Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 13 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Cùng người thân sắm Tết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới. HS biết những công việc chuẩn bị đón tết. - Nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. HS có ý thức tự giác chuẩn bị đón Tết Nguyên Đán cùng với gia đình. - HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA ĐT, Các bài hát về Tết; Hình ảnh ngày Tết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Nghe giới thiệu sách ( GV và HS) Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Cùng người thân sắm tết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Khởi động - GV cho HS hát: Tết Tết Tết đến rồi! - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát Tết Tết Tết đến rồi! b) Khám phá - HS ghi tên bài vào vở. Hoạt động 1: Xem video các bài hát về Tết. - Gv chiếu video. - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi - HS quan sát. sau: + Đang thể hiện các bài hát về chủ + Các bạn đang làm gì? đề Tết. + Các bạn biểu diễn rất tự nhiên + Các bạn biểu diễn như thế nào? + Thấy rất vui và hào hứng. + Không khí mọi người như thế nào? - Cặp đôi lên bảng trình bày. - Gọi từng cặp đôi lên bảng trình bày. - HS nhận xét. - Gọi hs nhận xét. - Lắng nghe. - GV NX, KL: Các bạn đang biểu diễn văn nghệ để chuẩn bị đón chào một năm mới sắp đến. Mọi người đều vui mừng và hào hứng... Hoạt động 2: Chia sẻ cảm xúc của em. + Lau bàn ghế, lau cửa, lau nhà, - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 với câu hỏi: + Bạn đã cùng với gia đình làm những công + Thấy rất vui việc gì để chuẩn bị đón Tết? + Khi làm xong những công việc đó, bố mẹ + Vui và thích thú bạn cảm thấy như thế nào? + Cảm xúc của bạn thế nào khi làm xong - Đại diện nhóm trình bày. những công việc đó? - Lắng nghe. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe. - GV trình chiếu 1 số hình ảnh mua sắm và chuẩn bị cho ngày Tết. - GV NX, KL: Chuẩn bị Tết Nguyên Đán mỗi thành viên trong gia đình đều tham gia dọn dẹp nhà cửa để nhà chúng ta được sạch sẽ, tạo cho mỗi người bầu không khí, tinh thần phấn chấn, tràn trần đầy năng lượng trước thềm năm mới 3. Củng cố, tổng kết - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo - HS lắng nghe để thực hiện. chủ đề. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Đọc: Bầu trời. Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời”, ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Hình ảnh minh hoạ bài đọc; Tranh vẽ bầu trời III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát và vận động theo nhạc - HS thực hiện bài hát: Sắc màu em yêu để khởi động bài học. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh lên bảng. - Lắng nghe - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc màu thiên nhiên. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: + Trả lời: Những đám mây trắng, + Nói về những gì em thấy trên bầu trời? xốp nhẹ, nằm lửng lơ trên bầu trời: Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Những tia nắng chiếu rọi xuống mặt đất khiến cho cây lá trở nên xanh biếc; Đàn chim sải cánh bay lên bầu trời cao xanh vời vợi, đón nhận ánh nắng rực rỡ, - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời”, ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. + Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. + Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. + Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, - HS đọc từ khó. dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ - 2-3 HS đọc câu dài. những con chim đang bay,/những vòm cây xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - HD HS giải nghĩa từ: + dập dờn: chuyển động nhịp nhàng, + dập dờn: lúc gần lúc xa, lúc ẩn lúc hiện. + duy trì: giữ cho tiếp tục tồn tại + duy trì: trong tình trạng như cũ. - GV cho HS giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Thấy những chú chim, những vòm + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy cây, những tia nắng, những đám mây những gì? trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + Màu xanh lơ vào ban ngày, màu + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế đen vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào nào? thời tiết mà bầu trời có nhiều màu sắc đa dạng. Có khi có cả bảy sắc cầu vồng. + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào + Bầu trời bao quanh Trái Đất, cung đối với mọi người, mọi vật? cấp không khí cho con người, loài vật và cây cối. + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái - Lắng nghe đất, giữ gìn môi trường sống bằng những việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí thải, chất thải ra môi trường, trồng nhiều cây xanh. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai - 2-3 HS nhắc lại trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. 3.Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em - Mục tiêu: + Nói được những hiểu biết, cảm nhận về bầu trời. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1Hoạt động 3: Ngắm nhìn bầu trời. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Bầu trời trong dung. mắt em. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS thảo luận nhóm và nói về bầu HS nói 3 - 5 câu về bầu trời trong ngày trời trong ngày hôm nay. hôm nay. + Đặc điểm của bầu trời (màu sắc, độ cao, độ rộng, ) + Cảnh vật xuất hiện trên bầu trời. + Cảm nhận của em về bầu trời - GV khuyến khích HS nói về bầu trời theo cách nhìn của riêng mình. - GV nhắc HS quan sát bầu trời vào những thời điểm khác nhau trong ngày: bầu trời buổi sáng trước giờ em đi học; bầu trời vào buổi trưa, bầu trời vào buổi chiều, - HS trình bày trước lớp, HS khác có - Gọi HS trình bày trước lớp. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - GV nận xét, tuyên dương. - Mỗi HS nói 3 - 5 câu. 3.1.Hoạt động 4: Khám phá những điều thú vị trên bầu trời. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Nếu vẽ - HS chia sẻ với bạn suy nghỉ của tranh về bầu trời em sẽ vẽ những gì? mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + GV cho HS vẽ tranh về bầu trời. - HS vẽ tranh. - Mời HS chia sẻ với các bạn về bức - HS chia sẻ. tranh của mình. - Nhận xét, tuyên dương * Liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ môi - Không xả rác thải, chất thải, chặt trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung phá rừng, . Chúng ta cần có ý thức của chúng ta? giữ gìn bầu trời và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. - GV nhận xét giờ học. - GV nhận xét chung tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ---------------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT Viết: Nghe – viết: Buổi sáng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Buổi sáng” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa ch hoặc tr (at hoặc ac). - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết đúng từ ngữ chứa ch hoặc tr (at hoặc ac). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Bảng con; bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảnh - HS lắng nghe. vật, không gian làng quê vào buổi sáng bình yên. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 nêu cách - Thảo luận nhóm 4 thức trình bày chính tả thông qua các câu hỏi gợi ý: + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Bài thơ có 4 khổ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 4 chữ + Hết mỗi khổ thơ cần trình bày thế nào? + Giữa hai khổ thơ cách ra một dòng. + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Những chữ đầu dòng thơ - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Luyện viết bảng con: sóng con và viết một số từ dễ nhầm lẫm. xanh, la đà, xà xuống. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch chân - Lắng nghe. những âm, vần cần lưu ý. 2.2. HĐ viết bài chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. 2.3. HĐ soát lỗi và nhận xét bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - Giáo viên nhận xét 3-5 bài về cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. - GV nhận xét chung. 3. HĐ làm bài tập: Bài 2. Chọn chuyền hoặc thuyền thay vào ô trống (làm việc cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS chọn và viết vào vở từ ngữ có tiếng - HS trình bày kết quả. chuyền hoặc truyền. - 1 - 2 HS trình bày. - Kết quả: truyền tin, chuyền - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. cành, truyền hình, chơi chuyền, dây chuyền, truyền thống, bóng chuyền, lan truyền. Bài 3 b. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn ch hoặc tr - Các nhóm làm việc theo yêu thay cho ô vuông. cầu – 1 nhóm làm bảng phụ. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV gọi các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu - Cho HS đặt câu với một số từ ngữ: chuyền, - Đặt câu truyền - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ. - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện - Lắng nghe tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ---------------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Ôn tập và kiểm tra ( Đề của nhà trường ra) ______________________________ LUYỆN TOÁN Luyện tập: Các số có 4 chữ số. Số 10 000 I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Củng cố về phép tính nhân, chia số có hai, ba chữ só với (cho) sổ có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, về hình học (trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, đường gấp khúc,...), về đo lường, về giải toán có lời văn (hai bước tính). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Bảng con; bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Quan sát hình, nêu tên trung điểm. Tìm đỉnh, góc vuông có trong hình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. Đặt tính rồi tính - GV Yêu cầu HS đặt tính rồi tính các phép nhân, chia 234 x 4 678 : 4 345 x 4 879 : 7 345 x 6 890 : 8 - HS làm bảng con - GV quan sát và hỗ trợ HS - YC HS làm trên bảng lớp. - GV và HS nhận xét, chữa bài của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. Gv chốt cách nhân,chia số có ba chữ số với số có một chữ số Bài 2. Tính giá trị của biểu thức - GV cho HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức - HS nêu: câu a tính từ trái sang phải. Câu b tính trong ngoặc trước. - HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra bài bạn. - GV quan sát và giúp đỡ HS - HS làm vở - 2 HS làm bảng phụ a) 32 × 6 : 3 = 192 : 3 = 64 b) 32 × (6 – 3) = 32 × 3 = 96 - GV và HS nhận xét, chữa bài - GV Nhận xét, tuyên dương. Gv chốt cách tính giá trị biểu thức Bài 3. Ngày đầu trồng được 235 cây, ngày thứ 2 trồng hơn ngày đầu 80 cây. Hỏi cả 2 ngày trồng được bao nhiêu cây táo? - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - GV và HS chữa bài cho HS - HS làm bài vào vở. - 1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. Bài giải Ngày thứ hai trồng được số cây là: 235 + 80 = 315 (cây) Cả hai ngày đội trồng cây đó trồng được số cây là: 235 + 315 = 550 (cây) Đáp số: 550 cây - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi. - Thi đua đặt và giải bài toán có hai phép tính liên quan đến dạng toán đã học. - Nhận xét, tuyên dương ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 14 tháng 1 năm 2025 TOÁN Bài 45. Số 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số. - Nhận biết được số tròn nghìn, số 10 000. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. 2. Năng lực: - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn. - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết). 3. Phẩm chất - Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3. - Các khối lập phương lớn, tấm 100, thanh 10 và các khối lập phương nhỏ như SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự - HS tham gia trò chơi tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, đáp nhanh - HS lắng nghe. + 2 HS tạo thành một nhóm, một bạn hỏi, bạn kia trả lời sau đó đổi lại. + Nội dung về quan hệ giữa các hàng đã học. 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị. ... 10 nghìn = 1 chục nghìn, 1 chục nghìn = 10 nghìn. + GV mời vài cặp thực hành trước lớp - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số; nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. Chúng ta cùng vào bài Bài 45 – Tiết 2: Số 10000 2. Khám phá. Mục tiêu: + HS đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số. + Nhận biết được số tròn nghìn, số 10 000. + Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - HS quan sát khối lập phương. Cách tiến hành: - GV cho HS lấy 8 khối lập phương lớn (khối 1 - HS trả lời, đọc tám nghìn. 000) và xếp thành một hàng. + Có mấy nghìn? - HS trả lời, đọc chín nghìn. - GV cho HS lấy thêm 1 khối lập phương lớn, Viết vào bảng co số 9 000. xếp tiếp vào hàng. + Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - HS trả lời, đọc mười nghìn. - GV cho HS lấy thêm 1 khối lập phương lớn, Viết vào bảng co số 10 000. xếp tiếp vào hàng. - HS nhắc lại. + Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn - HS nhắc lại. hay một vạn. - GV giới thiều vị trí của số 10 000 trên tia số, 10 000 chính là số liền sau của số 9 999. 3. Hoạt động. Mục tiêu: + HS đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số. + Nhận biết được số tròn nghìn, số 10 000. + Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. Cách tiến hành: Hoạt động 1: BT1 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc, rồi viết số. Hoạt động 2: BT2 - HS đọc, viết vào bảng con. - GV lưu ý HS tìm số liền sau. a) 2 945; b) 5 072; c) 6 301; d) - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. 8 060 Hoạt động 3: BT3 - HS làm bài, chia sẻ nhóm đôi. a) số 9 999; b) số 9 000; c) số 8 999; d) số 4 079 - HS làm bài, chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS đọc đề, chọn câu trả lời đúng, đọc các số rồi chia sẻ trong nhóm. - Quan sát tranh và trả lời. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời: + Nhà của Việt số 3 405. + Nhà của Mai số 6 450. + Nhà của Nam số 10 000. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: a) C. 5 782; b) A. 8 275; c) B. 7 285 Hoạt động 4: BT4 - GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát tranh vẽ, chia sẻ trong nhóm. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - Số 10 000 - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu ý kiến nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ----------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 16 tháng 1 năm 2025 TOÁN Bài 45. Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học - HS đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số. - Nhận biết được số tròn trăm, tròn chục. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3.Về phẩm chất: - Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con; bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự - HS tham gia trò chơi tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, đáp nhanh + Số liền trước của số 5899 là + 5898 + Số liền trước của số 8500 là + 8499 + Số liền sau của số 9998 là + 9999 + Số liền sau của số 1998 là + 1999 - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: - HS lắng nghe. Bài 45 – Tiết 3: Luyện tập 2. Luyện tập Mục tiêu: Nhằm đạt YCCĐ số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 Hoạt động 1: BT1 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc, rồi viết số. - HS lắng nghe. - HS đọc, viết vào bảng con. a) 8 472; b) 6509; c) 3760 - HS làm bài, chia sẻ nhóm - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. đôi. Hoạt động 2: BT2 a) 3 500, 3 600, 3 700, 3 800, - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi 3 900. b) 5 660, 5 670, 5 680, 5 690, 5700. - HS làm bài, chia sẻ nhóm - GV lưu ý HS tìm số liền sau. đôi. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. - HS làm bài, chia sẻ trước lớp. Hoạt động 3: BT3 a) 3 892 = 3 000 + 800 + 90 + - GV yêu cầu HS đọc đề, viết 1 số thành tổng các 2 nghìn, trăm, chục, đơn vị. b) 5 701 = 5 000 + 700 + 1 c) 6 008 = 6 000 + 8 d) 2 046 = 2 000 + 40 + 6 - Quan sát tranh và trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. - HS làm việc theo nhóm – 2 Hoạt động 4: BT4 nhóm làm bảng phụ. - GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát tranh vẽ, chia sẻ trong nhóm 2. - Các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời: + Cuốn sách bên trái bị thiếu 2 trang là 1 505 và 1 506. + Cuốn sách bên phải bị thiếu 2 trang là 1 999 và 2 000. - HS làm việc theo nhóm 2. Ghi lại kết quả bằng cách liệt - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. kê các số có 4 chữ số có thể Hoạt động 5: BT5 lập được bằng cách sắp xếp - GV yêu cầu HS đọc đề, làm việc cá nhân, chọn các thẻ số câu trả lời đúng. - HS viết đáp án vào bảng con. Đáp án: B.6 - Đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. + Chọn số 2 là chữ số hàng nghìn, ta có thể lập được các số: 2004; 2040; 2400 + Chọn số 4 là chữ số hàng nghìn, ta có thể lập được các số: 4002; 4020; 4200 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - Số 10 000 - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... --------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Đọc: Mưa. Viết: Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, đoạn thơ. - Nhận biết được một số hình ảnh thơ về thế giới tự nhiên như: mặt trời, cây lá, sấm chớp, ; về con người: cảnh gia đình bình dị, ấm áp. Hiểu được nội dung bài thơ dựa vào các chi tiết hình ảnh. - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Ôn lại chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ, thông qua viết ứng dụng (tên riêng và câu). - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rút ra được nội dung bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu những con người lao động. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những con người lao động cần cù, chăm chỉ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Hình ảnh minh hoạ cho bài đọc; Bảng con, Vi deo viết chữ mẫu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài Nhìn lên bầu + Đọc và trả lời câu hỏi: + Thấy những trời có thể thấy những gì? chú chim, những vòm cây, những tia + GV nhận xét, tuyên dương. nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Ngày gặp + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn nói về lại” và nêu nội dung bài. vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1- 2 HS đọc câu đố. Tôi từ trời xuống Tôi cho nước uống Cho ruộng dễ cày Cho đầy dòng sông Cho lòng đất mát (Tôi là gì) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán - Thảo luận nhóm đôi. đoán về đáp án. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.(Đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương. Mưa) - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Mưa”. + Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. + Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. + Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. + Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). + Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, có tình yêu với thiên nhiên. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - HS lắng nghe. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. + Giọng đọc thể hiện được cảm xúc tưi vui trước hình ảnh thiên nhiên trong mưa; đọc trầm giọng xuống và nhấn giọng ở khổ thơ cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến trong mây. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước mát. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến mưa rào. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến reo tí tách. + Khổ 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lũ - Học sinh luyện đọc từ khó (cá lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nhân, cả lớp). nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách,... - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc mẫu, yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu cách ngắt nghỉ hơi. - Gọi HS nêu cách ngắt nghỉ nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ. Chớp đông/ chớp tây// Giọng trầm/ giọng cao// Chớp dồn tiếng sấm// Chạy trong mưa rào.// - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa - HS đọc giải nghĩa từ. trong SGK. GV giải thích thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho - HS luyện đọc theo nhóm. HS thi đọc khổ thơ giữa các nhóm. - GV nhận xét các nhóm. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. câu hỏi. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm từ ngữ, chi tiết tả cảnh + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vật trên bầu trời trước lúc mưa? vào trong mây. + Câu 2: Dựa vào khổ thơ 2 và 3, em hãy tả lại từng sự vật trong cơn mưa (cây, lá, gió, chớp). - 1 HS đọc khổ thơ 2 và 3. - HS đọc khổ thơ 2 và 3. - HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. - GV nhận xét các nhóm. + Câu 3: Buổi chiều mưa, mọi người trong gia đình làm gì? + Câu 4: Vì sao mọi người lại thương bác ếch? + Câu 5: Hình ảnh của bác ếch gợi cho - Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. em nhớ tới ai ? + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu + Câu 6: Em thích khổ thơ nào nhất? kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh Vì sao? khoai. Khung cảnh gia đinhg thật ấm áp, - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. mặc dù bên ngoài trời mưa gió. * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và + Vì bác lặn lội trong mưa gió để khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia xem từng cụm lúa đã phất cờ chưa. đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu + Đến các bác nông dân đang lặn lội thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của làm việc ngoài đồng trong gió mưa. ( ) tác giả. - HS nêu chọn một khổ thơ mà mình yêu thích, nói rõ lí do vì sao em thích. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... --------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Đọc: Mưa. Viết: Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, đoạn thơ. - Nhận biết được một số hình ảnh thơ về thế giới tự nhiên như: mặt trời, cây lá, sấm chớp, ; về con người: cảnh gia đình bình dị, ấm áp. Hiểu được nội dung bài thơ dựa vào các chi tiết hình ảnh. - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Ôn lại chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ, thông qua viết ứng dụng (tên riêng và câu). - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rút ra được nội dung bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu những con người lao động. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những con người lao động cần cù, chăm chỉ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học. Trò chơi chuyền hoa với các câu hỏi: + Câu 1: Vì sao mọi người lại thương bác ếch? + Câu 2: Hình ảnh của bác ếch gợi cho em nhớ tới ai ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động 1: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ. - GV cho HS học thuộc 4 khổ thơ đầu và - HS chọn 4 khổ thơ và đọc lần lượt. đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc - Một số HS thi đọc thuộc trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. - Mục tiêu: + Ôn lại chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ, thông qua viết ứng dụng (tên riêng và câu). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 2: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết - HS quan sát video. chữ hoa O, Ô, Ơ. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở - HS viết bảng con. nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa O, Ô, Ơ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_t.docx

