Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền Phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích - Ăn uống lành mạnh. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động ăn uống an toàn, hợp vệ sinh ăn uống lành mạnh. 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái và trung thực. II. ĐỒ DÙNG GA ĐT, video, nước sát khuẩn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1. Nghi lễ chào cờ HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ, nghe kế hoạch tuần. (Ban giám hiệu, TPT Đội) - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Nghe tuyên truyền Phòng tránh bị bắt cóc, tai nạn thương tích – Cô Tổng phụ trách Đội. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Ăn uống lành mạnh. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát Chiếc bụng - HS hát Chiếc bụng đói đói. *Kết nối - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. *HĐ 1: Xem video về chủ đề: Ăn uống lành mạnh. - Chiếu video hs ăn uống lành mạnh. - HS quan sát - GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu - HS thảo luận cặp đôi hỏi: + Nên lựa chọn những món ăn như thế nào? + Lựa chọn những món ăn có nhiều rau, trái cây, ăn nhiều cá, ăn ít muối, uống nhiều nước, + Như nào là ăn uống đúng cách? + Không bỏ bữa chính, không uống nước ngọt, ăn ít chất béo, + Nêu cách giữ vệ sinh anh toàn thực phẩm? + Rửa tay sạch trước và sau khi chế biến thực phẩm. Rửa tay sau khi đi vệ sinh. Để riêng thực phẩm sống và chín, - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. *GV nhận xét và kết luận: Lựa chọn những - Lắng nghe món ăn có nhiều rau, trái cây, ăn nhiều cá, ăn ít muối, uống nhiều nước. Rửa tay sạch trước và sau khi chế biến thực phẩm. Rửa tay sau khi đi vệ sinh. Để riêng thực phẩm sống và chín. Nấu kĩ, *HĐ 2: Thực hành - Yêu cầu hs thực hành nhóm 4 rửa tay bằng - HS thực hành nhóm 4 rửa tay nước sát khuẩn. bằng nước sát khuẩn. - Gọi cả nhóm lên thực hiện. - Cả nhóm lên thực hiện. - Gọi hs khác nhận xét - HS khác nhận xét - Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thực - Lắng nghe hiện tốt. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ----------------------------------------------------------- TOÁN Bài 53. Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được bài tập 3 theo cắt, ghép hình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: bảng phụ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Con vật em yêu” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm 1. Muốn tính diện tích hình thế nào? vuông ta lấy cạnh nhân cạnh. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm 2. Muốn tính diện tích hình chữ thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì diện tích 3. Diện tích bằng 16cm. bằng bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm và chiều 4. Diện tích bằng 24cm2 rộng 4cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông + Cách tiến hành: Bài 1. Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài - 1 HS đọc đề bài. vào vở nháp. - Cả lớp làm 2 bài tập a và b vào a. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm. vở nháp. b. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, a. 9 x 9 = 81cm2 chiều rộng 6cm. b. 9 x 6 = 54 cm2 - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm a và b, - 2 HS lên bảng trình bày cả lớp cả lớp theo dõi, nhận xét. theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung (nếu có) Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình + Chiều rộng: 6cm chữ nhật đó. (Làm việc nhóm 2) + Chiều dài: ?cm - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. + Tính diện tích? - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. - Cả lớp làm theo nhóm 2. Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 6 x 2 = 12 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Đáp số: 72 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận - Đại diện nhóm trình bày, các xét, bổ sung. nóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). Bài 3. Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - Làm theo nhóm 4 : Quan sát, so sánh để tìm ra 2 miếng bìa có diện tích bằng nhau. - Hai miếng bìa B và C có diện tích bằng nhau. - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày, các - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: nóm khác nhận xét. Từ miến bìa A, ta cắt bỏ hai bên mỗi bên 3 ô vuông ta được hình B và C. 2 hình B và C mỗi - HS lắng nghe, rút kinh hình đều thiếu 4 ô vuông. Vậy hình B và C có nghiệm. diện tích bằng nhau. Bài 4. Độ dài hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích của hình vuông đó. (Làm việc cá nhân) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS tóm tắt bài toán: + Chu vi hình vuông: 36cm. + Tính diện tích? - Làm bài cá nhân vào vở. Giải Cạnh hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81 cm2 - GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm dương, sửa sai. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính - HS chia tổ để thực hành. diện tích. + Vật liệu: 2 tờ giấy A0 hình vuông; 2 tờ giấy A0 hình chữ nhật (kính thước tuỳ ý gv) + 1 số thước kẻ có vạch cm - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, - Các tổ đo, tính diện tích các tính diện tích của các miếng bìa trên. miếng bìa - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Đọc: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Nói và nghe: Học từ bạn (T1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Chăm chỉ luyện tập thể dục để nâng cao sức khỏe. - Phẩm chất chăm chỉ: Biết được việc làm thể hiện tinh thần yêu nước là chăm lo luyện tập thể dục để nâng cao sức khỏe của bản thân. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết tuyên truyền tới mọi người phải chăm chỉ luyện tập thể dục để nâng cao sức khỏe của bản thân là thể hiện lòng yêu nước. * Tích hợp ANQP: HS Biết được việc làm thể hiện tinh thần yêu nước là chăm lo luyện tập thể dục để nâng cao sức khỏe của bản thân. * Tích hợp QCN: Quyền được chăm sóc sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, tranh minh họa - Hình ảnh minh hoạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm + Trả lời: Đường lên những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn? Trường Sơn có nhiều cánh rừng hoang vu. Trong rừng, cây mọc tầng tầng lớp lớp, núi đá chen lẫn đồi cây, + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu những đặc sương phủ quanh năm,... điểm của loài voi + Trả lời: Sống thành từng bầy rất đông, ăn rất khỏe để - GV nhận xét, tuyên dương. nuôi sống cơ thể to lớn của - GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn mình,... dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. + Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. + Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia - HS trả lời cá nhân một hoạt động thể thao? - GV nhận xét - GV cho HS xem vi deo Bác Hồ tập thể dục - HS xem vi deo. - GV dẫn vào bài đọc. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, ngắt giọng ở những câu dài câu dài. - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. - HS quan sát + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí huyết, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. lưu thông, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây dựng nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cũng cần có - 2-3 HS đọc câu dài. sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày nào cũng tập/ thì khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần thiết hỏi: thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất nước ? * Tích hợp ANQP: HS Biết được việc làm thể + Giữ gìn dân chủ, xây dựng hiện tinh thần yêu nước là chăm lo luyện tập thể nước nhà, gây đời sống mới, dục để nâng cao sức khỏe của bản thân. việc gì cũng cần có sức khỏe thì mới làm thành công. Một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần làm + Mỗi người dân cần tập thể gì? dục hằng ngày để có sức Tích hợp QCN: Quyền được chăm sóc sức khỏe khỏe./ Để nâng cao sức khỏe, cần luyện tập thể dục + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm gương đều đặn, thường xuyên./... tập thể dục của Bác. + Tự tôi, ngày nào tôi cũng + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài tập + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể dục, đoạn 3- kêu gọi - GV mời HS nêu nội dung bài. toàn dân tập thể dục - GV chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng - HS nêu theo hiểu biết của được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần mình. phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao -2-3 HS nhắc lại sức khỏe. 2.4. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Học từ bạn - Mục tiêu: + Hiểu được ý nghĩa của việc học hỏi những điều hay từ bạn + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to yêu cầu + Yêu cầu: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : HS kể cho - HS làm việc nhóm và kể nhau nghe về điều học được từ bạn cho nhau nghe về điều học được từ bạn - Gọi HS trình bày trước lớp: em học được điều gì - HS đại diện nhóm trình từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao em muốn học bày bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị của việc học hỏi những điều tốt từ bạn. 3.2. Hoạt động 4: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Khi học được điều hay từ bạn, em - GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói về cảm thấy thế nào? cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. Nếu tiễn. không có sức khỏe thì không thể làm việc. Sức - HS lắng nghe khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi gương Bác, tập thể dục đều đặn mỗi ngày. + Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù hợp - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT Viết: Nghe- viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết thể hiện tình yêu nước qua việc luyện tập thể dục. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Bảng con, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dong/ rong + Trả lời + Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ rứt + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. + Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến người yêu nước - GV đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. - Mời 1-2 HS đọc lại - HS đọc - GV hướng dẫn cách viết - HS lắng nghe. + Viết hoa chữ cái đầu câu + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức - HS viết bảng con khỏe, yếu ớt. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS viết bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài. đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô trống - Các nhóm sinh hoạt và làm - Mời đại diện nhóm trình bày. việc theo yêu cầu ( bảng phụ) - Kết quả: li ti, năm cánh, lưu li, bông lựu, thắp lửa, nở, lộc - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vừng, là b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm - Các nhóm nhận xét. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu hỏi hoặc - 1 HS đọc yêu cầu bài. dấu ngã cho các chữ in đậm - Các nhóm sinh hoạt và làm - Mời đại diện nhóm trình bày. việc theo yêu cầu. Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn mởn, xối xả, chập chững, phẳng phiu, vẫy vùng, nghĩ 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu ngợi bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ - 1 HS đọc yêu cầu. ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi - Các nhóm làm việc theo yêu với bạn về từ ngữ tìm được cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày - GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ ngữ chỉ bảng phụ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm chiếc làn, núi no , ngập lụt, lan tỏa, nói nón lá, luống rau,.. năng, le lói, ... 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập - HS lắng nghe để lựa chọn. thể dục hằng ngày + Cho HS cùng người thân vào mạng để tìm hiểu các bài tập thể dục. Sau đó trao đổi với người thân về ích lợi của những bài tập thể dục đó. + Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi của việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó cùng người thân lên kế hoạch tập thể dục hằng ngày - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 7: Dụng cụ và vật liệu làm thủ công (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công - Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụn g cụ, vật liệu khác trong sinh hoạt gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật l iệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p) a. Mục tiêu: Huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vật dụng thủ công để làm các sản phẩm thủ công. Kích thích tính tò mò, sự hứng thú và tạo tâm thế học tập cho HS. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - HS quan sát, suy nghĩ và trả trên powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn lời câu hỏi. dắt vào bài học: 1. Kể tên 2 sản phẩm thủ công mà em biết. 2. Đâu là dụng cụ và vật liệu làm thủ công? A.) ............ B.)............. C) ............. D) ............. 3. Đưa hình ảnh 1 sản phẩm thủ công và hỏi: Sản phẩm thủ công này được làm từ vật liệu và dụng cụ làm thủ công nào? - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý. (Vật liệu: Vải nỉ, chỉ màu Dụng cụ: Kéo, - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài bút chì) - GV gọi HS chơi - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Để làm được các sản phẩm thủ công ta cần phải có vật liệu và dụng cụ. Vậy sử dụng dụng cụ làm thủ công như thế nào để là đúng cách và đảm bảo an toàn cô và các em sẽ cùng học bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 2) 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30- 33p) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng - HS chơi theo nhóm 4 dụng cụ làm thủ công (13-15p) a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: Ghép đôi - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 4) + Tranh - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS lắng nghe - HS trả lời: + Có thể làm hỏng dụng cụ hoặc vật liệu thậm chí có thể làm bị thương người sử dụng. + Kéo cắt miếng gỗ hoặc nhựa thì làm hư kéo nhưng khi cố gắng cắt có thể làm tay của người sử dụng bị trầy xước, chảy máu. + Có thể làm bị thương chính mình và người xung quanh. - HS lắng nghe và một vài HS + Thẻ chữ: Dụng cụ không phù hợp với nêu lại. vật liệu;Dụng cụ quá to so với vật liệu; Không tập trung khi sử dụng dụng cụ; Không cất gọn dụng cụ sau khi dùng xong. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét tuyên dương. - GV hỏi: + Khi sử dụng dụng cụ không phù hợp - HS quan sát và trả lời câu hỏi. với vật liệu có thể gây ra hậu quả gì? + Nêu một số trường hợp làm bị thương + Để làm được sản phẩm ở hình người sử dụng do không chọn dụng cụ phù 13 ta cần sử dụng những dụng cụ hợp? và vật liệu thủ công: Giấy màu, kéo, hồ dán, compa + Không tập trung và không cách gọn + HS nêu dụng cụ sau khi dùng gây nên hậu quả gì? - GV kết luận: Chọn dụng cụ vừa với tay + HS trả lời: có 3 bước (vẽ cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung đường tròn; cắt hình tròn; dán khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để hình tròn) tránh làm người khác bị thương. Cất dụng - HS thực hành cụ vào hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. Hoạt động 2: Thực hành (15-17p) - HS lắng nghe cùng các nhóm a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng khác nhận xét và chọn ra sản các dụng cụ làm thủ côgn đúng cách và an phẩm đẹp nhất. toàn. - HS lắng nghe và nhắc lại. b. Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát các hình 8 đến 13 và cho biết: + Để làm được sản phẩm ở hình 13 ta cần sử dụng những dụng cụ và vật liệu thủ công nào? + Nêu một số lưu ý khi sử dung compa, kéo, hồ dán? + Để tạo được sản phẩm này cần mấy bước? - GV yêu cầu HS thực hành làm sản phẩm. - 1-2 HS chia sẻ - GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn HS - 1 số HS nêu trong quá trình làm sản phẩm - Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo các tiêu - HS chia sẻ cảm nhận chí cụ thể. - HS lắng nghe để thực hiện - GV kết luận lại: Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kiên thức đã học để áp dụng vào việc học tập ở nhà. Lựa chọn vật liệu phù hợp để tạo ra một số sản phẩm thủ công theo ý thích của mình. b. Cách thức tiến hành: ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương. - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. - Yêu cầu HS về nhà làm 1 sản phẩm thủ công bất kì và đánh dấu X để đánh giá kết quả thực hành theo tiêu chí sau: Tốt Bình Khôn thường g tốt Chọn vật liệu phù hợp Hình thức sản phẩm Sử dụng dụng cụ an toàn Vệ sinh, gọn gàng sau khi thực hành ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... --------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN Luyện tập: Diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: + Tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông theo quy tắc đã nêu trong SGK. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông và bài toán giải bằng hai bước tính. + Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - Học sinh khuyết tật : Biết tính diện tích hình vuông II. Đồ dùng dạy học GA ĐT, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông theo quy tắc đã nêu trong SGK. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông và bài toán giải bằng hai bước tính. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh: a) 9cm b) 15 dm c) 45cm d) 67cm - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. - YC HS nhắc lại quy tắc diện tích hình vuông. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. - GV chiếu bài 1 HS phần b, yc HS đó đọc bài làm, tổ chức nhận xét Bài 2: Tính diện tích hình chữ nhật có; a) chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm. b) chiều dài 18cm, chiều rộng 16cm. c) chiều dài 35dm, chiều rộng 26dm. d) chiều dài 5dm3cm, chiều rộng 3dm4cm. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. - Vậy căn phòng có diện tích nhất là phòng nào? - GV nhận xét - Nêu quy tắc tính diện tích HCN - Nêu quy tắc tính diện tích HV Gv chốt lại diện tích HCN Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. a) Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó. b) Chu vi gấp mấy lần chiều rộng. Bài giải a.Chiều rộng hình chữ nhật là : 60 : 3 = 20 (cm) Chu vi hình chữ nhật là : (60+20 )x 2 = 160 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 60 x 30 = 1800(cm2) b) Chu vi gấp số lần chiều rộng là: 160 : 20 = 8 (lần ) Đáp số: a/ 160 cm; 1800 cm2 b/ 8 lần GV nhận xét bài làm trên bảng phụ, khen học sinh thực hiện tốt. Chiếu 1 số bài của HS khác, thực hiện chấm chữa. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025 TOÁN Bài 53. Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết suy luận để trả lời bài tập 3. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt - HS tham gia trò chơi Nam” để khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế 1. Muốn tính chu vi hình nào? vuông ta lấy cạnh nhân 4. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm 2. Muốn tính diện tích hình thế nào? chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng + Câu 3: Hình vuông có cạnh 5cm thì chu bằng một đơn vị đo) bao nhiêu? 3. Chu vi bằng 20cm. + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 6cm thì diện tích bằng bao nhiêu? 4. Diện tích bằng 48cm2 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông + Cách tiến hành: Bài 1. Để sửa chữa một mảng nền nhà, cần dùng 9 tấm gỗ lát sân, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45cm và chiều rộng 9cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? (Làm việc cá nhân). - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: + Có 9 tấm gỗ. + Mỗi tấm có: chiều dài: 45cm, chiều rộng 9cm. + Tính diện tích mảng nền - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. nhà? - Cả lớp làm vào vở. Giải Diện tích một tấm gỗ là: 45 x 9 = 405 (cm2) Diện tích mảng nền nhà là: 405 x 9 = 3645 (cm2) - GV thu vở, chấm một số bài, Đáp số: 3645 cm2 nhận xét, tuyên dương, sửa sai. - HS lắng nghe, rút kin Bài 2. Hình H gồm hình chữ nghiệm. nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình dưới đây. (Làm việc nhóm 2) a. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ. b. Tính diện tích hình H - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. - 1 HS đọc đề bài - Làm theo nhóm 2: làm câu a, b theo yêu cầu. a. - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 6 = 48(cm2) - Diện tích hình chữ nhật DNMP là: 10 x 7 = 70(cm2) Diện tích của hình H là: 48 + 70 = 118 (cm2) Đáp số: a. 48 cm2; 70 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận b: 118 cm2 xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày, - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). các nóm khác nhận xét. Bài 3. Mai, Nam và Việt cắt được 3 tờ giấy như hình vẽ dưới đây. Biết tờ giất màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mỗi bạn đã cắt được. (làm việc nhóm 4) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - HS làm bài theo nhóm 4. - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận - Đại diện nhóm trình bày, xét. các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: - Từ bảng trên nhận thấy: - HS lắng nghe, rút kinh + Tờ giấy màu xanh da trời và tờ giấy màu vàng nghiệm có cùng chu vi. + Tờ giấy màu xanh da trời có diện tích bé hơn diện tích tờ giấy màu vàng. Do đó, tờ giấy màu xanh da trời là do Nam cắt được, tờ giấy màu vàng là do Việt cắt được. - Kết quả: + Nam cắt được tờ giấy màu xanh da trời. + Việt cắt được tờ giấy màu vàng. + Mai cắt được tờ giấy màu xanh lá cây. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính - HS chia tổ để thực hành. diện tích. + Vật liệu: bảng đen, bàn giáo viên, bàn học sinh + 1 số thước kẻ có vạch cm - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, - Các tổ đo, tính diện tích tính diện tích của bảng đen, bàn giáo viên và bàn của bảng đen, bàn giáo viên học sinh. và bàn học sinh. - GV theo dõi, hỗ trợ thêm chon các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét tiết học. kết quả đo và tính được. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........... ----------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 20 tháng 3 năm 2025 TOÁN Bài 54. Phép cộng trong phạm vi 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Lựa chọn được phép toán đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được phép cộng có nhớ không quá hai lần và không liên tiếp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_t.docx

