Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

docx 46 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
 TUẦN 22
 Thứ hai, ngày 10 tháng 02 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Sinh hoạt dưới cờ: Vì tầm vóc việt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; 
nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong các bữa ăn. 
 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình 
thành phẩm chất nhân ái và trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: GA ĐT, video.
 2. Học sinh: Giấy nhớ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Phần 1. Nghi lễ chào cờ
 HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, 
nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội)
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
 - Nghe giới thiệu sách (GV và HS)
 Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Vì tầm vóc việt
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động nhảy theo bài HS khởi động nhảy theo bài hát: 
 hát: Việt Nam quê hương ta đẹp lắm. Việt Nam quê hương ta đẹp lắm.
 *Kết nối
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe
 *HĐ 1: Xem video tuyên truyền an toàn thực 
 phẩm. - HS quan sát
 - Chiếu video tuyên truyền an toàn thực 
 phẩm. 
 - GV hỏi:
 + Tác hại của ngộ độc thực phẩm là gì? + Tiêu chảy, kiết lị, thương hàn, 
 tử vong.
 + Nên chọn thực phẩm như thế nào? + Chọn thực phẩm tươi mới, 
 chọn thức ăn ở siêu thị phải có 
 tem đảm bảo chất lượng sản 
 phẩm, nấu chín kĩ thức ăn, ăn 
 + Tại sao lại phải ăn ngay sau khi nấu? ngay sau khi nấu.
 + Vì thức ăn nấu chín để lâu sẽ 
 + Trước khi ăn cần phải làm gì? bị nhiễm vi khuẩn.
 + Rửa tay sạch sẽ trước khi chế 
 biến thức ăn và trước khi ăn. 
 *GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta cần Phải rửa tay bằng xà phòng sau phải chọn thực phẩm tươi mới, chọn thức ăn khi đi vệ sinh.
 ở siêu thị phải có tem đảm bảo chất lượng - Lắng nghe
 sản phẩm, nấu chín kĩ thức ăn, ăn ngay sau 
 khi nấu. Rửa tay sạch sẽ trước khi chế biến 
 thức ăn và trước khi ăn. Phải rửa tay bằng xà 
 phòng sau khi đi vệ sinh.
 *HĐ 2: Cảm xúc của em
 - GV yêu cầu hs viết ra giấy nhớ những việc 
 cần làm để bảo vệ sức khoẻ từ những bữa ăn - HS viết ra giấy nhớ những việc 
 gia đình. cần làm để bảo vệ sức khoẻ từ 
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp. những bữa ăn gia đình.
 - GV hỏi: Tại sao phải thực hiện vệ sinh an 
 toàn thực phẩm trong các bữa ăn? - Nhiều hs trả lời.
 - GV nhận xét và kết luận: Phải thực hiện vệ 
 sinh an toàn thực phẩm trong các bữa ăn - Lắng nghe
 giúp cơ thể khoẻ mạnh, gia đình hạnh phúc,..
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe
 theo chủ đề
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 -----------------------------------------------------------
 TOÁN
 Bài 51: Xăng – ti – mét vuông.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp 
toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV YC HS so sánh diện tích của hai hình mà - HS quan sát và so sánh.
hình lớn chứa hình bé - Lớp nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá
 - HS thực hiện theo yêu cầu 
 trong nhóm đôi.
a/ GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và chào 
 - Đại diện các nhóm trả lời
mào đang tranh cãi xem hình của ai lớn hơn. YC 
 + Hình của bạn chim di có 
HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:
 4 ô vuông
? Hình của bạn chim di có mấy ô vuông?
 + Hình của bạn chào mào 
 có 6 ô vuông
? Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông?
 - HS có thể nêu nhiều ý 
 kiến khác nhau
? Theo em hình của bạn nào lớn hơn?
 - HS lắng nghe
- Gv KL: Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường chúng ta 
không thể biết được hình của bạn nào lớn hơn. 
Như vậy là chúng ta cần một đơn vị chung để so 
sánh diện tích hình của hai bạn. Đơn vị đó là 
xăng-ti-mét.
 - HS lắng nghe. 3,4 HS đọc 
 lại. HS khác đọc thầm
- GV giới thiệu về xăng-ti-mét: Gv chiếu ô vuông 
cạnh 1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý 
trong khung màu hồng của SGK)
b/ GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để 
tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông. - HS thực hiện theo YC của 
 Gv
? Biết Môi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm 2. YC 
 + Diện tích của hình vuông 
HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông
 là 4cm2; diện tích của hình 
 chữ nhật là 3cm2
 - Hs lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm 2, diện 
tích hình vuông là 4 cm2.
3. Hoạt động
Bài 1:
 - Hoàn thành bảng sau theo 
- GV YC HS đọc đề bài mẫu
- YC HS làm vở - HS làm việc cá nhân
- Gọi HS trả lời - HS trả lời. HS khác nhận 
 xét, bổ sung
 + Hai trăm ba mươi tư 
 xăng-ti-mét vuông: 234 cm2
 + Một nghìn năm trăm 
 xăng-ti-mét vuông: 1 500 
 cm2
 + Mười nghìn xăng-ti-mét 
 vuông: 10 000 cm2
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách đọc đặc - HS thực hiện theo YC
biệt.
Bài 2:
 - 2 HS đọc YC - GV YC HS đọc đề bài - HS làm việc cá nhân, sau 
- YC HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả vào ô đó trao đổi trong nhóm đôi
trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. 
- Gọi đại diện các nhóm trả lời Các nhóm khác nhận xét, 
 bổ sung
 a/ Dình con sâu gồm 4 ô 
 vuông 1cm2
 + Diện tích hình con sâu 
 bằng 4 cm2
 b/ Hình con hươu cao cổ 
 gồm 9 ô vuông 1 cm2
 + Diện tích hình con hươu 
 cao cổ bằng 9 cm2
? Để điền được các số vào ô trống em đã làm như - Em đã đếm số ô vuông 1 
thế nào? cm2
? Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và hình 
con hươu? - Diện tích hình con sâu bé 
- Gv chốt lại đáp án đúng hơn diện tích hình con hươu 
 cao cổ
4. Luyện tập
Bài 1:
- GV YC HS đọc đề bài - Tính (theo mẫu)
- YC HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để tìm - HS nghiên cứu mẫu và 
ra cách làm đưa ra cách làm. Nhận xét
- Gv có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ - HS lắng nghe và nhắc lại 
nhật (có chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và cách làm
(chiều rộng 1cm, chiều dài 3cm) với diện tích lần 
lượt là 2cm2 và 3 cm2 rồi ghép thành một hình chữ 
nhật có chiều rộng 1 cm, chiều dài 5 cm với diện 
tích 5cm2;....
- YC HS hoàn thành bài tập vào vở - HS hoàn thành vào vở
 a/ 37 cm2 + 25 cm2 = 62 
 cm2
 50 cm2 – 12 cm2 = 38 cm2
 b/ 15 cm2 x 4 = 60 cm2
- Gọi HS đọc bài làm 56 cm2 : 7 = 8 cm2
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành 
nhanh - HS nối tiếp đọc bài làm. 
Bài 2: Nhận xét - GV YCHS đọc đề bài - Hs đọc yc
- YC HS làm bài vào vở - HS làm việc cá nhân, trao 
 đổi chéo vở kiểm tra. Một 
 HS làm bảng phụ.
 Bài giải
 Diện tích cánh diều màu đỏ 
 hơn diện tích cánh diều màu 
 vàng là:
 900 – 880 = 20 (cm2)
- GV nhận xét, chữa bài giải đúng Đáp số: 20cm2
 - HS nhận xét
5. Vận dụng.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời
- GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến
hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ___________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Đọc: Mặt trời xanh của tôi. Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích hoa mào gà 
 (T1, 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh 
của tôi”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở 
chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của 
rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều 
tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp 
riêng, sức hấp dẫn riêng. - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu 
chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên 
kể).
 - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế 
giới cây cối đa dạng và phong phú.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu 
được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: kể lại được từng đoạn câu chuyện 
“Sự tích hoa mào gà” dựa vào tranh bằng ngôn ngữ của mình.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài cây trong thiên nhiên và biết cách 
sử dụng các sản phẩm làm ra từ các loài cây đó.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 * Tích hợp QCN: Quyền, nghĩa vụ bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường. 
Bổn phận của trẻ em với cộng đồng và xã hội. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Tranh minh họa bài học
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa + Trả lời: Vì có rất nhiều các 
xuân”? loài chim về đó tụ hội.
+ Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa + Học sinh trả lời theo ý thích 
nào? Vì sao? của mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan sát - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, 
tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thân thẳng, màu xanh, tán lá 
thấy trong tranh. hình tròn...
- GV dẫn dắt sang phần đọc.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của 
tôi”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ 
qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả 
muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, 
sức hấp dẫn riêng.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - HS lắng nghe cách đọc.
VD: trận, trời, xanh,che, xòe, rừng .
- Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng 
thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm 
cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ 
giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá 
đẹp, lá ngời ngời
- GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. -HS làm việc nhóm (5HS/ 
- Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải nhóm) 
trong mục từ ngữ 
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS đọc nhẩm cá nhân sau 
- GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. đọc nối tiếp trước lớp
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS thảo luận theo cặp đôi 
lời đầy đủ câu. hoặc nhóm thống nhất câu trả 
 lời rồi chia sẻ trước lớp:
+ Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như + Tiếng mưa trong rừng cọ 
thế nào? được tác giả ví như tiếng thác 
 dội về, như ào ào trận gió.
+ Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú vị? + Buổi trưa ở rừng cọ rất là 
( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến khích mát vì lá cọ che đi ánh nắng 
các em trả lời theo sự cảm nhận của mình) mặt trời... .
+ Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của + Hoa vàng như hoa cau...
hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ mặt trời Lá xòe từng tia nắng/ 
xanh”? Giống hệt như mặt trời. 
+ Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm + Vẻ đẹp của rừng cọ được 
nhận bằng những giác quan nào? tác giả cảm nhận bằng các 
 giác quan: Thính giác, thị 
 giác, xúc giác 
- GV mời HS nêu nội dung bài. + HS nêu theo hiểu biết của 
- GV chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua mình.
cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác 
nhau. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc học thuộc lòng 3 
khổ thơ đầu.
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ thơ 
đầu.
- HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. - HS tự học thuộc lòng 3 khổ 
 thơ đầu rồi đọc trước lớp. 
3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà
- Mục tiêu:
+ Nghe hiểu câu chuyện: “ Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu 
chuyện dựa vào tranh 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh đoán nội 
dung câu chuyện. 
- GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu - HS phát biểu ý kiến trước 
chuyện, sau đó trao đổi phán đoán của mình với lớp:
bạn. + Tranh 1: Các bạn gà xúm xít 
 quanh bạn gà mơ và khen chiếc 
 mào của bạn ấy đẹp “ Chiếc 
 mào của bạn mới đẹp làm sao!”
 + Tranh 2: Bạn gà mơ thấy một 
 cái cây màu đỏ tía buồn bã nên 
 hỏi “ Bạn làm sao thế?” 
 + Tranh 3: Bạn gà mơ lấy chiếc 
 mào trên đầu mình tặng cho 
 cây.
 + Tranh 4: Chiếc mào không 
 còn trên đầu gà mơ, còn cái cây 
- Gọi HS trình bày trước lớp. lại có một bông hoa rực rỡ 
- GV và cả lớp nhận xét. giống hệt chiếc mào gà.
3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện. - HS lắng nghe và quan sát theo 
- GV giới thiệu các nhân vật trong câu chuyện. tranh.
- GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình 
ảnh trong 4 bức tranh - HS tham gia trả lời các câu 
- GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại hỏi gợi nhớ.
đặt câu hỏi gợi nhớ
3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu 
chuyện theo tranh.
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh để 
tập kể từng đoạn câu chuyện. - HS kể đúng lời nói, đúng lời 
+ Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm đối thoại ( không phải kể đúng 
- Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. từng câu từng chữ)
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ 
 câu chuyện. 4. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
 tiễn.
+ Cho HS quan sát video về các loài cây. - HS quan sát video.
* Tích hợp QCN: Quyền, nghĩa vụ bảo vệ thiên 
nhiên, bảo vệ môi trường. Bổn phận của trẻ em 
với cộng đồng và xã hội. 
 GV hỏi: Cây có những bộ phận nào? Có đẹp + Trả lời các câu hỏi.
không? Cây có tác dụng gì trong cuộc sống hàng 
ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
GV có thể tổ chức cho 1 nhóm HS diễn kịch theo câu chuyện Sự tích hoa mào gà.
 ----------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU
 TIẾNG VIỆT
 Viết: Nhớ - viết: Mặt trời xanh của tôi.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình 
thức nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc 
và đầu các câu văn. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Bảng con, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức hát tập thể bài “ Đi học” của nhạc - HS tham gia nghe nhacj và hát
sĩ Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ 
 chính xác có thể mở sách đọc 
+ Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ và lại.
cách trình bày các khổ thơ
+ Lưu ý HS viết chữ hoa đầu mỗi câu thơ, tiếng - HS nhắc lại cách viết hoa...
khó hoặc những tiếng dễ viết sai do cách phát âm Viết vào bảng con các từ khó
địa phương như: rừng cọ, gió, trưa, xanh, che...
- GV cho HS viết bài sau đó soát lỗi.
- GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một - HS viết các khổ thơ vào vở.
số bài. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay 
cho ô vuông (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết - 1 HS đọc yêu cầu bài.
hợp được với tiếng dong/rong hoặc dứt/rứt trong - Các nhóm sinh hoạt và làm 
những tiếng đã cho. việc theo yêu cầu.
- Một số nhóm trình bày kết quả.
 - Kết quả trình bày: 
 + rong biển, dong dỏng, rong 
 chơi, thong dong. Rong rêu.
- Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả + bứt rứt, dứt khoát, day dứt, 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. rấm rứt, dứt điểm. 
2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm 
việc nhóm 4) 
GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng 
miền. - 1 HS đọc yêu cầu: a.Chọn 
- GV mời HS nêu yêu cầu. d/r/gi thay cho ô vuông b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d hoặc inh
hoặc gi thay cho ô vuông. - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Mời đại diện nhóm trình bày. cầu.
- GV cùng cả lớp chốt đáp án - Đại diện các nhóm trình bày 
a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông trên bảng nhóm
+ riêng, rất, riêng, già
+ dược, ra, gió, rạp
b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh
+in: mịn màng, bịn rịn, nhường nhị, quả chín 
+inh: đủng đỉnh, xinh xắn, rung rinh, bình hoa 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, - HS lắng nghe để lựa chọn.
bài thơ về 1 loài cây ví dụ: Sự tích cây khoai lang, 
Sự tích cây lúa, sự tích cây vú sữa...
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ----------------------------------------------------
 CÔNG NGHỆ
 Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công.
 - Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu.
 2. Năng lực chung:
 - Hiểu biết công nghệ: Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm 
thủ công. Lựa chọn được vật liệu phù hợp, đúng yêu cầu.
 - Năng lực tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí 
thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các vật liệu, dụng 
cụ. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn của thầy cô.
 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến 
thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia 
đình.
 - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. 
Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao 
khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p)
 a. Mục tiêu: Huy động những kiến thức, kĩ 
 năng, kinh nghiệm của bản thân về các vật 
 dụng thủ công để làm các sản phẩm thủ công. 
 Kích thích tính tò mò, sự hứng thú và tạo tâm 
 thế học tập cho HS ngay từ đầu tiết học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi trên - HS quan sát, suy nghĩ và trả 
 powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt vào lời câu hỏi.
 bài học:
 1. Cây suôn đuồn đuột
 Trong ruột đen thui
 Con nít lui cui
 Dẫm đầu đè xuống!
 Là cái gì?(Bút chì)
 2.Đầu vuông đuôi vắn như nhau
 Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều
 Tính tình chân thực đáng yêu
 Muốn biết dài ngắn mọi chiều có em?
 (Thước kẻ)
 3. Đưa hình ảnh giấy màu và hỏi đây là gì?
 Giấy màu
 4. Đủ màu: trắng, xám, đỏ, vàng
 Nước vào sẽ dẻo, dễ dàng nặn chơi 
 Trở nên rắn chắc khi khô 
 Nhà ai cũng có vài đồ đã nung?
 - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS 
 (đất sét)
 khác nhận xét, góp ý.
 - GV gọi HS chơi 
 - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
 - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Các đồ 
 dùng các em vừa tìm được qua việc chơi trò chơi đó là các dụng cụ và vật liệu thủ công. 
Vậy ngoài các dụng cụ và vật liệu thủ công 
trên còn có những dụng cụ và vật liệu nào nữa 
để tìm hiểu rõ hơn các em sẽ cùng cô vào học 
bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. 
(tiết 1)
2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30-33p) - HS quan sát Hình 1, thảo luận 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về dụng cụ và nhóm 2 và ghi vào vở. 
vật liệu làm thủ công (13-15p)
a. Mục tiêu: Giúp HS hình thành kiến thức 
khái quát về một số loại vật liệu, dụng cụ để 
làm thủ công phổ biến dùng cho HS cấp Tiểu 
học. Giúp HS biết một số các tạo hình cơ bản 
với một số vật liệu thủ công.
b. Cách thức tiến hành - HS chơi theo nhóm 4
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 
4: Nhìn nhanh – nhớ đúng
+ GV chiếu bức tranh trong thời gian 1 phút 
sau đó ẩn bức tranh và yêu cầu HS ghi lại tên 
các đồ dùng mà em đã nhìn thấy trong ảnh.
- Gv yêu cầu học sinh ghi bảng nhóm tên các 
đồ dùng sau khi làm việc nhóm 4. Nhóm nào - Tên các đồ dùng có trong ảnh: 
làm đúng nhiều nhất được thưởng. keo; giấy màu, chỉ màu; băng 
- GV nhận xét - chiếu lại Hình 1 và hỏi: Theo dán màu; bìa; kéo; thước; bút 
các những đồ dùng nào gọi là dụng cụ thủ màu; compa; bút chì...
công; những đồ dùng nào gọi là vật liệu thủ - HS trả lời
công?
- GV yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi: Ngoài 
những vật liệu và dụng cụ làm thủ công trong - HS chia sẻ nhóm đôi.
Hình 1, em hãy kể thêm các vật liệu và dụng 
cụ khác mà em biết?
- GV nhận xét và kết luận: Dụng cụ và vật liệu 
thủ công là những yếu tố chính tạo ra các sản - HS lắng nghe
phẩm thủ công.
- GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên 
gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị 
sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 6) - HS thực hiện chơi Ghép đôi 
+ Tranh theo nhóm 6.
+ Thẻ chữ: Xé, nặn, gấp, cắt đường thẳng, cắt 
đường cong, cắt các đoạn khác nhau, dán 
bằng hồ dán, dán bằng keo sữa, dán bằng 
băng dán
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời đại diện 3 nhóm lên phân loại các 
 - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời
cách tạo hình: a) Dùng tay tạo hình; b) Dùng 
 - Đại diện 3 nhóm lên phân loại
kéo tạo hình; c) Dùng vật liệu hỗ trợ dán
- GV kết luận: Chúng ta có nhiều cách tạo hình 
với vật liệu thủ công khác nhau.
 - HS lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lựa chọn vật 
liệu làm thủ công (15-17p)
a. Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn được vật liệu 
làm thủ công phù hợp và đúng yêu cầu.
b. Cách thức tiến hành
*Tính chất của liệu làm thủ công:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, Quan sát 
Hình 5 và trả lời câu hỏi:
 - HS quan sát Hình 5 và trả lời 
+ Mời 1 – 2 HS nêu tên các vật liệu có trong 
 câu hỏi:
hình 5.
 + HS nêu
+ Vật liệu nào có tính chất mềm, cứng, thấm 
 + HS nêu
nước, không thấm nước?
 - HS trả lời.
 - HS quan sát - HS lắng nghe.
 - HS quan sát và trả lời câu hỏi.
 - GV hỏi thêm: Em hãy nêu một số sản phẩm 
 thủ công được tạo ra từ các vật liệu trên?
 - GV chiếu thêm 1 số hình ảnh các sản phẩm 
 được tạo từ các vật liệu trên. - HS lắng nghe, ghi nhớ
 - GV kết luận: Mỗi vật liệu khác nhau có thể 
 tạo ra được các sản phẩm thủ công khác nhau.
 * Quan sát tranh và xác định:
 - GV gợi ý HS khai thác Hình 6 thông qua một 
 số câu hỏi phụ như: 
 + Trong tranh có những sản phẩm thủ công - HS quan sát
 nào? - HS chia sẻ
 + Những sản phẩm ấy được làm từ những vật 
 liệu nào? 
 => GV chốt: Vật liệu làm thủ công có nhiều 
 loại. Khi lựa chọn vật liệu thủ công, cần chọn 
 loại có tính chất phù hợp, an toàn, không độc 
 hại và tận dụng vật liệu tái chế.
 => GV mở rộng: Kể tên một số sản phẩm thủ 
 công đã được tạo nên từ các vật liệu tái chế.
 - GV chiếu hình ảnh một số sản phẩm thủ công 
 đươc làm từ vật liệu tái chế để giới thiệu thêm - HS quan sát
 cho HS.
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p)
 a. Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học 
 về dụng cụ và vật liệu làm thủ công vào thực 
 tiễn trong đời sống. Hoạt động này hướng tới 
 mục tiêu hình thành và phát triển năng lực sử 
 dụng công nghệ của HS.
 b. Cách thức tiến hành: 
 ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? - HS chia sẻ cảm nhận
 ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay?
 ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay?
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe để thực hiện
 - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước 
 tiết 2 của bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 ...........
 ______________________________
 LUYỆN TOÁN
 Chu vi hình tam giác, tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Củng cố và mở rộng về cách thực hiện tính chu vi hình tam giác, tứ giác, 
hình vuông, hình chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “ Chuyền bóng”: Đọc 
 quy tắc tính chu vi hình tam giác, tứ giác, 
 hình vuông, hình chữ nhật. - HS tham gia chơi.
 - GV nêu cách chơi, luật chơi. - HS nhận xét 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2.Luyện tập:
 Bài 1: - HS nối tiếp nêu kết quả.
 a) An có sợi dây thép dài 12cm, An muốn - HS khác nhận xét.
 uốn thành một hình vuông. Hỏi cạnh của 
 hình vuông dài mấy xăng-ti-mét để sợi dây - Muốn tìm cạnh của hình vuông 
 vừa đủ? ta lấy chiều dài của sợi dây thép 
 đó ( chính là chu vi của hình 
 vuông) đem chia cho 4.
 - HS làm bài theo nhóm 2, đại 
 diện 3 nhóm làm vào bảng phụ.
 a) Cạnh của hình vuông là: 
 12 : 4 = 3 ( cm).
 Đáp số: 3cm
 -Muốn tìm chiều rộng của hình 
 chữ nhật ta tìm nửa chu vi của 
 b) Nếu An muốn uốn sợi dây nói trên thành hình chữ nhật đó đem trừ đi chiều 
 một hình chữ nhật có chiều dài là 4cm thì dài. Nửa chu vi của hình chữ nhật 
 chiều rộng là mấy xăng-ti-mét để sợi dây chính là nửa chiều dài của sợi dây 
 vừa đủ? đó.
 - GV nhận xét, trình chiếu đáp án. Nửa chi vi của hình chữ nhật đó Bài 2: Hình chữ nhật có chiều rộng là 8cm, là:
chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Vậy chu vi 12 : 2 = 6 ( cm)
của hình chữ nhật đó là : Chiều rộng của hình chữ nhật đó 
A.32cm là:
B.22cm 6- 4 = 2 ( cm).
C.48cm Đáp số: 2cm
D.64cm
- GV gọi đại diện các nhóm nhận xét bài 
làm của 3 nhóm trên bảng phụ, chia sẻ cách 
làm của nhóm mình.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD và hình - 3 nhóm treo bảng phụ lên bảng.
vuông MNPQ có kích thước như hình vẽ: - Lần lượt các nhóm nhận xét.
 Chiều dài của hình chữ nhật là: 
 8 x 3 = 24 ( cm)
 Chu vi của hình chữ nhật đó là:
 ( 24 + 8 ) x 2 = 64 (cm)
 Đáp số: 64cm
So sánh chu vi của 2 hình ta có thể nói như 
sau:
A.Không so sánh được vì đó là hai hình 
khác nhau. - HS tự tính chu vi từng hình rồi 
B.Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi lựa chọn kết quả đúng.
hình vuông MNPQ. Chu vi của hình chữ nhật ANCD 
C. Chu vi hình chữ nhật ABCD bé hơn chu là:
vi hình vuông MNPQ. (70 + 45 ) x 2 = 230 (cm)
D. Chu vi hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu Đáp số: 230cm
vi hình vuông MNPQ. Chu vi của hình vuông MNPQ là:
 - GV nhận xét, chốt kết quả. 52 x4 = 208 (cm)
 Đáp số: 208cm
 - Đáp án đúng là C
3. Vận dụng:
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- Chia sẻ với người thân quy tắc tính chu vi - HS lắng nghe.
hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác và 
hình tứ giác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 11 tháng 2 năm 2025
 TOÁN
 Bài 52. Diện tích hình chữ nhật
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tính được diện tích hình chữ nhật theo quy tắc đã nêu trong SGK.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật 
và bài toán giải bằng hai bước tính.
 - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông 
qua các tình huống liên quan đến diện tích. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Phiếu bài tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính: + Trả lời: b/c
35 cm2 + 15 cm2 = ? 45 cm2 + 54 cm2 = ? 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
* Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Slide hình ảnh: - ... quan sát - ... 3 hàng.
 - ... 4 ô vuông. 
- Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng? - ... 4 x 3 = 12 (ô vuông) B/c
- Mỗi hàng có mấy ô vuông? Tính số ô vuông có 
trong hình.
- Gv chỉ hình giới thiệu : Mỗi ô vuông nhỏ có 
diện tích là 1cm2 -... 4cm2 
- Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu? -... 4 x 3 = 12 (cm2) b/c
+ Tính diện tích của hình chữ nhật trên - chiều dài
+ 4 là chiều gì của hình chữ nhật? - ... chiều rộng
+ 3 là chiều gì của hình chữ nhật? - ...lấy chiều dài nhân với 
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế chiều rộng.
nào? - Nhận xét.
- Nhận xét bạn. -... đọc quy tắc SGK
- HS đọc lại quy tắc trong SGK
=> Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy -... lắng nghe. Nhắc lại
chiều dài nhân với chiều rộng(cùng đơn vị đo)
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 + Tính được diện tích hình chữ nhật theo quy tắc đã nêu trong SGK.
 + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và 
bài toán giải bằng hai bước tính.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số đo chiều dài, - Nêu yêu cầu.
chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - 1 HS nêu cách điền số vào 
 ô trống .
 - HS lần lượt làm vào phiếu 
 bài tập :
 + Điền số: Chiều dài HCN 
 BEGC là 4cm .
 + Điền số: Chiều rộng HCN 
 BEGC là 3cm .
 + Diện tích HCN BEGC là
- Tương tự làm tiếp với HCN AEGD 4 x 3 = 12 (cm2)
- Chữa bài
- GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét
Bài 2: (Làm vở) Diện tích hình chữ nhật ?
- Thực hiện vào vở. - Nêu yêu cầu.
 - HS làm vở.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_t.docx