30% số học sinh thích leo núi.
 + b) Hoạt động thăm trang trại được nhiều HS 
 yêu thích nhất là 45%.
- GV thu vở, nhận xét một số bài
- Gọi HS nêu kết quả bài làm của - HS nêu kết quả bài làm. 
mình - HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ + Số học sinh mang kính lúp là 65%
cùng ghi chú và yêu cầu HS thảo luận + Số học sinh mang đèn pin là 10%
nhóm đôi + Số học sinh mang thuốc xịt côn trùng là 25%
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 3.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4
 + Biểu đồ B thể hiện số liệu trong bảng
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đúng hay sai”. - HS lắng nghe trò chơi và tham gia chơi
+ GV nêu bài toán: Trong vườn trồng bốn loại 
cây ăn quả, biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số 
phần trăm của 4 loại cây đó. Đọc số liệu trong 
biểu đồ và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Cây cam chiếm + Câu 1: Sai
20% số cây trong vườn đúng 
hay sai?
+ Câu 2: Cây bưởi chiếm + Câu 2: Đúng
25% số cây trong vườn đúng hay sai?
 + Câu 3: Đúng
+ Cây cam và cây nhãn chiếm 60 % số cây 
trong vườn.
 - HS lắng nghe
- Tổng kết trò chơi, khen HS tham gia chơi.
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT
 Luyện từ và câu: Luyện tập về câu ghép
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố được một số kiến thức cơ bản về câu ghép (ranh giới giữa các vế trong câu 
ghép; các cách nối các vế câu ghép: nối trực tiếp, nối bằng kết từ, nối bằng cặp từ hô 
ứng ... ).
 - Biết trân trọng, ghi nhớ công lao và tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp của cha 
ông.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV đưa câu hỏi cùng cố lại bài : + HS suy nghĩ trả lời:
 + Thế nào là câu ghép? + Câu ghép là câu do được ghép lại từ nhiều 
 vế (từ hai vế trở lên), mỗi một vế câu sẽ có 
 đủ cấu trúc của câu tức là có một cụm chủ 
 ngữ – vị ngữ, câu ghép thể hiện mối quan 
 hệ chặt chẽ giữa các ý với nhau + Xác định vế câu trong câu sau: + Mùa xuân/ đã về,// cây cối /ra hoa kết 
Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái và trái và chim chóc/ hót vang trên những 
chim chóc hót vang trên những cành cây cành cây to.
to. Chủ ngữ 1: mùa xuân
 Vị ngữ 1: đã về
 Chủ ngữ 2: cây cối
 Vị ngữ 2: ra hoa kết trái và chim chóc hót 
 vang trên những cành cây
- Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe.
- GV nhận xét
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố được một số kiến thức cơ bản về câu ghép (ranh giới giữa các vế trong câu 
ghép; các cách nối các vế câu ghép: nối trực tiếp, nối bằng kết từ, nối bằng cặp từ hô 
ứng ... ).
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm câu ghép trong mỗi đoạn văn 
đưới đây: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
 bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội 
a. (1) Bắc Giang để lại cho tôi ấn tượng về dung yêu cầu.
cảnh sắc miền trung du đầy thú vị. (2) Đáp án:
Những ngọn đồi thoai thoải, ngọn nọ gối a. (2) Những ngọn đồi thoai thoải,/ ngọn nọ 
lên ngọn kia. (3) Con đường mòn son đỏ gối lên ngọn kia. (4) Những cây khế rừng
quanh co, ẩn hiện trên triền đồi. (4) Những lúc lỉu chùm quả chát chát chua chua,/ 
cây khế rừng lúc lỉu chùm quả chát chát những cây mâm xôi chi chít quả đỏ chót,
chua chua, những cây mâm xôi chi chít quả ngọt lịm.
đỏ chót, ngọt lịm.
 b. (1) Trên đảo, mỗi ngày trẻ em đều nô b. (2) Vùng đảo thiêng liêng nơi đầu sóng 
nức tới trường. (2) Vùng đảo thiêng liêng ngọn gió có bao nhiêu điều đặc biệt/ thì các
nơi đầu sóng ngọn gió có bao nhiêu điều em cũng có bấy nhiêu trải nghiệm thú vị. 
đặc biệt thì các em cũng có bấy nhiêu trải (4) Hễ trò gặp bài toán nào khó/ thì chúng 
nghiệm thú vị. (3) Sau những giờ học ở lập tức chạy ngay qua nhà thầy. (6) Mỗi 
trường, các em cùng thầy giáo đi bơi, đi câu trường học trên đảo chỉ có hai thầy giáo/ và 
cá, ... (4) Hễ trò gặp bài toán nào khó thì chúng lập tức chạy ngay qua nhà thầy. (5) các thầy kiêm quản từ lớp Một đến lớp 
Chúng thường được thầy giảng giải cho rất Năm.
kĩ lưỡng. (6) Mỗi trường học trên đảo chỉ 
có hai thầy giáo và các thầy kiêm quản từ 
lớp Một đến lớp Năm.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trình bày
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2. Xếp các câu ghép tìm được ở bài tập 
1 vào nhóm thích hợp
- GV chiếu kết quả bài tập 1 lên bẳng yêu 
cầu HS đọc những câu ghép trong 2 đoạn - HS thực hiện theo nhóm vào phiếu lớn
văn của bài tập 1 sau đó xếp chúng vào 1 
1 trong 3 nhóm sau:
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 Các vế - Những ngọn đồi thoai 
 câu ghép thoải,/ ngọn nọ gối lên ngọn 
 được nối kia.
 trực tiếp - Những cây khế rừng lúc lỉu 
 với nhau chùm quả chát chát chua 
 chua,/ những cây mâm xôi 
 chi chít quả đỏ chót, ngọt 
 lịm.
 Các về - Hễ trò gặp bài toán nào 
 câu ghép khó/ thì chúng lập tức chạy 
 được nối ngay qua nhà thầy.
 với nhau - Mỗi trường học trên đảo 
 bằng kết chỉ có hai thầy giáo/ và các 
 từ thầy kiêm quản từ lớp Một 
 đến lớp Năm.
 Các vế Vùng đảo thiêng liêng nơi 
 câu ghép đầu sóng ngọn gió có bao 
 được nối nhiêu điều đặc biệt/ thì các 
 với nhau em cũng có bấy nhiêu trải 
 băng cặp nghiệm thú vị.
 từ hô ứng - HS nhận xét
- GV mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 3. Đặt 1-2 câu ghép nêu ý kiến của em 
về việc giữ gìn lớp học sạch, đẹp. Xác định 
các vế trong câu ghép em vừa đặt.
- YC học sinh làm việc cá nhân đặt câu - HS thực hiện cá nhân đặt câu và xác định 
ghép và xác định vế câu ghép. vế câu vừa đặt
- Gọi HS đặt câu, xác định câu vừa đặt + Nếu bạn vô tình làm rơi một tờ giấy nháp 
 xuống sàn lớp học/ thì bạn hãy nhớ nhặt
 nó lên ngay// vì lớp học là của chung tất cả 
 chúng ta.
 + Ai/ cũng thích được học tập trong một 
 không gian sạch và đẹp// vì thế chúng ta/ 
 hãy cùng nhau giữ gìn lớp học.
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số câu trong đó có câu 
đơn câu và câu ghép.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những 
câu ghép. Đội nào tìm đúng, nhanh hơn sẽ - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. 
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ____________________________
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng ( Bài viết số 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố, nâng cao kĩ thuật viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện 
tượng.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết daonj văn nêu ý kiến 
tán thành một sự việc, hiện tượng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong 
cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV nhận xét những ưu điểm hạn chế ở - HS lắng nghe 
 bài viết số 1 để học sinh phát huy ưu điểm 
 và khắc phục hạn chế ở bài viết số 2
 - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập
 - Mục tiêu: + Củng cố, nâng cao kĩ thuật viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Viết
- GV HD học sinh chọn 1 trong 2 đề để viết - HS đọc 2 đề bài. Cả lớp lắng nghe bạn 
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: đọc.
Đề 1: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành 
hoạt động ủng hộ, giúp đỡ các bạn học sinh 
vùng thiên tai.
Đề 2: Viết đoan văn nêu ý kiến tán thành 
phong trào trồng và bảo vệ cây xanh.
- GV yêu cầu HS chọn 1 trong 2 đề trên để - HS viết bài cá nhân
viết đoạn văn
- GV hướng dẫn, lưu ý cho hs khi viết đoạn - HS lắng nghe hướng dẫn, lưu ý khi viết 
văn đoạn văn
+ Phần mở đầu: Cần giới thiệu được sự việc, 
hiện tượng và nêu được ý kiến tán thành
của bản thân đối với sự việc đó.
+ Phần triển khai: Trình bày những lí do 
khiến em tán thành; những dẫn chứng được
sử dụng để làm sáng tỏ cho lí do.
+ Phần kết thúc: Khẳng định lại ý kiến tán 
thành.
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
- GV quan sát HS làm bài để có hỗ trợ kịp - HS viết bài
thời. Chẳng hạn:
+ Hỗ trợ những em hạn chế về kĩ năng viết 
(kĩ năng tìm ý, kĩ năng dùng từ, viết câu, ...). - GV quan sát hỗ trợ
+ Hỗ trợ, khích lệ HS tìm được lí do xác 
đáng, dẫn chứng điển hình. - Học sinh hoàn thiện đoạn văn.
Bài 2: Tự nhận xét bài làm của em theo - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
yêu cầu dưới đây: nghe.
- GV gọi HS đọc đoạn văn đã viết - HS đọc đoạn văn đã viết
- Nhận xét đoạn văn theo một số nội dung:
+ Đoạn văn có sử dụng được từ ngữ thể hiện 
rõ ý kiến tán thành không?
+ Lí do tán thành có sức thuyết phục không?
+ Dẫn chứng có phù hợp với lí do không? - Gọi HS nhận xét, soát lỗi. - HS khác lắng nghe, theo dõi để nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài 3 + 4: Viết lại những câu văn mà em 
muốn chỉnh sửa cho hay hơn. Đổi bài cho 
bạn để học cách học tập hay hơn.
- GV tổ chức cho học sinh viết lại những câu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Cả lớp lắng 
chưa hay, chưa phù hợp trong đoạn văn hs nghe.
đã viết.
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân. - HS viết lại các câu sử dụng từ ngữ chưa 
 phù hợp. 
- Mời HS đọc lại đoạn văn, câu văn đã viết - HS viết bài cá nhân.
lại. 
- GV tổ chức cho HS đổi chéo bài với bạn 
thảo luận theo những câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu nhận xét của em về cách viết phần 
mở đầu. Cách viết như vậy có tác dụng gì?
+ Nêu nhận xét của em về cách viết phần 
triển khai.
- HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý 
của GV. - HS thực hiện theo nhóm đôi thảo luận 
- Mời đại diện một số HS phát biểu trước nhận xét bài của bạn.
lớp. - HS phát biểu
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét
- GV mời HS đọc nội dung ghi nhớ:
Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một số 
sự việc, hiện tượng 
Bài văn có 3 phần:
+ Phần mở đầu: Cần giới thiệu được sự 
việc, hiện tượng và nêu được ý kiến tán 
thành của bản thân đối với sự việc đó.
+ Phần triển khai: Trình bày những lí do 
khiến em tán thành; những dẫn chứng 
được sử dụng để làm sáng tỏ cho lí do.
+ Phần kết thúc: Khẳng định lại ý kiến tán 
thành.
4. Vận dụng trải nghiệm:
- Mục tiêu:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2024_2025_hoa.docx