Kế hoạch bài dạy Đạo đức + Âm nhạc Khối Tiểu học - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Quy

doc 30 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đạo đức + Âm nhạc Khối Tiểu học - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Quy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đạo đức + Âm nhạc Khối Tiểu học - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Quy

Kế hoạch bài dạy Đạo đức + Âm nhạc Khối Tiểu học - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Kim Quy
 TUẦN 21
 Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2025
 ĐAO ĐỨC LỚP 2
 BÀI 10: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phẩm chất 
- Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ.
- Biết đoàn kết và giúp đỡ bạn trong học tập. 
2. Năng lực
2.1. Năng chung 
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Chủ động, tích cực trong các hoạt động, giao tiếp và hợp tác với bạn để hoàn thành 
nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực đặc thù
- Nêu được cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực.
- Thực hiện được việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực phù hợp.
- Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Hãy chia sẻ cảm xúc của em trong một ngày? - 2-3 HS nêu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- GV kể câu chuyện “Hạt mầm nhút nhát” cho HS 
nghe. - HS lắng nghe.
- Em thích hạt mầm nào? Vì sao?
- Nhận xét, dẫn dắt vào bài. - HS trả lời.
2.2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc kiềm 
chế cảm xúc tiêu cực.
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc tình huống 
1 trong SGK, thảo luận với bạn để nhận xét về 
cách vượt qua sự lo lắng, sợ hãi của Hoa. - HS thảo luận theo cặp.
- Mời đại diện nhóm chia sẻ câu chuyện. - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn bên cạnh về - 2-3 HS đại diện nhóm trả lời.
những tình huống làm em lo lắng, sợ hãi và cách - HS nhận xét.
em vượt qua sự lo lắng, sợ hãi đó.
- GV kết luận: Cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực: - 2-3 HS chia sẻ.
+ Hít thở sâu để giữ bình tĩnh.
+ Phân tích nỗi sợ và xác định những lo lắng đó là - HS lắng nghe.
gì.
+ Dũng cảm đối diện với nỗi sợ đó 
+ Tâm sự với bạn bè, người thân.
- GV tiếp tục yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc 
tình huống 2 trong SGK, thảo luận với bạn để trả 
lời câu hỏi:
+ Bạn nào đã kiềm chế được cảm xúc tiêu cực? 
kiềm chế bằng cách nào?
+ Việc kiềm chế cảm xúc tiêu cực đã đem lại điều - HS thảo luận theo cặp 
gì cho bạn?
- GV kết luận: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực sẽ 
giúp ta suy nghĩ rõ ràng và sáng tạo, dễ dàng - HS chia sẻ kết quả thảo luận.
thành công trong cuộc sống. - HS nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kiềm chế cảm xúc 
tiêu cực
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc các cách 
kiềm chế cảm xúc trong sách và trả lời câu hỏi:
+ Em đã từng áp dụng cách nào để kiềm chế cảm 
xúc tiêu cực? Sau đó em cảm thấy như thế nào? - HS thảo luận theo cặp.
+ Em còn biết cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực nào 
khác?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ.
3. Củng cố, dặn dò: - 3-4 HS trả lời.
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - HS lắng nghe.
- Nhận xét giờ học.
 - HS nhận xét, bổ sung
 TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN 2A,2C
 CÙNG ĐỌC :CÔ BÉ LỌ LEM Thứ 3 ngày 11 tháng 2 năm 2025
 ÂM NHẠC ( Dạy lớp 2C)
 ÔN BÀI TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3- ÂM N HẠC THƯỞNG THỨC
 Câu chuyện về bài hát Chú voi con ở bản đôn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Kiến thức
- Đọc đúng cao độ, trường độ bài đọc nhạc Số 3, biết đọc nhạc kết hợp vận động cơ 
thể.
- Nhớ tên bài hát và hiểu được sự ra đời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn của nhạc sĩ 
Phạm Tuyên.
2.Năng lực
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp. Vận dụng phụ họa cho bài hát.
3.Phẩm chất : Yêu thích động vật và yêu thích môn âm nhạc.
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV và HS
 1. Khởi động
 - Trò chơi: “Nốt nhạc biết đi”. - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi đọc 
 tên nốt theo kí hiệu bàn tay và di chuyển 
 lên - xuống.
 Khi nghe quản trò đọc tên nốt, người 
 chơi sẽ di bước lên/ xuống theo vị trí nốt 
 nhạc.
 - GV nhận xét, tuyên dương, điều chỉnh 
 cho HS (nếu cần) và liên kết giới thiệu 
 vào bài mới.
 + 6 nốt nhạc tương ứng với 6 bước đi.
 2. Luyện tập, thực hành. - GV đọc/ mở file đọc mẫu để HS nghe 
 Ôn tập đọc nhạc: Bài số 3 lại giai điệu và yêu cầu HS đọc nhẩm lại 
 - Nghe đọc mẫu. bài đọc nhạc.
 - GV mở nhạc đệm để HS đọc theo kí 
 hiệu bàn tay bài đọc nhạc 2-3 lần.
 - Đọc nhạc với nhạc đệm theo kí hiệu bàn - HS thực hiện đọc bằng nhiều hình thức 
 tay. tổ/ nhóm/ cá nhân. 
 - GV nhận xét, tuyên dương và sửa sai 
 cho HS (nếu có).
 - GV hướng dẫn và yêu cầu HS đọc nhạc 
 với nhạc đệm kết hợp với gõ đệm theo 
 nhịp.
 - HS thực hiện đọc nhạc theo nhiều hình 
 thức: nhóm/ tổ/ cá nhân. GV yêu cầu HS nhận xét bạn sau mỗi hoạt động.
 - GV nhận xét, tuyên dương và chỉnh 
- Đọc nhạc với nhạc đệm kết hợp gõ đệm. sửa cho HS (nếu cần).
 - GV Hướng dẫn HS đọc nhạc vận động 
 tay, vai, chân, theo nhịp điệu. 
 Khuyến khích HS sáng tạo động tác vận 
 động khi đọc nhạc.
 - HS đọc bằng nhiều hình thức tổ/ nhóm/ 
 cá nhận.
 - HS tự nhận xét và nhận xét bạn sau 
 mỗi hoạt động.
 - GV nhận xét, tuyên dương và chỉnh 
 sửa cho HS (nếu cần).
- Đọc nhạc kết hợp với vận động cơ thể. - GV yêu cầu HS quan sát tranh (trang 
 37-38, SGK), đặt câu hỏi và gợi mở để 
 HS trả lời nội dung từng tranh.
 + Cô giáo Khóa Son đã cùng các bạn 
 nhỏ đi đâu?
 + Các bạn nhỏ đã gặp ai? 
 + Nhạc sĩ Phạm Tuyên đã kể câu 
3. Hình thành kiến thức mới.
 chuyện gì cho các bạn nhỏ nghe?
 Thường thức âm nhạc: Câu chuyện về 
 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn
- Tìm hiểu nội dung câu chuyện.
 + Tranh 1.
 + Nhạc sĩ Phạm Tuyên cùng các bạn 
 nhỏ đang làm gì?
* Cô giáo Khóa Son cùng các bạn nhỏ 
đến thăm nhà nhạc sĩ Phạm Tuyên.
 + Tranh 2. - GV tương tác cùng HS tìm hiểu về nội 
 dung câu chuyện.
 - HS nhận xét câu trả lời của bạn sau 
 mỗi hoạt động tìm hiểu tranh.
 * Nhạc sĩ kể về sự ra đời của bài hát Chú - GV nhận xét, đúc kết, tuyên dương và 
 voi con ở Bản Đôn. bổ sung cho HS (nếu cần).
 + Tranh 3. - GV kể/ mở file học liệu Câu chuyện về 
 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn để HS 
 nghe, ghi nhớ và cảm nhận.
 - GV tổ chức thảo luận nhóm 4 và 
 hướng dẫn học sinh kể chuyện theo từng 
 tranh.
 - khuyến khích HS thể hiện kể chuyện 
 theo trí tưởng tượng của mình.
 * Các bạn nhỏ cùng hát bài Chú voi con - Yêu cầu HS các nhóm nhận xét.
 ở Bản Đôn với nhạc sĩ Phạm Tuyên. - GV nhận xét, tuyên dương và bổ sung 
 (nếu cần).
 - GV tương tác cùng HS tìm hiểu ý 
 nghĩa câu chuyện và nêu những hành 
 động thể hiện yêu quý và bảo vệ các loài 
 động vật (voi).
 - GV nhận xét, tuyên dương và bổ sung 
 cho HS (nếu cần).
 - GV dặn dò HS về nhà tập hát và kể 
 - Kể Câu chuyện về bài hát Chú voi con ở chuyện cho người thân nghe
 Bản Đôn.
 4. Luyện tập, thực hành.
 - Kể chuyện theo tranh.
 - Câu hỏi:
 + Hình ảnh nào đã tạo cảm hứng cho 
 nhạc sĩ Phạm Tuyên sáng tác bài hát Chú 
 voi con ở Bản Đôn?
 - Tổng kết, nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN 2A,2C
 CÙNG ĐỌC :CÔ BÉ LỌ LEM 
 TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN 3B,3C
 CÙNG ĐỌC :LÁ BÀNG NHÁT GAN 
 ÂM NHẠC ( Dạy lớp 3A, )
 ÔN TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3- THƯỞNG THỨC ÂM NHẠC 
 giới thiệu đàn Vi - ô - lông 
 Nghe nhạc Mùa Xuân ơi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- HS nghe và biết vận động theo nhịp điệu bài hát Mùa xuân ơi.
- HS nhận biết được hình dáng, cấu tạo đàn vi-ô-lông và cảm nhận được âm sắc của 
đàn vi-ô-lông.
2. Năng lực
- Thể hiện được bài đọc nhạc số 3 ở các hình thức: đọc theo kí hiệu bàn tay; đọc kết 
hợp vỗ tay theo phách; đọc kết hợp gõ đệm theo nhịp cùng với nhạc đệm.
- Phân biệt âm sắc các nhạc cụ
- Có kỹ năng làm việc nhóm, tổ, cá nhân.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn âm nhạc.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên:
- Bài giảng điện tử đủ hết file âm thanh, hình ảnh 
- Giáo án word soạn rõ chi tiết
- Nhạc cụ cơ bản 
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
- Nhạc cụ cơ bản 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: Trò chơi Cao thấp
- GV đọc theo thứ tự thang âm từ Đô đến Si và quy - Lắng nghe, theo dõi, Thực 
định nốt nhạc với một số bộ phận trên cơ thể. hiện
+ Lần 1, lần 2 thực hiện chậm.
+ Lần 3, lần 4 thực hiện nhanh dần.
+ Lần 5 thực hiện rất nhanh.
2. Luyện tập- Thưc hành 
*. Ôn đọc nhạc Bài số 3
- GV có thể cho HS ôn bài đọc nhạc với nhạc đệm qua - HS thực hiện theo yêu cầu 
các hình thức: GV.
+ Đọc theo kí hiệu bàn tay
+ Đọc kết hợp gõ đệm theo phách
+ Đọc kết hợp gõ đệm theo nhịp
+ Đọc kết hợp vận động.
- GV cho HS thực hiện theo các hình thức: nhóm, tổ, - Thực hiện
cá nhân, 
3. Hình thành kiến thức mới
Thường thức âm nhạc Giới thiệu đàn vi-ô-lông
* Giới thiệu vài nét cơ bản về đàn vi-ô-lông
- Cho HS Xem hình ảnh hoặc video giới thiệu về đàn 
vi-ô-lông và 1 đoạn nhạc độc tấu VI-Ô-LÔNG - Theo dõi, lắng nghe, ghi 
 nhớ
- GV giới thiệu: 
 - Theo dõi, lắng nghe, ghi 
 nhớ - GV đặt câu hỏi:
+ Quan sát đàn vi-ô-lông em thấy như thế nào?
+ Em đã nghe âm thanh của đàn vi-ô-lông
chưa? - 3, 4 bạn trả lời theo cảm 
+ Hình dáng đàn vi-ô-lông như thế nào? nhận
- Nêu lại Cấu tạo của Trống cái và trống con
 - Theo dõi, lắng nghe, ghi 
 nhớ
- HS tự tìm hiểu bằng cách đọc nội dung (SGK trang 
38). HS lên bảng viết lại những từ khoá về âm thanh 
những bộ phận của cây đàn.
- HS quan sát tranh và trình bày tóm tắt nội dung.
- HS nêu cảm nhận về âm sắc của tiếng đàn Vi-ô-lông
* Nghe biểu diễn vi-ô-lông bài Chúc mừng năm - Thực hiện
mới (Happy New Year)
- GV cho HS nghe 1 đoạn nhạc có âm thanh của đàn 
vi-ô-lông để giúp HS nhận biết rõ hơn về âm sắc của - Thực hiện
đàn vi-ô-lông.
 - Thực hiện
- HS cảm nhận để so sánh giữa hai bài Chúc mừng 
năm mới của Việt Nam và nước ngoài.
- GV nhận xét và tuyên dương
4. Vận dụng – Sáng tạo
- GV cho HS trải nghiệm âm thanh của đàn vi-ô-lông - Lắng nghe, cảm nhận
qua trò chơi “Tai ai tinh”.
- GV chuẩn bị 1 tranh vẽ minh hoạ theo nội dung - Lắng nghe, khắc phục, 
(SGK trang 38) và cho HS nghe nhạc cụ tuyên dương.
vi-ô-lông, tem-bơ-rin để HS nhận biết độ cao thấp của - Lắng nghe, ghi nhớ
âm thanh.
- GV cho nghe mẫu riêng từ 3 đến 4 lần của từng nhạc - Lắng nghe, ghi nhớ
cụ và đặt câu hỏi: Em thấy nhạc cụ
nào phát ra âm thanh cao hơn và ngược lại? - 3,4 HS phân biệt âm sắc - HS nghe 2 nhạc cụ biểu diễn cùng nhau để cảm thụ 
và phân biệt.
- GV chuẩn bị 4 câu nhạc bao gồm 2 câu của nhạc cụ - Trả lời
vi-ô-lông, 1 câu của nhạc cụ pi-a-nô, 1 câu của nhạc 
cụ tem-bơ-rin.
+ GV chuẩn bị phiếu để cả lớp thực hành nghe và - Lắng nghe, ghi nhớ, phân 
phân biệt. GV có thể thực hiện theo mẫu phiếu: Điền biệt nhạc cụ.
V vào đáp án đúng:
 - Lắng nghe, ghi nhớ, phân 
 biệt nhạc cụ bằng cách đánh 
 tích 
*.Nghe nhạc bài Mùa xuân ơi
 - Theo dõi, Lắng nghe, ghi 
- GV cho HS quan sát hình ảnh về mùa xuân để giới 
 nhớ.
thiệu bài hát Mùa xuân ơi.
 - Theo dõi, Lắng nghe, ghi 
- GV giới thiệu tên bài hát, tên tác giả:
 nhớ.
+ Nguyễn Ngọc Thiện (sinh năm 1951) là một nhạc sĩ 
Việt Nam. Nhạc ông mang phong cách trẻ trung, nhẹ 
nhàng, trữ tình thường nói về tình yêu và tuổi trẻ. 
Ngoài ra, ông còn là một nha sĩ, được Nhà nước Việt 
Nam phong tặng danh hiệu "Thầy thuốc ưu tú" Các ca 
khúc thiếu nhi của ông ơi cuộc sống mến thương, bông 
hồng tặng mẹ và cô... + Bài hát “Mùa xuân ơi” là một bài hát đã ghi lại cảm 
xúc vưi sướng gập tràn khi mùa xuân về đê mọi người 
cùng đón giao thừa ngày tết và chúc cho nhau luôn 
bình an, an vui...
- HS nghe bài hát từ 1 đến 2 lần (GV tự trình bày hoặc 
nghe qua mp3/ mp4).
- GV hướng dẫn cả lớp cùng đứng lên và vận động 
theo nhịp điệu của bài hát, cùng giao lưu để thể hiện 
biểu cảm qua động tác, nét mặt. Khuyến khích HS thể 
hiện cảm xúc theo mong muốn.
- GV đặt câu hỏi gợi mở giúp HS cảm nhận rõ hơn về 
bài hát:
+ Em cảm nhận như thế nào khi nghe bài hát?
+ Khi nghe bài hát này, em nhớ tới điều gì?
- Đánh giá và tổng kết tiết học: HS tự đánh giá. GV 
khen ngợi và động viên HS tích cực học tập GIÁO DỤC THỂ CHÂT LỚP( 1A,1B) (Tiết 1)
 Bài 3: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ. (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách 
 nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ 
thể trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác 
và trò chơi.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động 
tác và tìm cách khắc phục.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm 
bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối 
hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể .
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm 
mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ 
thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Địa điểm: Sân trường 
- Phương tiện: 
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. 
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo 
cặp
 LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Thời 
 Nội dung gian
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 Số 
 lượng
 I. Phần mở đầu 5 – 7’
 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp 
 2.Khởi động sức khỏe học sinh phổ 
 
 
   
  
   
   
    
   
     
    
     
       
    
     
    
     
      
     
      
     
     
    
     
     
    
   
    
       
  
    
     
  
   
     
     
  
      
     
  
    
       
  
    
     
    
    
      
    
   
   
  
  
   a) Khởi động chung biến nội dung, yêu cầu 
- Xoay các khớp cổ tay, giờ học - Cán sự tập trung 
cổ chân, vai, hông, lớp, điểm số, báo cáo 
gối,... - Gv HD học sinh khởi sĩ số, tình hình lớp 
b) Khởi động chuyên động. cho GV.
môn Đội hình khởi động
- Các động tác bổ trợ     
chuyên môn - GV hướng dẫn chơi   
c) Trò chơi 
- Trò chơi “tránh ô tô” Cho HS quan sát tranh
II. Phần cơ bản: - HS khởi động theo 
* Kiến thức. hướng dẫn của GV
 Bài tập 2 16-18’ GV làm mẫu động tác kết 
 hợp phân tích kĩ thuật - HS tích cực, chủ 
 động tác. động tham gia trò 
 chơi
 - GV hô - HS tập theo 
N1: Chùng gối chân Gv. - Đội hình HS quan 
phải chân trái sang - Gv quan sát, sửa sai sát tranh
ngang tay trái sang cho HS. 
ngang, tay phải gập 
trước ngực 
N2: Về TTCB HS quan sát GV làm 
N3: Chùng gối chân trái mẫu
chân phải sang ngang 
tay phải sang ngang, tay 
trái gập trước ngực
N4: Về TTCB
N5: Chân trái ra sau, hai 
tay lên cao chếch chữ 
V, ngửa đầu.
N6: Về TTCB
N7: Chân phải ra sau, 
hai tay lên cao chếch 
 - Đội hình tập luyện 
chữ V, ngửa đầu.
 đồng loạt. 
N8: Về TTCB 
*Luyện tập - Y,c Tổ trưởng cho các  Tập đồng loạt bạn luyện tập theo khu 
 vực. 
 - GV cho 2 HS quay mặt ĐH tập luyện theo tổ
Tập theo tổ nhóm vào nhau tạo thành từng    
Tập theo cặp đôi cặp để tập luyện.   
     
Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS thi  GV 
 đua giữa các tổ. -ĐH tập luyện theo 
 cặp
    
* Trò chơi “phối hợp - GV nêu tên trò chơi, 
nhảy chụm tách hai 3-5’ hướng dẫn cách chơi.    
chân qua vòng tròn” - Cho HS chơi thử và - Từng tổ lên thi đua 
 chơi chính thức. - trình diễn 
 - Nhận xét, tuyên dương
  
III.Kết thúc - GV hướng dẫn
* Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét kết quả, ý  
thân. 4- 5’ thức, thái độ học của HS. 
* Nhận xét, đánh giá - VN ôn bài và chuẩn bị 
chung của buổi học. bài sau 
 Hướng dẫn HS Tự ôn ở - HS thực hiện thả 
nhà lỏng
* Xuống lớp - ĐH kết thúc
 
 
 
 TIÊT ĐỌC THƯ VIÊN 1A,1B
 ĐỌC TO NGHE CHUNG: CÔ BÉ LỌ LEM ĐẠO ĐỨC LỚP 5A
 CHỦ ĐỀ: LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
 Bài 6: LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Nêu được các loại kế hoạch cá nhân.
- Biết vì sao phải lập kế hoạch cá nhân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách lập kế hoạch cá nhân
để thực hiện các công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số kế hoạch cá nhân trong
 học tập và cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về việc 
lập kế hoạch cá nhân. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm 
vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tự giác lập và kiên trì thực hiện các kế hoạch
 đã đề ra để nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc trong học tập và cuộc sống.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học 
sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS vận động theo bài: “Em muốn làm” - Cả lớp vận động 
+ GV hỏi: Các bạn nhỏ trong bài hát ước muốn theo nhạc.
được làm những gì? + HS 1: Bạn nhỏ 
+ GV gọi HS trả lời. muốn làm bác sĩ để 
 chữa bệnh cho mọi 
 người.
 + HS 2: Bạn nhỏ ước 
 muốn làm đầu bếp để 
 nấu những món ăn 
 ngon.
 + HS 3: Bạn nhỏ ước 
 muốn làm ca sĩ để hát 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: những bài vui tươi.
Trong cuộc sống hay trong học tập của mỗi con - HS lắng nghe.
người, ai cũng có những dự định, ước mơ, đó là mục 
tiêu để chúng ta có thêm động lực cố gắng và phấn 
đấu. Để đạt được những mục tiêu ấy chúng ta cần 
phải đặt ra các công việc mà bản thân phải tiến hành 
và các mốc thời gian để thực hiện các công việc đó. 
Đó chính là quá trình lập kế hoạch cá nhân. Vậy có 
những loại kế hoạch cá nhân nào? Ý nghĩa của việc 
lập kế hoạch cá nhân là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm 
hiểu qua bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: 
+ Học sinh nhận biết được các loại kế hoạch cá nhân.
+ Hiểu được ý nghĩa của việc lập kế hoạch cá nhân.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại kế hoạch cá 
nhân. 
- GV gọi HS đọc các tình huống trong sách. - Gọi HS đọc to trước 
 - GV cho HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành lớp, các HS còn lại theo 
bảng sau: dõi trong sách.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo 
 - HS thảo luận nhóm 4 
 và hoàn thành bài tập. 
 - Đại diện các nhóm báo 
 cáo kết quả thảo luận.
 - HS lắng nghe.
 - HS trả lời: kế hoạch cá 
 nhân làm trong ngày; kế 
 hoạch làm trong 1 
 tháng; kế hoạch làm 
 trong nhiều năm.
 - HS lắng nghe. luận. - HS trả lời: kế hoạch 
- GV nhận xét, tuyên dương. rèn luyện sức khỏe; kế 
- GV hỏi: Dựa vào bài tập chúng ta vừa làm, căn hoạch học tập môn 
cứ vào thời gian thực hiện sẽ có những loại kế toán; .
hoạch cá nhân nào? - HS thực hiện.
- GV nhận xét câu trả lời, chốt nội dung. - Cả lớp lắng nghe.
 + Kế hoạch thực hiện trong ngày, vài ngày hoặc - HS lắng nghe và trả 
vài tuần gọi là kế hoạch ngắn hạn. lời.
 + Kế hoạch thực hiện một hoặc vài tháng gọi là + Bác có thói quen làm 
kế hoạch trung hạn. việc có kế hoạch và rất 
 + Kế hoạch thực hiện trong một hoặc vài năm đúng giờ.
gọi là kế hoạch dài hạn. + Hằng ngày, Bác dậy 
- GV gọi HS kể thêm các loại kế hoạch cá nhân từ 5 giờ. 5 giờ 15 tập thể 
khác. dục, 6 giờ ăn sáng, sau 
- GV gọi HS nhận xét, tuyên dương HS. đó Bác bắt đầu làm việc. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải lập kế hoạch Bác thực hành nghiêm 
cá nhân. túc, không thay đổi giờ 
- Gọi HS đọc câu chuyện “Một ngày làm việc của giấc kể cả mùa đông.
Bác”, cả lớp theo dõi trong sách. + Những việc mà Bác 
- GV đặt câu hỏi: đề ra trong kế hoạch đều 
 + Qua câu chuyện, em thấy Bác Hồ có thói quen được giải quyết hết.
làm việc như thế nào? - HS lắng nghe. 
 + Thể hiện qua câu văn nào trong câu chuyện? - Nhiều HS trả lời. 
 + Học từ Bác thói quen 
 + Khi Bác thực hiện công việc theo kế hoạch thì biết lập kế hoạch cá 
kết quả như thế nào? nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương. + Học được cách kiên 
- Vậy em học tập được điều gì từ Bác? trì thực hiện những việc 
- GV nhận xét, chốt nội dung. đã đề ra.
 - HS lắng nghe.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về lập kế hoạch cá nhân. - Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
- GV cho HS chia nhóm. - HS thực hện theo yêu 
 cầu của GV.
- GV gọi HS đọc tình huống trong sách. - HS đọc.
- GV nêu một số câu hỏi cho HS thảo luận và trả 
lời: - HS thảo luận nhóm 
+ Bạn Hiên có thói quen làm việc như thế nào? đôi.
+ Thói quen đó đã khiến Hiên gặp phải vấn đề gì?
+ Vậy vì sao chúng ta phải lập kế hoạch cá nhân?
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
+ Bạn Hiên có thói quen làm việc như thế nào?
 - Đại diện các nhóm 
 trình bày.
 + Hiên có thói quen làm 
+ Thói quen đó đã khiến Hiên gặp phải vấn đề gì? việc không theo kế 
 hoạch định trước mà để 
 mọi việc đến đâu thì 
 giải quyết đến đó.
+ Vậy vì sao chúng ta phải lập kế hoạch cá nhân? + Lúc có nhiều việc ở 
 lớp hay ở nhà, Hiên hay 
 bỏ quên, bỏ sót công 
 việc, không đủ thời gian 
 để hoàn thành các việc 
 cần làm. + Phải lập kế hoạch cá 
- GV gọi nhóm khác nhận xét, GV chốt. nhân vì: giúp chúng ta 
 chủ động khi thực hiện 
 công việc; mang lại kết 
 quả cao trong công việc; 
 rèn luyện được đức tính 
 chăm chỉ, kiên trì, có 
 trách nhiệm vớ công 
 việc của mình.
 - HS lắng nghe.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội 
dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. - HS thực hiện theo yêu 
+ GV phổ biến luật chơi: GV nêu câu hỏi - HS giơ cầu của GV.
tay để trả lời
+ GV chuẩn bị một số câu hỏi liên quan đến bài 
học: 
 1. Kế hoạch cá nhân là gì? (Có đáp án lựa chọn)
 2. Dựa vào thời gian thực hiện, có các loại kế 
hoạch cá nhân nào?
- GV cho HS chơi. - HS tham gia chơi.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh 
- Nhận xét sau tiết dạy. nghiệm.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ÂM NHẠC LỚP ( 1B,1A)
 - ÔN TẬP ĐỌC NHẠC : 
 NHỮNG NGƯỜI BẠN CỦA ĐÔ – RÊ MI
 - Thường thức âm nhạc: 
 NHẠC SĨ VÔN-GANG A-MA-ĐỚT MÔ DA
 - Vận dụng sáng tạo: DÀI - NGẮN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Phẩm chất:
- Giáo dục, nuôi dưỡng tình yêu đối với âm nhạc. Tinh thần rèn luyện và 
phát triển năng khiếu âm nhạc.
2. Năng lực:
- Đọc được bài đọc nhạc Những người bạn của Đô Rê Mi kết hợp ghép với 
nhạc đệm, gõ đệm. Cảm nhận được cao độ đi lên của các nốt Đô, Rê, Mi, 
Pha, Son.
- Nhớ được nội dung câu chuyện thần đồng âm nhạc Mô- da, bước đầu biết 
quan sát tranh và kể lại câu chuyện theo cách nhớ của HS.
- Cảm nhận được tính chất âm nhạc trong sáng nhẹ nhàng, bức tranh mùa 
xuân yên bình qua bài hát Khát vọng mùa xuân của Mô- da.
- Phân biệt và thể hiện được yếu tố dài - ngắn theo yêu cầu.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1. Giáo viên: 
 - Trình chiếu Power Point/ Đàn phím điện tử/ Ghi ta – Loa Blutooth.
 - Chơi đàn và đọc thuần thục bài đọc nhạc.
 - Dữ liệu/ File âm thanh bài đọc nhạc, mp3/ mp4 bài hát Khát vọng mùa 
 xuân 
 2. Học sinh:
 - SGK Âm nhạc 1
 - Vở bài tập âm nhạc 1.
 - Thanh phách, song loan hoặc nhạc cụ tự chế (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong tiết học
 3. Bài mới: 
 Nội dung (Thời 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 lượng)

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_dao_duc_am_nhac_khoi_tieu_hoc_tuan_21_nam_h.doc