Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Vẽ tranh mùa xuân trong em- Ngày hội gia đình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Học sinh biết vẽ các loài hoa đặc trưng của mùa xuân: hoa đào, hoa mai, hoa cúc... với hình dáng và màu sắc khác nhau. - HS biết tô màu cho bức tranh của mình thêm sinh động. - Bố cục bức tranh hợp lí và biết tô màu phù hợp. - Thể hiện được tình cảm Biết ơn đối với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy A4, giá vẽ, màu nước, cọ vẽ, sáp màu, khăn lau tay... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - Vẽ tranh về mùa xuân. - Trưng bày sản phẩm. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Biết ơn người thân trong gia đình. Hoạt động của cô Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức cho HS hát bài hát: ba ngọn nến lung - HS hát và khởi động theo linh bài hát Hỏi: Bài hát nói về điều gì? 2. Khám phá - Bài hát nói đến tình cảm a. Mục tiêu: Tạo không gian lí tưởng để HS của mọi người trong gia có thể chia sẻ những cảm xúc của mình với đình. người thân. b. Cách thức thực hiện - GV đọc những bức thư viết hay về lòng biết ơn đối với người thân trong gia đình. - HS chăm chú lắng nghe - GV phát động cuộc thi Viết thư về người thân trong gia đình. - Tổ chức cho HS tham gia kể chuyện, hát, đọc thơ nói về tình cảm của người thân trong gia - Các nhóm thảo luận và lên đình. GV yêu câu HS lựa chọn nhóm để tham trình diễn gia. + Nhóm Hát : Nhật kí của mẹ, Mẹ! Con đã về, mẹ hiền yêu dấu, mẹ yêu + Nhóm Hát : Nhật kí của + Nhóm đọc thơ: đọc thơ về tình cảm gia đình. mẹ, Mẹ! Con đã về, mẹ hiền + Nhóm kể chuyện, đóng vai... yêu dấu, mẹ yêu + Nhóm đọc thơ: đọc thơ về tình cảm gia đình. + Nhóm kể chuyện, đóng vai.... 3. Vận dụng - Về nhà tham gia cuộc thi Viết thư về người thân trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ------------------------------------------------------------ TOÁN Bài 47. Làm quen với chữ số La Mã I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được chữ số La Mã; HS thực hiện được các yêu cầu đọc viết số La Mã có thể nhờ sự trợ giúp của bang các số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết được các số từ 1 đến 15 bằng chữ số La Mã. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Thẻ ghi số la mã III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát - HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá a/ GT một số chữ số La Mã thường dùng - GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần - 2 HS đọc: 1 HS đọc lời thoại khám phá và đọc lời thoại của bạn Nam và Ro- của Nam, 1 HS đọc lời thoại bot trong SGK để làm quen với hình ảnh chữ số của Robot La Mã ghi trên mặt đồng hồ - HS lắng nghe - GV giới thiệu: Đây là cách mà những người La Mã ngày xưa dùng để ghi các số đếm. Để ghi số một, người La Mã viết là I,.... - GV giới thiệu tiếp cách số La Mã của số 5: V, số 10: X - HS lên bảng viết các số - GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số theo yêu cầu b/ GT bảng các số La Mã từ 1 đến 20 - HS lắng nghe - Gv giới thiệu: Ngày trước, những người La Mã có cách riêng để ghép các chữ số thành số. Các em hãy xem các số từ 1 đến 20 - HS ghi nhớ - GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số La Mã. - HS viết vào vở - YCHS viết lại các chữ số La Mã vào vở 3. Hoạt động Bài 1: - Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS thực hiện yêu cầu trong nhóm - GV YC HS đọc đề bài - Đại diện 2,3 nhóm trả - YC HS thảo luận theo cặp rồi ghi kết quả vào lời. Các nhóm khác nhận xét vở - Đáp án: - Gọi đại diện các nhóm trả lời + Đồng hồ 1: 1 giờ + Đồng hồ 2: 5 giờ - GV nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở HS: + Đồng hồ 3: 9 giờ Cách xem đồng hồ dùng chữ số La Mã giống + Đồng hồ 4: 10 giờ như đồng hồ thông thường, chỉ khác ở cách ghi các số trên mặt đòng hồ Bài 2: - HS lắng nghe - Bài yêu cầu làm gì? - Chọn cặp số và số La Mã - GV tổ chức cho HS chơi TC Ai nhanh Ai thích hợp đúng? - HS lắng nghe luật chơi GV có những tấm thẻ ghi số thông thường và - HS tham gia TC ghi số La Mã tương ứng. Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội chọn 3 HS lên bảng. Lần lượt các bạn đó sẽ gắn thẻ ghi số La Mã với những thẻ ghi số thông thường. Đội nào làm nhanh và đúng hơn, đội đó giành chiến thắng. - GV nhận xét, chốt lại kết quả và tuyên dương những bạn tích cực tham gia trò chơi - GV giới thiệu tên các con vật và tên nơi sống - HS lắng nghe tương ứng: Đó là Hổ Đông Dương, Sao-la, báo hoa mai, gấu túi; cảnh là cảnh núi rừng Trường Sơn, núi rưng Tây Bắc, cánh rừng ở Úc, cánh đồng cỏ Châu Phi. Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - Đọc các số La Mã - GV YC HS làm vở - HS làm việc cá nhân - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài - HS nối tiếp đọc đáp án. HS tự nhận xét, đánh giá bạn, ĐG mình. + VI: sáu; V: năm; VIII: tám; II: hai; XI: mười một; IX: chín - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu ý kiến nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... --------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Đọc: Cóc kiện trời. Nói và nghe: KC Cóc kiện trời (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết nói về các sự việc trong từng tranh và kể lại được từng đoạn câu chuyện “Cóc kiện trời” theo tranh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ vệ sinh và bảo vệ môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Hình ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc trước lớp. - HS đọc - Gọi HS giải đố - HS tham gia giải đố - GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. + Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. + Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt - Hs lắng nghe. nghỉ hơi đúng chỗ. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với lời nhân vật. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm - HS đọc từ khó. sét, - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm trời - 2-3 HS đọc câu dài. nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu lời đầy đủ câu. hỏi: + Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời? + Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả + Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc khi họng đến cửa nhà Trời. + Cua trong chum nước, ong sau cánh cửa, cáo, gấu , cọp ở + Câu 3: Đội quân của có và đội quân nhà trời hai bên cánh cửa. giao chiến với nhau như thế nào? + Cóc đánh trống - trời sai gà ra trị cóc. Gà bay ra – cáo nhảy tới cắn cổ, tha đi. Trời sai chó ra bắt cáo – vừa đến cửa, gấu quật chó chết tươi. Thần Sét ra trị gấu – Ong đốt túi bụi. Thần nhảy vào chum – cua kẹp; Thần nhảy khỏi chum – + Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc sau cọp vồ. khi giao chiến? + HS tự chọn đáp án theo suy + Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong câu nghĩ của mình. chuyện Cóc kiện trời + HS thảo luận nhóm; Báo cáo: 1.Nguyên nhân cóc kiện trời... - GV mời HS nêu nội dung bài. 2. Diễn biến cuộc đấu giữa 2 - GV chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc nghiến bên. răng thì trời đổ mưa. 3. Kết quả cuộc đấu. - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại - HS lắng nghe - HS luyện đọc 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học. + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để - HS tham gia đọc nhớ nội dung. * Tích hợp BVMT: GV yêu cầu: Nêu những + Kể và nói cảm nghĩ của cách để bảo vệ thiên nhiên để tránh việc bị hạn mình. hán - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ---------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Đọc: Cóc kiện trời. Nói và nghe: KC Cóc kiện trời (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết nói về các sự việc trong từng tranh và kể lại được từng đoạn câu chuyện “Cóc kiện trời” theo tranh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ vệ sinh và bảo vệ môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Hình ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: Hộp quà bí mật ( các câu hỏi về nội dung bài Cóc kiện Trời) 2. Khám phá. Nói và nghe: - Mục tiêu: + Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh - GV giới thiệu câu chuyện. - YC HS QS tranh minh họa. - HS làm việc theo nhóm lần - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói về lượt nói về các sự việc có các sự việc có trong mỗi tranh. trong mỗi tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và tập - HS luyện kể kể từng đoạn theo tranh. - Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi góp ý - HS luyện kể. cho nhau. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác nhận xét; bổ sung 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học. + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để - HS tham gia đọc nhớ nội dung. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của + Kể và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc. mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hoạt động 2: GV nên tổ chức cho 1 số nhóm lên diễn kịch phân vai theo câu chuyện Cóc kiện trời. ---------------------------------------------------- BUỔI CHIỂU TIẾNG VIỆT Viết: Nghe – viết: Trăng trên biển. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Bảng con; bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Xem hình đoán từ chứa tr; ch + Trả lời: truyền hình; bóng - GV nhận xét, tuyên dương. chuyền - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. + Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung đoạn văn: - GV đọc toàn bài . - HS lắng nghe. - Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài : - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng xanh, lóa sáng. - GV đọc tử khó cho HS viết bảng con - HS viết bảng con từ khó - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, - Các nhóm làm việc theo yêu dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng cầu – 1 nhóm làm bảng phụ bắt đầu bằng x hoặc s. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. xạc, sáng sủa. 2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT2 - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS - HS làm việc theo yêu cầu. - Mời HS trình bày. - Đại diện trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Em nhớ được những gì trong tiết học?. - HS nêu + Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không - HS lắng nghe để lựa chọn. thích hoạt động nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ---------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Ôn tập và kiểm tra ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Trình bày được tóm tắt những kiến thức đã học về công nghệ và đời sống. - Vận dụng những kiến thức đã học trong phần 1 để giải quyết các câu hỏi. bà tập xoay quanh chủ dề công nghệ và đời sống. 2. Phẩm chất và năng lực: - Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực,trách nhệm. 3. Năng lực công nghệ: - Biết và sử dụng được một số đồ dùng công nghệ trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Phiếu đánh giá học tập; Giấy A3 - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động - Mục tiêu: Tạo sự chuẩn bị cho HS vào bài học - Cách tiến hành: HS xung phong làm quản trò GV cho HS cả lớp chơi trò chơi nhỏ (hát) tham gia trò chơi. 2. HĐ khám phá kiến thức Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung chính đã học ở phần 1. - Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức . kĩ năng đã học ở phần 1. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tóm tắt nội dung ở phần 1 theo dạng sơ đồ tư duy và cho ví dụ minh - HS có thể ghi tên hoặc vẽ minh họa đối với mỗi nội dung. họa - HS thực hiện sản phẩm theo nhóm, cử đại diện lên trình bày, GV và các nhóm khác nhận - Các nhóm cử đại diện lên trình xét. bày, các nhóm nhận xét. - GV cùng HS rút ra kết luận. - HS rút ra kết luận -Kết luận: Sản phẩm là Những sản phẩm được con người làm công nghệ ra để phục vụ cuộc sống Bao gồm cả Sản phẩm công nghệ trong gia đình An toàn với môi trường công Sử dụng VÀ ĐỜI SỐNG C ÔNG NGHỆ nghệ trong gia đình Đè Qu Máy Máy n ạt thu thu học điệ than hình Hoạt động 2: Ôn tập các nội dung cơ bản đã n h học ở phần 1 - Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức của phần 1 - Cách tiến hành: - Giáo vên hướng dẫn cho học sinh trả lời các - HS trả lời các câu hỏi vận dụng câu hỏi vận dụng trong sách HS. trong sách HS. - HS hệ thống kiến thức bằng sơ đồ hoặc GV - HS trình bày sơ đồ có thể tham khảo các bài tập trong vở bài tập - GV hướng dẫn HS cùng nhận xét. - HS tham gia nhận xét -Kết luận: .... 2.3. Vận dụng: - HS nhắc lại các kiến thức vừa học. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học sau. - HS nhắc lại các kiến thức 3. Đánh giá - HS ghi chép - Nhận xét quá trình học tập của HS trong lớp. - GV đánh giá quá trình HS học tập và hướng dẫn HS tự đánh giá. - HS tự đánh giá ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ______________________________ LUYỆN TOÁN Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng về cách thực hiện các phép nhân, chia trong phạm vi 100,1000. 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh có năng khiếu thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm; bảng con; bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Chuyền bóng”: Đọc phép nhân, chia mà em thuộc khi bắt được bóng. - HS tham gia chơi. - GV nêu cách chơi, luật chơi. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Luyện tập: Bài 1: Số? - HS nối tiếp nêu kết quả. - HS khác nhận xét. Lời giải: - GV nhận xét, trình chiếu đáp án. Bài 2: a) Tìm phép chia sai rồi sửa lại cho đúng: - HS làm bài theo nhóm 2, đại diện 3 nhóm làm vào phiếu BT 32 : 6 = 5 (dư 1) 63 : 8 = 7 (dư 6) 8 : 5 = 1 (dư 3) 9 : 8 = 1 (dư 0) b) Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức sau để được các biểu thức có giá trị đúng: 3 + 4 × 9 = 63 9 : 3 + 6 = 1 16 – 16 : 2 = 0 12 : 3 × 2 = 2 - GV gọi đại diện các nhóm nhận xét bài - 3 nhóm treo bảng phụ lên bảng. làm của 3 nhóm trên bảng phụ, chia sẻ cách - Lần lượt các nhóm nhận xét. làm của nhóm mình. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Lời giải: a) Các phép chia sai: 32 : 6 = 5 (dư 1); 9 : 8 = 1 (dư 0). Sửa: 32 : 6 = 5 (dư 2) 9 : 8 = 1 (dư 1) b) (3 + 4) × 9 = 63 9 : (3 + 6) = 1 (16 – 16) : 2 = 0 12 : (3 × 2) = 2 Bài 3: Đặt tính rồi tính 32 × 3 41 × 2 124 × 2 312 × 3 - HS làm vào bảng con từng phép 39 : 3 85 : 4 336 : 3 487 : 2 tính rồi giơ bảng. - GV nhận xét, chốt kết quả. 3. Vận dụng: - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Em hãy giải bài toán sau: cây phong ba và - HS lắng nghe. cây bàng vuông là loài cây có ở các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam. Nhân dịp tết trồng cây, người ta trồng 9 cây phong ba và trồng số cây bàng vuông nhiều gấp 4 lần số cây phong ba. Hỏi tổng số cây phong ba và cây bàng vuông đã được trồng trong dịp này là bao nhiêu cây? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ---------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 21 tháng 1 năm 2025 TOÁN Bài 47. Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố lại biểu tượng về các chữ só La Mã và số ghi bằng chữ số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước theo thứ tự các số La Mã từ I đến XX ( Bài 4). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. GV chiếu - HS tham gia trò chơi hình ảnh đồng hồ được ghi bằng chữ số La Mã. Bạn nào giơ tay nhanh nhất thì được trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được gọi bạn tiếp theo, nếu sai nhường quyền cho người khác - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: - Dùng que tính để xếp - Bài yêu cầu làm gì? thành các só La Mã - HS làm bài cá nhân rồi - GV YC HS thực hành với que tính rồi trao đổi trao đổi nhóm với bạn cùng bàn để tìm ra cách xếp phù hợp. a/ VIII, XIII - GV giám sát các cặp HS làm việc với nhau, quan b/ Để xếp được ba số 9 sát một số cặp và hướng dẫn khi cần thiết. bằng chữ số La Mã thì cần 9 que tính ( IX) - GV nhận xét, tuyên dương ? Xếp số La Mã nào bé hơn 20 mà dùng nhiều que - HS trả lời: xếp số La Mã tính nhất? bé hơn 20 mà dùng nhiều que tính nhất là: XVIII - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: a/ Tìm số La Mã thích hợp - Gọi HS đọc YC bài. điền vào ô trống b/ Sắp xếp các số XIII, - GV có thể dẫn vào bài bằng câu chuyện: “Chú XVII, XII, XVIII theo thứ họa sĩ vẽ lại công trình cây cầu dẫn nước của người tự từ bé đến lớn. La Mã cổ đại. Công trình này trông rất giống với - HS lắng nghe cây cầu đã bắc qua sông. Dưới chân cầu, chú họa sĩ đánh số chân cầu bằng số La Mã. Nhưng có một số chỗ bị mờ mất số. Các em hãy tìm lại những số đó nhé. - GV YC HS làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng chữa bài bằng hình ảnh đã điền đáp án - HS làm việc cá nhân - HS lên bảng trình bày bài ? Em làm thế nào để tìm ra được các số dưới chân làm. HS khác nhận xét, bổ cầu? sung - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời: Bài 3: a/ XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII b/ XII, XIII, XVII, XVIII - HS giải thích - Bài yêu cầu làm gì? - GV giải thích về phương pháp hoạt động của đồng hồ mặt trời: Dưới ánh nắng mặt trời cái cọc trên mặt đồng hồ tạo bóng. Trong ngày vị trí của mặt trời thay đổi trên bầu trời vì thế bóng của cái cọc sẽ tùy thời gian trong ngày mà có vị trí khác nhau. Vị trí bóng đổ vào số nào thì đồng hồ sẽ chỉ - Chọn đồng hồ điện tư giờ tương ứng. thích hợp với đồng hồ mặt - GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra trời bài - HS lắng nghe - Gọi các nhóm báo cáo - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương - GV lưu ý với HS: Đồng hồ mặt trời chỉ có tá - HS làm bài cá nhân, trao dụng khi có nắng đổi chéo vở Bài 4: - 3-4 nhóm báo cáo kết quả trao đổi + đồng hồ A – đồng hồ E + đồng hồ B – đồng hồ G + đồng hồ C – đồng hồ D - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để tìm ra đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước - Đại diện nhóm lên chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương ? Để tìm đường cho chú linh dương đến hồ uống - Tìm đường đi cho chú linh nước nhóm em đã làm như thế nào? dương đến hồ uống nước - GV nhận xét, tuyên dương theo thứ tự các số La Mã từ I đến XX - HS làm việc theo nhóm 2 - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét - Em đã tìm các số theo thứ tự từ I đến XX 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ----------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 23 tháng 1 năm 2025 TOÁN Bài 48. Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - Làm tròn được một số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quy luật làm tròn số đến hàng trăm để hoàn thành bài tập 2. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV cho HS thi viết các số La Mã do GV đọc + HS viết vào bảng con + GV y/c HS đọc các số vừa viết - HS đọc các số - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: + Làm quen với việc làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn + Làm tròn được một số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1(làm việc cả lớp): Hình thành khái niệm ban đầu về làm tròn số - GV Cho HS quan sát tranh, đọc lời thoại trong - HS quan sát, đọc lời thoại tình huống ở phần Khám phá (SGK) - Y/C HS mô tả qua câu hỏi gợi ý: - HS trả lời: + Tranh vẽ khung cảnh ở đâu? + Khung cảnh ga tàu hỏa + Trong tranh có những ai? + Mai, chú soát vé ở ga tàu và Rô-bốt + Mọi người đang làm gì? + Mai hỏi chú soát vé độ dài H: Hình cô vừa uốn có dạng hình gì? cùa tuyến đường sát Bắc – Nam và Rô-bốt đã đề cập đến - GV nêu ý nghĩa của việc làm tròn số: Để ước việc làm tròn số lượng tương đối (gần bằng số thực) 2.2. Hoạt động 2 (Làm việc cá nhân): Làm tròn số đến hàng chục - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ: So sánh - HS đọc ví dụ, so sánh các chữ số hàng đơn vị của số đó số với 5 chữ số hàng đơn vị của số đó với 5 - GV G V nêu cách làm tròn số đến hàng chục - HS nêu nguyên tắc làm tròn cho HS, hướng dẫn đê’ HS nêu được nguyên tắc số đến hàng chục: ta so sánh làm tròn bằng cách so sánh chữ số hàng đơn vị chữ số hàng đơn vị của số đó với 5. với 5. Nếu chữ số hàng đơn - GV kết luận cách làm tròn số đến hàng chục vị bé hơn 5 thì làm tròn 2.2. Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm): xuống, còn lại thì làm tròn lên Làm tròn số đến hàng trăm - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ và nêu - HS làm việc theo nhóm – 1 nguyên tắc làm tròn đến hàng trăm nhóm làm bảng phụ. + Phân tích các ví dụ + Nêu nguyên tắc: Khi làm tròn số đến hàng trăm ta so sánh chữ số hàng chục của số đó với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn - GV kết luận cách làm tròn số đến hàng trăm xuống, còn lại thì làm tròn lên 3. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Làm tròn các số 2 864; 3 068; 4 315 đến hàng chục, hàng trăm - GV y/c HS giải thích cách làm tròn số - GV chốt kết quả đúng và khắc sâu về cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm - HS đọc y/c bài toán. - HS làm vào vở; nêu KQ: Số đã Làm Làm cho tròn tròn đến đến HT HC 2 864 2 860 2 900 3 058 3 060 3 100 4 315 4 320 4 4300 Bài 2: (Làm việc cả lớp) - GV gọi HS đọc tình huống - HS đọc tình huống - GV nêu câu hỏi phân tích: - Trả lời các câu hỏi: + Ở trang trại, Rô-bốt đếm được bao nhêu con gà? + Rô-bốt đếm được 1 242 con + Khi làm tròn đến hàng chục, Mai và Việt làm + Khi làm tròn đến hàng tròn được bao nhiêu con gà? chục, Mai làm tròn được 1 240 con gà; Việt làm tròn + Bạn nào làm tròn đúng, bạn nào làm tròn sai? được 1 250 con gà - GV chốt kết quả đúng và khắc sâu cách làm tròn + Bạn Mai đúng, bạn Việt sai. đến hàng chục HS giải thích cách làm tròn - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Thực hành: Bài 1: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc tình huống - 1 HS đọc to, cả lớp đọc - GV y/c HS thảo luận nhóm 2, trình bày kết quả thầm - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc nhóm 2, trình Củng cố cách làm tròn số đến hàng chục, hàng bày: trăm vào thực tế + Bạn nam đã làm tròn số đến hàng chục + Bạn nữ đã làm tròn số đến hàng trăm - Cả lớp nhận xét, bổ sung Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc bài toán - Cả lớp đọc thầm H: Muốn tìm số điền vào máy cuối cùng ta cần + Cần biết ở các máy trước biết gì? làm tròn số đến hàng nào - GV y/c HS quan sát, tìm hiểu và tìm số - HS quan sát và tìm cách làm - GV cho HS trình bày; nhận xét, chốt kết quả tròn số ở các máy trước để đúng tìm số cho máy cuối cùng KQ: 4 500 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức hái - HS tham gia để vận dụng hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về kiến thức đã học vào thực cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm tiễn. - Nhận xét, tuyên dương + HS tham gia TC ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_t.docx

